Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Chương I: THƯỚC CẶP, PANME, ĐỒNG HỒ SO
1. Thước cặp ( caliper )
Là công cụ có tính đa dụng ( đo kích thước ngoài, kích thước trong, đo chiều sâu) phạm vi đo rộng, độ chính xác tương đối cao, dễ sử dụng, giá thành rẻ…
Cấu tạo:
Phân loại:
- Thước cặp 1/10: đo được kích thước chính xác tới 0.1mm.
- Thước cặp 1/20: đo được kích thước chính xác tới 0.05mm.
- Thước cặp 1/50: đo được kích thước chính xác tới 0.02mm.
Cách đo:
- Trước khi đo cần kiểm tra xem thước có chính xác không.
- Phải kiểm tra xem mặt vật đo có sạch không.
- Khi đo phải giữ cho hai mặt phẳng của thước song song với kích thước cần đo.
- Trường hợp phải lấy thước ra khỏi vị trí đo thì vặn ốc hãm để cố định hàm động với thân thước chính.
Cách đọc trị số đo:
- Khi đo xem vạch “0” của du xích ở vị trí nào của thước chính ta đọc được phần nguyên của kích thước trên thước chính.
- Xem vạch nào của du xích trùng với vạch của thước chính ta đọc được phần lẻ của kích thước theo vạch đó của du xích ( tại phần trùng )
+ Đọc giá trị đến 1.0mm: đọc trên thang đo chính vị trí bên trái của điểm “0” trên thanh trượt. Như hình là 45mm.
+ Đọc giá trị phần thập phân: đọc tại điểm mà vạch của thước trượt trùng với vạch trên thang đo chính. Như hình là 25mm.
+ Cách tính toán giá trị đo: lấy hai giá trị trên cộng vào nhau ( giá trị thứ hai nhân vơi sai số ghi trên thân thước. ví dụ: 0.02mm). Gía trị ở trên hình là: 45 + 25x0.02 = 45.5mm.
- hay ví dụ:
2. Panme ( micrometer )
Panme là công cụ đo chính xác, tính vạn năng kém ( phải chế tạo từng loại panme đo ngoài, đo trong, đo sâu ) phạm vi đo hẹp ( trong khoảng 25mm ). Panme có nhiều cỡ : 0-25, 25-50, 50-75, 75-100, 100-125,…
Phân loại:
- Theo bước ren
- Theo công dụng
Cấu tạo:
1. ống trượt 2. ống xoay 3. du xích 1mm 4. đường chuẩn trên ống trượt 5. du xích 0.5mm
Cách đo:
- Trước khi đo cần kiểm tra xem panme có chính xác không.
- Khi đo tay trái cầm panme, tay phải vặn cho đầu đo đến gần tiếp xúc thì vặn núm vặn cho đầu đo tiếp xúc với vật đúng áp lực.
- Phải giữ cho đường tâm của hai mỏ đo trùng với kích thước cần đo.
- Trường hợp phải lấy panme ra khỏi vị trí đo thì vặn đai ốc hãm ( cần hãm ) để cố định đầu đo động trước khi lấy panme ra khỏi vật đo.
Cách đọc trị số:
- Khi đo dựa vào mép thước động ta đọc được số “mm” và nửa “mm” của kích thước trên thước chính.
- Dựa vào vạch chuẩn trên thước chính ta đọc được phần trăm “mm” trên thước phụ ( giá trị mỗi vạch là 0.01 mm ).
+ Đọc tại giá trị đo đến 0.5mm: đọc giá trị lớn nhất có thể thấy được trên thang đo của thân panme. Như hình trên là 55.5mm.
+ Đọc giá trị từ 0.01mm đến 0.5mm: đọc tại điểm mà thang đo trên ống xoay và đường chuẩn trên thân panme trùng nhau. Như hình vẽ là 0.45mm.
+ Tính toán giá trị đi: lấy hai giá trị đo được ở trên cộng với nhau: 55.5 + 0.45 = 55.95mm.
Ví dụ khác: như hình vẽ:
Gía trị đo
được là : 12.5 + 0.16 = 12.56mm.
3. Đồng hồ so ( indicator )
Đặc điểm và công dụng:
- Là công cụ đo chính xác tới 0.01, 0.001mm. Đồng hồ điện tử còn chính xác hơn.
- Đồng hồ so dùng nhiều trong việc kiểm tra sai lệch hình dạng hình học và vị trí của chi tiết như độ côn, độ thẳng, độ song song, vuông góc đọ không đồng trục.
- Đồng hồ so còn kiểm tra hàng loạt khi kiểm tra kích thước bằng phương pháp so sánh.
Cách sử dụng:
- Khi sử dụng đồng hồ so, trước hết phải gá lên giá đỡ vạn năng hay phụ kiện riêng. Sau đó chỉnh cho đầu đo tiếp xúc với vật cần đo.
- Điều chỉnh mặt số lớn cho kim đúng vị trí số “0”. Di chuyển đồng hồ tiếp xúc suốt trên bề mặt cần kiểm tra.
Một số giá đỡ vạn năng
Chương II : CÔNG NGHỆ TIỆN
I. Công dụng
1. Công nghệ tiện sử dụng để ra công các vật liệu sau:
-Côn trong, côn ngoài;
-Trụ trong, trụ ngoài;
-Cắt đứt, tiện đầu ngoài:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
Chương I: THƯỚC CẶP, PANME, ĐỒNG HỒ SO
1. Thước cặp ( caliper )
Là công cụ có tính đa dụng ( đo kích thước ngoài, kích thước trong, đo chiều sâu) phạm vi đo rộng, độ chính xác tương đối cao, dễ sử dụng, giá thành rẻ…
Cấu tạo:
Phân loại:
- Thước cặp 1/10: đo được kích thước chính xác tới 0.1mm.
- Thước cặp 1/20: đo được kích thước chính xác tới 0.05mm.
- Thước cặp 1/50: đo được kích thước chính xác tới 0.02mm.
Cách đo:
- Trước khi đo cần kiểm tra xem thước có chính xác không.
- Phải kiểm tra xem mặt vật đo có sạch không.
- Khi đo phải giữ cho hai mặt phẳng của thước song song với kích thước cần đo.
- Trường hợp phải lấy thước ra khỏi vị trí đo thì vặn ốc hãm để cố định hàm động với thân thước chính.
Cách đọc trị số đo:
- Khi đo xem vạch “0” của du xích ở vị trí nào của thước chính ta đọc được phần nguyên của kích thước trên thước chính.
- Xem vạch nào của du xích trùng với vạch của thước chính ta đọc được phần lẻ của kích thước theo vạch đó của du xích ( tại phần trùng )
+ Đọc giá trị đến 1.0mm: đọc trên thang đo chính vị trí bên trái của điểm “0” trên thanh trượt. Như hình là 45mm.
+ Đọc giá trị phần thập phân: đọc tại điểm mà vạch của thước trượt trùng với vạch trên thang đo chính. Như hình là 25mm.
+ Cách tính toán giá trị đo: lấy hai giá trị trên cộng vào nhau ( giá trị thứ hai nhân vơi sai số ghi trên thân thước. ví dụ: 0.02mm). Gía trị ở trên hình là: 45 + 25x0.02 = 45.5mm.
- hay ví dụ:
2. Panme ( micrometer )
Panme là công cụ đo chính xác, tính vạn năng kém ( phải chế tạo từng loại panme đo ngoài, đo trong, đo sâu ) phạm vi đo hẹp ( trong khoảng 25mm ). Panme có nhiều cỡ : 0-25, 25-50, 50-75, 75-100, 100-125,…
Phân loại:
- Theo bước ren
- Theo công dụng
Cấu tạo:
1. ống trượt 2. ống xoay 3. du xích 1mm 4. đường chuẩn trên ống trượt 5. du xích 0.5mm
Cách đo:
- Trước khi đo cần kiểm tra xem panme có chính xác không.
- Khi đo tay trái cầm panme, tay phải vặn cho đầu đo đến gần tiếp xúc thì vặn núm vặn cho đầu đo tiếp xúc với vật đúng áp lực.
- Phải giữ cho đường tâm của hai mỏ đo trùng với kích thước cần đo.
- Trường hợp phải lấy panme ra khỏi vị trí đo thì vặn đai ốc hãm ( cần hãm ) để cố định đầu đo động trước khi lấy panme ra khỏi vật đo.
Cách đọc trị số:
- Khi đo dựa vào mép thước động ta đọc được số “mm” và nửa “mm” của kích thước trên thước chính.
- Dựa vào vạch chuẩn trên thước chính ta đọc được phần trăm “mm” trên thước phụ ( giá trị mỗi vạch là 0.01 mm ).
+ Đọc tại giá trị đo đến 0.5mm: đọc giá trị lớn nhất có thể thấy được trên thang đo của thân panme. Như hình trên là 55.5mm.
+ Đọc giá trị từ 0.01mm đến 0.5mm: đọc tại điểm mà thang đo trên ống xoay và đường chuẩn trên thân panme trùng nhau. Như hình vẽ là 0.45mm.
+ Tính toán giá trị đi: lấy hai giá trị đo được ở trên cộng với nhau: 55.5 + 0.45 = 55.95mm.
Ví dụ khác: như hình vẽ:
Gía trị đo
được là : 12.5 + 0.16 = 12.56mm.
3. Đồng hồ so ( indicator )
Đặc điểm và công dụng:
- Là công cụ đo chính xác tới 0.01, 0.001mm. Đồng hồ điện tử còn chính xác hơn.
- Đồng hồ so dùng nhiều trong việc kiểm tra sai lệch hình dạng hình học và vị trí của chi tiết như độ côn, độ thẳng, độ song song, vuông góc đọ không đồng trục.
- Đồng hồ so còn kiểm tra hàng loạt khi kiểm tra kích thước bằng phương pháp so sánh.
Cách sử dụng:
- Khi sử dụng đồng hồ so, trước hết phải gá lên giá đỡ vạn năng hay phụ kiện riêng. Sau đó chỉnh cho đầu đo tiếp xúc với vật cần đo.
- Điều chỉnh mặt số lớn cho kim đúng vị trí số “0”. Di chuyển đồng hồ tiếp xúc suốt trên bề mặt cần kiểm tra.
Một số giá đỡ vạn năng
Chương II : CÔNG NGHỆ TIỆN
I. Công dụng
1. Công nghệ tiện sử dụng để ra công các vật liệu sau:
-Côn trong, côn ngoài;
-Trụ trong, trụ ngoài;
-Cắt đứt, tiện đầu ngoài:

Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
You must be registered for see links