nguyenkhoi_9vn8

New Member
Download Chuyên đề Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam – Thực trạng và giải pháp

Download Chuyên đề Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam – Thực trạng và giải pháp miễn phí





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 3
1.1. Các khái niệm, đặc điểm và phân loại : 3
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực: 3
1.1.2. Phân loại nguồn nhân lực : 6
1.1.2.1. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành : 7
1.1.2.2. Căn cứ vào vai trò của từng bộ phận nguồn nhân lực : 8
1.1.3. Đặc trưng cơ bản về nguồn nhân lực : 9
1.1.3.1. Đặc trưng về sinh học : 9
1.1.3.2. Đặc trưng về số lượng : 10
1.1.3.3. Đặc trưng về chất lượng : 11
1.1.4. Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực : 12
1.2. Phương pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực : 15
1.2.1. Đào tạo trong công việc: 15
1.2.1.1. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc: 15
1.2.1.2. Đào tạo theo kiểu học nghề: 15
1.2.1.3. Kèm cặp và chỉ bảo: 16
1.2.1.4. Luân chuyển và thuyên chuyển công việc: 16
1.2.2. Đào tạo ngoài công việc: 17
1.2.2.1. Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp: 17
1.2.2.2. Cử đi học ở các trường chính quy: 18
1.2.2.3. Các bài giảng, các hội nghị hay các hội thảo: 18
1.2.2.4. Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính: 18
1.2.2.5. Đào tạp lại theo cách từ xa: 19
1.2.2.6. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm: 19
1.2.2.7. Mô hình hóa hành vi: 19
1.2.2.8. Đào tạo kỹ năng xử lý công văn giấy tờ: 19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực : 20
1.3.1. Nhóm nhân tố tác động về mặt tự nhiên : 20
1.3.1.1. Quy mô dân số: 20
1.3.1.2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính, theo khu vực thành thị - nông thôn, dân số hoạt động kinh tế. 22
1.3.2. Nhóm nhân tố về kinh tế xã hội : 24
1.3.3. Các nhân tố về cơ chế chính sách : 25
1.4. Sự cần thiết của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực : 25
1.4.1. Mục tiêu của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực : 25
1.4.2. Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực : 25
1.4.3. Sự cần thiết của việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực : 26
1.5. Kinh nghiệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở một số nước: 27
1.5.1. Kinh nghiệm của một số nước ASEAN: 27
1.5.2. Kinh nghiệm ở Ấn độ - nước đang chuyển đổi kinh tế 29
1.5.3. Kinh nghiệm của Nhật Bản- nước có nền công nghệ tiên tiến: 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Ở VIỆT NAM 33
2.1. Những đặc điểm cơ bản của Việt Nam : 33
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên : 33
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế xã hội : 35
2.1.3. Đặc điểm về lao động: 36
2.1.3.1. Về mặt số lượng: 36
2.1.3.2. Về mặt chất lượng: 36
2.2. Thực trạng về Nguồn nhân lực của Việt Nam : 36
2.2.1. Quy mô nguồn nhân lực : 36
2.2.1.1. Cơ cấu nguồn nhân lực theo tuổi: 38
2.2.1.2. Cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính 41
2.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực: 43
2.2.2.1. Theo trình độ học vấn: 43
2.2.2.2. Theo trình độ chuyên môn kỹ thuật: 47
2.3- Thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam: 51
2.3.1. Quy mô đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam hiện nay: 51
2.3.2. Chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân lực: 54
2.3.2.1 Chất lượng đào tạo 54
2.3.2.2 Hiệu quả đào tạo 57
2.4. Những bất cập và nguyên nhân trong thực tế đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay 58
2.4.1. Bức xúc trong việc gắn đào tạo với sử dụng 58
2.4.2. Những khiếm khuyết trong công đào tạo phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam hiện nay: 62
2.4.3. Nguyên nhân của những bất cập trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam hiện nay: 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CHO ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 67
3.1. Phương hướng Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam hiện nay: 67
3.1.1. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực: 67
3.1.2. Mục tiêu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: 67
3.1.3. Phương hướng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: 69
3.2. Giải pháp cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam hiện nay : 72
3.2.1. Nâng cao thể lực và ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp cho người lao động: 72
3.2.2. Có chiến lược và tư duy đúng đắn về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: 73
3.2.3. Đổi mới quản lý và hệ thống giáo dục: 74
3.2.4. Đổi mới cơ chế quản lý và tăng cường nguồn tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật cho giáo dục: 75
3.2.5. Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục: 76
3.2.6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về giáo dục: 76
3.2.7. Xác định đúng nhu cầu đào tạo: 77
3.2.8. Hoàn thiện phương pháp đào tạo 77
3.2.9. Xây dựng tốt chương trình đào tạo 78
3.2.10. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất trang thiết bị học tập 79
3.2.11. Một số giải pháp khác: 79
KẾT LUẬN 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 86
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

9% hàng năm từ 1993 đến 1997. Tăng trưởng GDP 8,5% vào năm 1997 đã giảm xuống 4% vào năm 1998 do ảnh hưởng của sự kiện khủng hoảng kinh tế Á châu năm 1997, và tăng lên đến 4,8% năm 1999. Tăng trưởng GDP tăng lên từ 6% đến 7% giữa những năm 2000-2002 trong khi tình hình kinh tế thế giới đang trì trệ. Hiện nay, Việt Nam tiếp tục các nỗ lực tự do hóa nền kinh tế và thi hành các chính sách cải cách, xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết để đổi mới kinh tế và tạo ra các ngành công nghiệp xuất khẩu có tính cạnh tranh hơn.
Ngày 7 tháng 11 năm 2006, Việt Nam được phép gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) sau khi đã kết thúc đàm phán song phương với tất cả các nước có yêu cầu (trong đó có những nền kinh tế lớn như Hoa Kỳ, Liên minh châu Âu (EU), Nhật Bản, Trung Quốc. Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO ngày 11 tháng 1 năm 2007.
2.1.3. Đặc điểm về lao động:
2.1.3.1. Về mặt số lượng:
Năm 2000-2004, tốc độ tăng dân số trung bình của Việt Nam là 123%/năm. Tuy vậy tốc độ tăng dân số không đồng nhất với tốc độ tăng lực lượng lao động hàng năm mà chỉ đồng nhất sau một khoảng thời gian 15 năm nữa. Năm 2004 lực lượng lao động Việt Nam khoảng 43,25 triệu người, trong giai đoạn 2000-2004 bình quân mỗi năm tăng 1,02 triệu người, tăng 2,5%/năm. Trong lực lượng lao động, tỉ lệ nữ chiếm 49%, nam chiếm 51% (2004), sự chênh lệch nam nữ không đáng kể. Lao động trong khu vực nông thôn chiếm tỉ lệ lớn, chiếm 75,6% năm 2004. Tỷ lệ thất nghiệp ngày càng giảm, tỷ lệ thất nghiệp năm 2004 là 5,6%, năm 2005 giảm xuống còn 5,31%.
2.1.3.2. Về mặt chất lượng:
Tình trạng thể lực của người Việt Nam đã được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên sức khoẻ và thể trạng của lao động Việt Nam còn nhỏ bé, hạn chế nhiều về thể lực, khó làm việc với dây chuyền sản xuất đòi hỏi cường độ cao. Kỷ luật lao động của lao động Việt Nam còn hạn chế ở sự phối hợp cùng nhau. Đa số chưa được qua đào tạo kỷ luật lao động, còn mang nặng phong cách sản xuất nông nghiệp, tuỳ tiện về thời gian và hành vi.
Trình độ học vấn của lực lượng lao động chưa cao nhưng đang ngày càng được cải thiện. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động cũng chưa cao, số lượng công nhân kỹ thuật có trình độ thấp, xảy ra tình trạng thừa thày thiếu thợ.
2.2. Thực trạng về Nguồn nhân lực của Việt Nam :
2.2.1. Quy mô nguồn nhân lực :
Nước ta là một nước nông nghiệp với dân số rất đông và có tốc độ gia tăng dân số lớn. Do đó mà quy mô của nguồn nhân lực cũng rất lớn và tốc độ gia tăng cũng rất cao, khoảng gần 1,5%. Đây là một thách thức rất lớn đối với nền kinh tế trong vấn đề giải quyết việc làm và nâng cao trình độ cho người lao động.
Nước ta là một nước thuộc loại dân số trẻ. Số lao động trong độ tuổi từ 15-44 chiếm gần 80% lao động độ tuổi trên 60 chiếm khoảng 3% tổng lao động của cả nước. Dân số trong độ tuổi lao động (từ 15 tuổi trở lên) ngày càng tăng.
Bảng 2.1 : Dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo tuổi
Đơn vị: Nghìn người
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Chung
54284
54909
56623
58498
60556
62441
64867
15-19
9022
8863
9010
9166
9410
9665
9853
20-24
6208
6296
6504
6729
7112
7356
8007
25-29
5733
5967
5849
5707
5587
5487
5898
30-34
5955
6056
6268
6261
6186
6043
6124
35-39
6113
6271
6239
6317
6222
6454
6423
40-44
5518
5435
5701
5950
6331
6443
6700
45-49
3985
4110
4443
4907
5309
5749
5834
50-54
2843
2849
3144
3408
3884
4042
4516
55-59
1944
1915
2024
2257
2489
2873
3118
60+
6959
7144
7437
7792
8022
8327
8391
Nguồn: Số liệu thống kê lao động, việc làm và thất nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 1996-2005 và Kết quả điều tra Thực trạng việc làm và thất nghiệp ở Việt Nam 1/7/2006
Năm 2000, số dân từ 15 tuổi trở lên là 54284481, thì đến năm 2006, con số này là 64867243, tăng 19,4 % so với năm 2000, trung bình tăng 3,2%/năm. Trong đó, năm 2000, số dân trong độ tuổi từ 15-34 so tổng dân số từ 15 tuổi trở lên chiếm 49,6%, thì đến năm 2006, tỉ lệ này là 46%. Dân số trong độ tuổi 15-34 tăng nhanh và chiếm đa số, điều đó cũng đồng nghĩa với việc lực lượng lao động trong độ tuổi này là cao, nguồn nhân lực của nước ta rất dồi dào, đang ngày càng tăng nhanh, và rất trẻ, đầy triển vọng.
2.2.1.1. Cơ cấu nguồn nhân lực theo tuổi:
Năm 2001 quy mô lực lượng lao động của cả nước là 39489 nghìn người, đến năm 2002 là 40716 nghìn người và đến năm 2003 là 41313 nghìn người. Cho thấy là quy mô nguồn nhân lực của nước ta vẫn không ngừng tăng lên nhưng với tốc độ ngày càng giảm. Vì vậy mà để phát triển đất nước thì nước ta cần chú trọng làm giảm tỷ lệ tăng dân số và đảm bảo chất lượng cho nguồn nhân lực đang ngày càng tăng lên.
Bảng 2.2 : Lực lượng lao động chia theo nhóm tuổi
Đơn vị: Nghìn người
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Chung
39253
40107
41033
42124
43242
44282
15-19
3494
4027
3935
3789
3863
2567
20-24
5072
5182
5165
5270
5412
5819
25-29
5332
5576
5445
5338
5151
5117
30-34
5592
5670
5868
5887
5789
5661
35-39
5778
5870
5859
5977
5835
6051
40-44
5131
5033
5313
5561
5883
6001
45-49
3552
3653
3970
4427
4750
5170
50-54
2334
2327
2581
2807
3208
3357
55-59
1296
1256
1317
1492
1653
1957
60+
1667
1508
1576
1572
1693
1676
Nguồn: Số liệu thống kê lao động, việc làm và thất nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 1996-2005
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi 15-34 và độ tuổi trên 60 thì có xu hướng giảm còn độ tuổi từ 35-59 lại có xu hướng tăng lên. Năm 2000, số lao động trong độ tuổi 15-34 là 19492377 người (chiếm 49,7% trong lực lượng lao động), trong độ tuổi từ 60 trở lên là 1667932 (chiếm 4,2% lực lượng lao động). Đến năm 2006, số lao động trong độ tuổi 15-34 là 19165593 người (chiếm 43,3% trong lực lượng lao động), trong độ tuổi từ 60 trở lên là 1676933 (chiếm 3,8% lực lượng lao động). Như vậy, số lao động ở tuổi 15-34 đã giảm đi, năm 2005 giảm 1,67% so với năm 2000, kèm theo đó là tỷ trọng trong lực lượng lao động cả nước cũng giảm (từ 49,7% năm 2000 xuống còn 43,3% nâm 2005), tuy nhiên sự thay đổi này là rất nhỏ không đáng kể.
Trong tổng số lao động của cả nước thì lao động nông thôn chiếm tỷ trọng lớn.
Bảng 2.3: Lực lượng lao động trong độ tuổi
chia theo khu vực thành thị, nông thôn
Đơn vị: Nghìn người
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Chung
39253
40107
41033
42124
43242
44282
Nông thôn
30378
30779
31192
31936
32681
33291
Thành thị
8874
9328
9840
10188
10560
11090
Nguồn: Số liệu thống kê lao động, việc làm và thất nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 1996-2005
Lượng lao động nông thôn vẫn ngày càng tăng tuy nhiên tỷ trọng trong tổng số lao động cả nước thì đang có xu hướng giảm dần. Năm 2000 cả nước có 30378 nghìn lao động nông thôn (chiếm 77,39% tổng số lao động cả nước), đến năm 2005 thì có 33291 nghìn lao động nông thôn (chiếm 75,17% tổng số lao động cả nước). Như vậy so với năm 2000, năm 2005, số lao động ở nông thôn tăng 2913 nghìn người, tăng 9,6%, tuy nhiên tỷ trọng trong tổng số lao động cả nước lại giảm. Đây là một điều tích cực, cần được phát huy.
Tỷ lệ lao động nông thôn lớn, mà đa số lại không có trình độ đang là một thách thức rất lớn đối với phát triể...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Nhận xét tình trạng nha chu và độ sát khít của phục hình cố định tại viện đào tạo RHM trường Y dược 0
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D 76 đề thi thử tốt nghiệp thpt 2023 môn tiếng anh sở giáo dục và đào tạo bắc ninh Ôn thi Đại học - Cao đẳng 0
D Quản lý hành chính Nhà nước và quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo Luận văn Sư phạm 0
D Đánh giá kết quả và hiệu quả tuyển dụng và đào tạo đại lý tại công ty BHNT Prudential Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Liên hệ thực tiễn công tác đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực tại FPT Telecom Luận văn Kinh tế 0
D Dịch tễ học cơ sở và các bệnh phổ biến Sách đào tạo BS chuyên khoa định hướng y học dự phòng Y dược 0
D Đảng bộ tỉnh hà tĩnh lãnh đạo phát triển giáo dục phổ thông và đào tạo nghề từ 1991 Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top