vanquynh_01

New Member
Link tải miễn phí Luận văn: Chính sách an sinh xã hội đối với hộ cùng kiệt trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình : Luận văn ThS. Kinh tế: 60 30 01 01
Nhà xuất bản: ĐHKT
Ngày: 2014
Miêu tả: 82 tr. + CD-ROM
Luận văn ThS. Kinh tế chính trị -- Trường Đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội,2014
triển khai các chính sách an sinh xã hội .Tiếp tục thể chế hóa các chủ trương , quan điểm của Đảng về an sinh xã hội thành cơ chế, chính sách, luật pháp. Xây dƣ̣ng và thƣ̣c hiện chính sách tăng trưởng kinh tế gắn với giảm nghèo. Hiện nay, vấn đề an sinh xã hội đang là vấn đề thu hút quan tâm của toàn xã hội . Trong quá trình đổi mới và phát triển , Việt Nam đã đa ̣t được nhiều thành tƣ̣u trong xây dƣ̣ng đất nước . Mặc dù vậy, bên ca ̣nh nhƣ̃ng thành tƣ̣u đa ̣t được, quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thi ̣ trường cũng xuất hiện những mặt tiêu cực tác động đến đời sống xã hội. Lệ Thuỷ là một huyện nằm ở phía nam của tỉnh Quảng Bình, điều kiện kinh tế - xã hội còn rất nhiều khó khăn , hệ thống an sinh xã hội cũng mang đặc điểm chung như trên . Tỷ lệ hộ cùng kiệt còn cao, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng bãi ngang cồn bãiTrong những năm vừa qua, hộ cùng kiệt trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ đều giảm dần qua hằng năm, có đƣợc kết quả này phần lớn là nhờ các chủ trƣơng chính sách về an sinh xã hội của chính phủ, của các cấp các ngành và sự phấn đấu nỗ lực vƣơn lên của các hộ nghèo. Đề tài đã nghiên cứu về chính sách an sinh xã hội đối với ngƣời cùng kiệt và đƣa ra một số giải pháp thực hiện chính sách an sinh xã hội đối với hộ cùng kiệt đảm bảo giữa tăng trƣởng và xoá đói giảm cùng kiệt trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ. Thực hiện các giải pháp mang tính chất vĩ mô cụ thể là tiếp tục xây dựng và MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................... i Danh mục các bảng ........................................................................................... ii Danh mục các biểu đồ ...................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ AN SINH XÃ HỘI VÀ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI............................................................ 5 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 5 1.2 Quan điểm lý luận về an sinh xã hội. .......................................................... 7 1.2.1 Khái niệm về an sinh xã hội ................................................................. 7 1.2.2 Vai trò và ảnh hưởng của an sinh xã hội ........................................... 10 1.3 Chính sách an sinh xã hội.......................................................................... 13 1.5 Kinh nghiệm về thực hiện chính sách an sinh xã hội đối với hộ cùng kiệt của một số địa ........................................................................................................ 19 1.5.1 Kinh nghiệm thực hiện chính sách an sinh xã hội đối với hộ cùng kiệt ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị................................................................. 19 1.5.2 Kinh nghiệm thực hiện chính sách an sinh xã hội đối với hộ cùng kiệt ở huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ............................................................... 22 1.5.3. Bài học kinh nghiệm .......................................................................... 23 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 25 2.1 Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu ...................................................... 25 2.1.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 25 2.1.2 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 26 2.2 Các phƣơng pháp cụ thể đƣợc sử dụng để thực hiện đề tài. ..................... 26 2.2.1 Phương pháp biện chứng duy vật ....................................................... 26 2.2.2 Phương pháp phân tích và tổng hợp .................................................. 27 2.2.3 Phương pháp gắn liền logic với lịch sử ............................................. 28 2.2.4 Phương pháp trừu tượng hóa khoa học ............................................. 29 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THUỶ, TỈNH QUẢNG BÌNH 31 3.1. Đặc điểm tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế xã hội ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình .............................................................................................. 31 3.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ......................................................... 31 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................... 36 3.2. Thực trạng hộ cùng kiệt ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình ....................... 43 3.3 Chính sách an sinh xã hội đối với hộ cùng kiệt của huyện lệ thuỷ, tỉnh Quảng Bình ................................................................................................................. 46 3.3.1 Hệ thống an sinh xã hội ...................................................................... 46 3.3.2 Mộ t số chính sách khác đố i vớ i hộ cùng kiệt trên đị a bàn huyệ n Lệ Thuỷ ............................................................................ 54 3.3.3 Đánh giá chung kết quả thực hiện chính sách an sinh xã hội của huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình ................................................................. 60 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ TẠI HUYỆN LỆ THUỶ, TỈNH QUẢNG BÌNH ................... 67 4.1 Quan điểm để xây dựng chính sách an sinh xã hội hoàn thiện ................. 67 4.2 Các giải pháp chủ yếu nhằm xây dựng chính sách an sinh xã hội toàn diện gắn tăng trƣởng với xoá đói giảm cùng kiệt tại huyện Lệ Thuỷ .......................... 69 4.2.1 Những kiến nghị đối với nhà nước ..................................................... 69 4.3.2 Những giải pháp đối với huyện Lệ Thủy ............................................ 71 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 80 tràm, phát triển các mô hình nông lâm kết hợp. Nhóm đất đỏ phân bố chủ yếu ở Kim thủy, Ngân Thủy với diện tích 1.300 ha, chiếm 0,16% diện tích tự nhiên, phù hợp phát triển cây công nghiệp dài ngày. Nhóm đất cát phân bố chủ yếu tại các xã biển, quốc lộ 1A với diện tích 16.100 ha, chiếm 11,46% diện tích tự nhiên, phù hợp với phát triển nuôi trồng thủy sản, trồng màu, chăn nuôi gia súc. Nhóm đất nhiểm mặn, phèn chỉ chiếm 2,34% diện tích tự nhiên của huyện. Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 141.611,41 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 90,14% diện tích đất tự nhiên (127.652,49 ha), với tỷ trọng đất sản xuất nông nghiệp 16,03%, đất lâm nghiệp 73,86%, đất nuôi trồng thủy sản 0,22% và đất nông nghiệp khác 0,03%. Đất phi nông nghiệp chiếm 6,85% tổng diện tích đất tự nhiên (9.695,09 ha), trong khi đất chƣa sử dụng không nhiều, chiếm 3,01% (4.263,83 ha) và có xu hƣớng chuyển từ đất chƣa sử dụng sang sử dụng. Tài nguyên nƣớc: Nhờ có hệ thống sông ngòi, ao hồ, đầm phá nên huyện Lệ Thủy có lƣợng nƣớc mặt và nƣớc ngầm khá phong phú, đảm bảo tƣới tiêu cho hơn 13.000 ha vùng đồng bằng của huyện. Toàn huyện có 28 hồ đập chứa nƣớc nhân tạo với dung tích trên 235 triệu m3 nƣớc, đầm phá tự nhiên diện tích gần 7,8 km2. Ngoài ra còn có nguồn nƣớc từ cát chảy ra vùng quốc lộ 1 A có thể phục vụ tƣới từ 550 ha-600 ha. Tài nguyên biển và đầm phá: Huyện Lệ Thuỷ có đƣờng bờ biển với chiều dài hơn 30 km; vùng biển rộng có trữ lƣợng hải sản tƣơng đối lớn và phong phú về loài (hầu hết các loại có ở Việt Nam) có giá trị kinh tế. Diện tích đầm phá khoảng 1.300 ha, trong đó có Bàu Dum, Bàu Sen xã Sen Thuỷ, phá Hạc Hải. Tại các đầm phá còn có nhiều loài tôm cá có trữ lƣợng lớn và điều kiện phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản. Tài nguyên rừng: Tổng diện tích đất có rừng toàn huyện năm 2013 là 101.036,2 ha, trong đó: rừng sản xuất có 32.836,2 ha, chiếm 32,5% tổng diện tích rừng; rừng tự nhiên có 68.200 ha, chiếm 67,5% tổng diện tích rừng. Độ che phủ đạt trên 68%. Rừng tự nhiên có nhiều loại gỗ quý nhƣ: lim, táu, sến, gụ, huỳnh, trầm hƣơng,... Đặc sản dƣới tán rừng khá đa dạng, phong phú và có giá trị kinh tế cao nhƣ: song mây, lá nón... và các loại dƣợc liệu quý, chim thú ở trong rừng khá phong phú nhƣ công, trĩ, gà lôi, nai, sơn dƣơng, khỉ, vƣợn, báo, sóc.... Tài nguyên thiên nhiên của huyện khá phong phú, đây là điều kiện thuận lợi để huyện Lệ Thuỷ có các chính sách an sinh phù hợp đối với hộ cùng kiệt để giúp các hộ cùng kiệt thoát cùng kiệt nhanh và bền vững. 3.1.1.3. Khí hậu Khí hậu huyện Lệ Thủy mang đặc trƣng của chế độ khí hậu Nhiệt đới gió mùa, lắm nắng nhiều mƣa; một năm đƣợc chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mƣa. Mùa mƣa bắt đầu vào giữa tháng 9 và kết thúc vào tháng 2 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là: 24,oC. Lƣợng mƣa hàng năm dao động trong khoảng 1.448mm - 3.000mm nhƣng phân bổ không đều, mƣa lớn tập trung vào các tháng 9, 10, 11. Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 có nền nhiệt độ cao. Trong mùa khô thƣờng có gió mùa Tây Nam sau khi đi qua lục địa Thái- Lào và dãy Trƣờng Sơn bị mất độ ẩm nên gây ra khô nóng gay gắt. Về thiên tai: Nhiều năm về mùa mƣa thƣờng có lũ lụt trên diện rộng và bão lốc; mùa khô nắng gắt có gió Tây Nam khô nóng với lƣợng nƣớc bốc hơi lớn (200mm/tháng), độ ẩm không khí thấp, gây hạn hán nghiêm trọng. Nói chung huyện Lệ Thuỷ nằm trên dãi đất miền trung có thời tiết khắc nghiệp, ảnh hƣởng rất lớn đến việc xoá đói giảm cùng kiệt của huyện. Khi có một đợt thiên tai nghiêm trọng xảy ra thì các công trình phúc lợi xã hội bị hƣ hổng, thậm chí là bị phá huỷ, khiến nhân dân mất nhà cửa và các tài sản, đẩy một số hộ dân có cuộc sống bình thƣờng trở nên cùng kiệt khó. 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 3.1.2.1. Đặc điểm kinh tế * Tăng trƣởng kinh tế và cơ cấu các ngành Bảng 3.2. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của huyện qua các năm. Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tốc độ bình quân Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (%) 8,29 7,54 8,11 8,24 8,05 1. Ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản 5,70 4,10 5,96 4,00 4,86 2. Ngành công nghiệp - xây dựng 9,80 8,74 9,66 9,92 9,52 3. Các ngành dịch vụ 11,50 11,02 9,60 11,93 10,98 Nguồn: Chi cục Thống kê huyện Lệ Thủy . Trong giai đoạn 2010-2013, do ảnh hƣởng tình hình suy thoái kinh tế thế giới và trong nƣớc nên tốc độ tăng trƣởng kinh tế của huyện có chậm lại so với các giai đoạn trƣớc đây. Tuy nhiên nhìn chung trong giai đoạn 2010-2013, tốc độ tăng trƣởng kinh tế vẫn ở mức khá cao (tốc độ tăng trƣởng của nƣớc ta năm 2010 là 6,78%, năm 2011 là 5,89%, năm 2012 là 5,03% và năm 2013 là 5,42%). Bảng 3.3 Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Lệ Thuỷ giai đoạn 2010-2013 Các ngành kinh tế Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1. Ngành nông-lâm nghiệp-thủy sản 40,00 39,15 38,70 37,01 2. Ngành công nghiệp-xây dựng 24,56 25,05 25,30 26,02 3. Các ngành dịch vụ 35,44 35,80 36,00 36,97 Nguồn: Chi cục Thống kê huyện Lệ Thủy Cơ cấu kinh tế có chuyển dịch đúng hƣớng với việc giảm dần tỷ trọng ngành Nông-lâm nghiệp-thủy sản, tăng ngành Công nghiệp-xây dựng và các ngành Dịch vụ. Cụ thể: năm 2010 ngành Nông-lâm nghiệp-thủy sản chiếm 40% thì đến năm 2013 còn 37,01%, giảm 2,99%; ngành Công nghiệp-xây dựng năm 2010 chiếm 24,56% thì đến năm 2013 đạt 26,02%, tăng 1.46%; các ngành dịch vụ năm 2010 đạt 35,44% thì đến năm 2013 đạt 36,97 %, tăng 1,53%. Tuy nhiên xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tiến bộ còn chậm. Về thu ngân sách: Giai đoạn 2010-2013, tổng thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn của huyện liên tục tăng, đạt tốc độ gia tăng bình quân 29,7%/năm. Năm 2013 tổng thu ngân sách nhà nƣớc đạt 786.281 triệu đồng đồng, trong đó thu ngân sách trên địa bàn 88.101 triệu đồng. Cơ sở hạ tầng nông nghiệp -nông thôn Trong giai đoạn 2010-2013, cơ sở hạ tầng nông nghiệp-nông thôn đƣợc tích cực đầu tƣ xây dựng gắn với thực hiện Chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới. Về thủy lợi: Đã đầu tƣ hệ thống kênh mƣơng, đê bao và các công trình thủy lợi nội đồng. Đến năm 2013, toàn huyện kiên cố hóa đạt 256/597 km, đạt
Các đơn vị nhƣ thị trấn Kiến Giang, thị trấn Lệ Ninh, Liên Thuỷ, Lộc Thuỷ, Mai Thuỷ...là các xã trung tâm, vùng đồng bằng, đời sống và thu nhập của nhân dân khá cao, có các điều kiện để phát triển kinh tế nên nguồn kinh phí đƣợc cứu trợ ít hơn các đơn vị khác. Các đơn vị nhƣ xã Kim Thuỷ, Thái Thuỷ, Hoa Thuỷ, Ngân Thuỷ, Lâm Thuỷ là các xã thuộc vùng đặc biệt khó khăn, tỉ lệ hộ cùng kiệt và hộ đói cao nên đƣợc trợ giúp xã hội nhiều hơn các đơn vị khác. Đối tƣợng đƣợc hƣởng trợ cấp thƣờng không ổn định và khác nhau giữa các năm vì liên quan đến thiên tai hằng năm. Năm nào thiên tai nhiều, ảnh hƣởng đến nhà cửa của nhân dân, ảnh hƣởng đến mùa vụ của nhân dân thì năm đó cứu trợ xã hội nhiều hơn. - Ưu đãi xã hội
 Ƣu đãi xã hội hiện nay chủ yếu là thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có công, các đối tượng được hưởng chính sách này được qui đi ̣nh ta ̣i Pháp lệnh ƣu đãi ngƣời có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005 và Pháp lệnh sƣ̉a đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ƣu đãi ngƣời có công với cách mạng ngày 21 tháng 6 năm 2007. Đối tƣợng hƣởng chế độ ƣu đãi quy định tại Pháp lệnh này bao gồm: Ngƣời có công với cách mạng. Ngƣời hoạt động cách mạng trƣớc ngày 01 tháng 01 năm 1945. Ngƣời hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trƣớc tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945. Liệt sĩ. Bà mẹ Việt Nam anh hùng. Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động. Thƣơng binh, ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng binh Bệnh binh.
Ngƣời hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học. Ngƣời hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày. Ngƣời hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. Ngƣời có công giúp đỡ cách mạng Thân nhân của ngƣời có công với cách mạng. Các đối tƣợng đƣợc hƣởng ƣu đãi xã hội đều đƣợc quản lý và chi trả chế độ hàng tháng qua phòng Lao động thƣơng binh và xã hội huyện. Các chính sách về ƣu đãi xã hội đã đƣợc thực hiện theo đúng quy định hiện hành của nhà nƣớc. Huyện Lệ Thuỷ đã chỉ đạo thực hiện tốt ƣu đãi xã hội về vật chất và tinh thần đối với nhƣ̃ng người có công với nước với dân , với cách ma ̣ng (và thành viên của gia đình) nhằm ghi nhận nhƣ̃ng công lao đóng góp, hy sinh cao cả của họ. Điều này chẳng nhƣ̃ng thể hiện trách nhiệm của Nhà nước , cộng đồng và toàn xã hội , mà còn nói lên đạo lý của dân tộc “uống nƣớc nhớ nguồn” của dân tộc ta. 3.3.2 Một số chính sách khác đối với hộ cùng kiệt trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ Bên cạnh các chính sánh về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; cứu trợ xã hội; ƣu đãi ngƣời có công theo quy định hiện hành của nhà nƣớc, huyện Lệ Thuỷ còn triển khai thực hiện các chính sách khác đối với ngƣời cùng kiệt cụ thể nhƣ sau: 3.3.2.1 Chính sách tín dụng đối với hộ nghèo. Chính sách hỗ trợ tín dụng có mục đích khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh và đƣợc ƣu tiên vay với lãi suất ƣu đãi qua hệ thống ngân hàng chính sách. Đối tƣợng đƣợc ƣu tiên là ngƣời nghèo, ngƣời dân tộc thiểu số , ngƣời khuyết tật, thanh niên, xuất khẩu lao động.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

nguyenhang0509

New Member
Link tải miễn phí Luận văn:Chính sách an sinh xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình : Luận văn ThS. Kinh tế: 60 30 01 01
Link tải Free download cho anh em kết nối:
Tài liệu đang trong kho của Ket-noi, ai cần thì trả lời để mods up lên cho
chi mình xin tham khảo nội dung này nhé bạn
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top