nholinhnganhieu12
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Lời nói đầu
Công cuộc đổi mới đất nước của nhân dân ta đã thu được thành tựu to lớn có ý nghĩa quan trọng, những tiền đề cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã được hoàn thành về cơ bản, nước ta chuyển sang thời kỳ mới, thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Để có được những tiền đề trên ngành công nghệ chế tạo nước ta trong những năm gần đây đã có những tiến bộ nhanh chóng, trong đó không thể không nói đến sự tiến của nền công nghiệp ô tô. Chỉ trong khoảng 10 năm trở lại đây tại Việt Nam đã xuất hiện ngày càng nhiều các loại xe lắp ráp trong nước và nhập từ nước ngoài, với kiểu dáng thẩm mỹ, tiện nghi , tốc độ cao, độ an toàn lớn, hiệu quả về kinh tế. Đặc biệt các loại xe này có tỷ lệ nội hóa ngày càng cao.
Cùng với sự phát triển của công nghệ chế tạo xe, hệ thống treo của xe đang dần dần được cải tiến và hoàn thiện trên cơ sở hệ thống treo của các xe đã sản xuất từ trước, để thoả mãn yêu cầu ngày càng cao trong chuyển động của xe .Tuy nhiên ở nước ta vẫn còn sử dụng nhiều loại xe do Liên Xô (trước đây) và một số nước XHCN sản xuất. Trong đó hệ thống treo phụ thuộc với phần tử đàn hồi là nhíp được sử dụng phổ biến trên các loai xe tải từ hạng nhẹ đến hạng nặng .
Việc tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo phụ thuộc dùng nhíp nhằm mục đích kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống có đáp ứng được các yêu cầu về đảm bảo tính êm dịu, sự an toàn và ổn định chuyển động của xe với điều kiện địa hình, khí hậu và đường giao thông tại nước ta.Trên cơ sớ đó đưa ra những giải pháp, hướng phát triển, hoàn thiện hệ thống cho phù hợp.
Đối với mỗi sinh viên ngành xe thì đồ án “Kết cấu tính toán ô tô” có ý nghĩa rất quan trọng trong bước đầu làm quen với tính toán cho một hệ thống cụ thể trên xe. Để làm tốt đồ án này đòi hỏi phải nắm chắc kiến thức về lý thuyết ô tô cũng như cấu tạo ôtô đã được học trong các học kỳ trước.
Nhiệm vụ đồ án của tui được giao là “Kiểm nhiệm hệ thống treo xe tải Maz 500”. Nội dung của đồ án được trình bày trong bản thuyết minh này gồm các phần:
- Chương I : Giới thiệu chung về xe Maz 500
- Chương II : Phân tích kết cấu hệ thống treo xe tải Maz 500
- Chương III: Kiểm nghiệm hệ thống treo xe Maz 500.
Qua quá trình làm đồ án do trình độ bản thân còn nhiều hạn chế, nên không tránh khỏi những sai sót mong được nhiều sự đóng góp nhiệt tình của các thầy giáo và các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tui xin Thank giáo viên hướng dẫn Nguyễn Văn Trà và các thầy giáo trong bộ môn xe quân sự cùng các bạn trong lớp đã giúp tui trong quá trình thực hiện.
Mục lục
Lời nói đầu
Chương I ; giới thiệu chung về xe maz500
1. Một số chức năng kỹ thuật cơ bản của xe.
2. Một số thông số cơ bản của hệ thống treo
Chương ii : phân tích kết cấu hệ thống treo
I . Công dụng hệ thống treo xe tải Maz 500
II. Cấu tạo, nguyên lý làm việc vá phân tích ưu nhược điểm .
2.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc.
2.1.1. Giảm chấn
2.1.2. Nhíp.
2.2. Phân tích ưu nhược điểm của hệ thôngstreo xe Maz500.
Chương iii : tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo
1. Các thông số ban đầu
2. Xác định hệ số phân bố khối lượng phần treo.
3. Tính toán dao động của ô tô.
4. Xây dựng đường đặc tính tần số- biên độ dao động .
5. Tính toán kiểm nghiệm các phần tử của hệ thống treo
5.1. Tính toán kiểm nghiệm bền bộ nhíp.
5.2. Tính toán kiểm nghiệm sự làm việc của bộ nhíp theo chế độ nhiệt
Chương iii: Tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo.
1. Các thông số ban đầu
STT Thông số Đơn vị Trị số
1 Công thức bánh xe 4x2
2
Trọng lượng phần treo (khi ô tô đầy tải)
-Phân bố lên cầu trước
-Phân bố lên cầu sau N
N
N 123750
36750
87000
3
Trọng lượng phần không treo
-Treo cầu trước
-Treo cầu sau
N
N
5500
13000
4 Chiều dài cơ sở của xe mm 3850
5 Khoảng sáng gầm xe mm 295
6
Độ cứng của lốp trước
Độ cứng của lốp sau N/mm
N/mm 680
800
7
Hệ số cản của giảm chấn
-Hành trình nén
-Hàh trình trả
Ns/mm
Ns/mm
2,4
7,8
8
Số lượng lá nhíp
-Nhíp trước
-Nhíp sau chính
-Nhíp sau phụ
Lá
Lá
Lá
11
12
6
9 Độ cứng của nhíp trước
Độ cứng của nhíp sau
-Nhíp chính
-Nhíp phụ
N/mm
N/mm
N/mm
N/mm 165
250
175
2. Xác định hệ số phân bố khối lượng phần treo .
Trong đó:
- Jy: mômen quán tính khối lượng của phần treo đối với trục đi qua trọng tâm phần treo và vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng dọc xe (N.m.s2).
- a, b: khoảng cách từ trọng tâm phần treo đến tâm bánh xe cầu trước và tâm bánh xe cầu sau (m).
- y: hệ số phân bố khối lượng phần treo của ô tô.
- M: khối lượng phần treo của ô tô (N.s2/m).
Mômen quán tính khối lượng phần treo có thể xác định gần đúng theo công thức:
Jy = A.M.L2 (N.m.s2). (theo [3]).
Trong đó :
- A: hệ số kinh nghiệm, A = 0,13 0,22; Chọn
- M: khối lượng phần treo của ô tô (N.s2/m);
- L: chiều dài cơ sở của ô tô (m);
+ Xác định toạ độ trọng tâm xe theo chiều dọc xe.
( m )
( m)
- M1: khối lượng phần treo của ô tô phân bố lên cầu trước (N.s2/m).
- M2: khối lượng phần treo của ô tô phân bố lên cầu sau (N.s2/m).
Thay số ta có kết quả sau:
Jy=366857(N.m.s2) a =1.143 ( m) b =2.707 (m ) y =0.96
Với hệ số y tính được nằm trong khoảng 0,8 1,2 nên chúng ta có thể coi phần trước và sau xe dao động độc lập với nhau
3. Tính toán dao động của ôtô .
3.1. Xác định tần số dao động riêng và hệ số dập tắt dao động của hệ.
Sơ đồ khảo sát dao dộng được mô tả trên hình 3.1
Hình 3.1: Sơ đồ khảo sát dao động của ôtô a) Treo trước. b) treo sau
+ _ tần số dao động riêng của khối lượng phần treo khi cố định phần không treo .
+ _ tần số dao động riêng của khối lượng phần không treo khi cố định phần treo .
+ _ tần số dao động riêng của khối lượng phần không treo khi cố định phần treo và khi giá trị Cl = 0.
+ _ tần số dao động riêng của khối lượng phần không treo khi cố định phần treo và khi giá trị Ct = 0.
+ _ Hệ số dập tắt dao động của khối lượng treo khi cố định phần không treo .
+ _ Hệ số dập tắt dao động của khối lượng phần không treo khi cố định phần treo
+ : tần số dao động thấp tần của hệ .
+ k : tần số dao động cao tần của hệ .
+ h : hệ số dập tắt dao động của hệ ứng với tần số thấp .
+ hk : hệ số dập tắt dao động của hệ ứng với tần số cao .
Trong đó :
- Ct : Độ cứng của treo ôtô .
- Cl : Độ cứng của một lốp ôtô .
- M : khối lượng phần treo .
- m : khối lượng phần không treo .
- K : Hệ số quy dẫn của giảm chấn về tâm bánh xe được xác định theo công thức sau
Trong đó :
- : Góc nghiêng của giảm chấn so với phương thẳng đứng .
- i : tỉ số truyền bố trí của giảm chấn của loại ống treo phụ thuộc i = 1
- Ka : Hệ số cản giảm chấn .
- Kn , Kt : Hệ số cản giảm chấn ở hành trình nén và trả .
+ Đối với cầu trước:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Lời nói đầu
Công cuộc đổi mới đất nước của nhân dân ta đã thu được thành tựu to lớn có ý nghĩa quan trọng, những tiền đề cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã được hoàn thành về cơ bản, nước ta chuyển sang thời kỳ mới, thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Để có được những tiền đề trên ngành công nghệ chế tạo nước ta trong những năm gần đây đã có những tiến bộ nhanh chóng, trong đó không thể không nói đến sự tiến của nền công nghiệp ô tô. Chỉ trong khoảng 10 năm trở lại đây tại Việt Nam đã xuất hiện ngày càng nhiều các loại xe lắp ráp trong nước và nhập từ nước ngoài, với kiểu dáng thẩm mỹ, tiện nghi , tốc độ cao, độ an toàn lớn, hiệu quả về kinh tế. Đặc biệt các loại xe này có tỷ lệ nội hóa ngày càng cao.
Cùng với sự phát triển của công nghệ chế tạo xe, hệ thống treo của xe đang dần dần được cải tiến và hoàn thiện trên cơ sở hệ thống treo của các xe đã sản xuất từ trước, để thoả mãn yêu cầu ngày càng cao trong chuyển động của xe .Tuy nhiên ở nước ta vẫn còn sử dụng nhiều loại xe do Liên Xô (trước đây) và một số nước XHCN sản xuất. Trong đó hệ thống treo phụ thuộc với phần tử đàn hồi là nhíp được sử dụng phổ biến trên các loai xe tải từ hạng nhẹ đến hạng nặng .
Việc tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo phụ thuộc dùng nhíp nhằm mục đích kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống có đáp ứng được các yêu cầu về đảm bảo tính êm dịu, sự an toàn và ổn định chuyển động của xe với điều kiện địa hình, khí hậu và đường giao thông tại nước ta.Trên cơ sớ đó đưa ra những giải pháp, hướng phát triển, hoàn thiện hệ thống cho phù hợp.
Đối với mỗi sinh viên ngành xe thì đồ án “Kết cấu tính toán ô tô” có ý nghĩa rất quan trọng trong bước đầu làm quen với tính toán cho một hệ thống cụ thể trên xe. Để làm tốt đồ án này đòi hỏi phải nắm chắc kiến thức về lý thuyết ô tô cũng như cấu tạo ôtô đã được học trong các học kỳ trước.
Nhiệm vụ đồ án của tui được giao là “Kiểm nhiệm hệ thống treo xe tải Maz 500”. Nội dung của đồ án được trình bày trong bản thuyết minh này gồm các phần:
- Chương I : Giới thiệu chung về xe Maz 500
- Chương II : Phân tích kết cấu hệ thống treo xe tải Maz 500
- Chương III: Kiểm nghiệm hệ thống treo xe Maz 500.
Qua quá trình làm đồ án do trình độ bản thân còn nhiều hạn chế, nên không tránh khỏi những sai sót mong được nhiều sự đóng góp nhiệt tình của các thầy giáo và các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tui xin Thank giáo viên hướng dẫn Nguyễn Văn Trà và các thầy giáo trong bộ môn xe quân sự cùng các bạn trong lớp đã giúp tui trong quá trình thực hiện.
Mục lục
Lời nói đầu
Chương I ; giới thiệu chung về xe maz500
1. Một số chức năng kỹ thuật cơ bản của xe.
2. Một số thông số cơ bản của hệ thống treo
Chương ii : phân tích kết cấu hệ thống treo
I . Công dụng hệ thống treo xe tải Maz 500
II. Cấu tạo, nguyên lý làm việc vá phân tích ưu nhược điểm .
2.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc.
2.1.1. Giảm chấn
2.1.2. Nhíp.
2.2. Phân tích ưu nhược điểm của hệ thôngstreo xe Maz500.
Chương iii : tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo
1. Các thông số ban đầu
2. Xác định hệ số phân bố khối lượng phần treo.
3. Tính toán dao động của ô tô.
4. Xây dựng đường đặc tính tần số- biên độ dao động .
5. Tính toán kiểm nghiệm các phần tử của hệ thống treo
5.1. Tính toán kiểm nghiệm bền bộ nhíp.
5.2. Tính toán kiểm nghiệm sự làm việc của bộ nhíp theo chế độ nhiệt
Chương iii: Tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo.
1. Các thông số ban đầu
STT Thông số Đơn vị Trị số
1 Công thức bánh xe 4x2
2
Trọng lượng phần treo (khi ô tô đầy tải)
-Phân bố lên cầu trước
-Phân bố lên cầu sau N
N
N 123750
36750
87000
3
Trọng lượng phần không treo
-Treo cầu trước
-Treo cầu sau
N
N
5500
13000
4 Chiều dài cơ sở của xe mm 3850
5 Khoảng sáng gầm xe mm 295
6
Độ cứng của lốp trước
Độ cứng của lốp sau N/mm
N/mm 680
800
7
Hệ số cản của giảm chấn
-Hành trình nén
-Hàh trình trả
Ns/mm
Ns/mm
2,4
7,8
8
Số lượng lá nhíp
-Nhíp trước
-Nhíp sau chính
-Nhíp sau phụ
Lá
Lá
Lá
11
12
6
9 Độ cứng của nhíp trước
Độ cứng của nhíp sau
-Nhíp chính
-Nhíp phụ
N/mm
N/mm
N/mm
N/mm 165
250
175
2. Xác định hệ số phân bố khối lượng phần treo .
Trong đó:
- Jy: mômen quán tính khối lượng của phần treo đối với trục đi qua trọng tâm phần treo và vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng dọc xe (N.m.s2).
- a, b: khoảng cách từ trọng tâm phần treo đến tâm bánh xe cầu trước và tâm bánh xe cầu sau (m).
- y: hệ số phân bố khối lượng phần treo của ô tô.
- M: khối lượng phần treo của ô tô (N.s2/m).
Mômen quán tính khối lượng phần treo có thể xác định gần đúng theo công thức:
Jy = A.M.L2 (N.m.s2). (theo [3]).
Trong đó :
- A: hệ số kinh nghiệm, A = 0,13 0,22; Chọn
- M: khối lượng phần treo của ô tô (N.s2/m);
- L: chiều dài cơ sở của ô tô (m);
+ Xác định toạ độ trọng tâm xe theo chiều dọc xe.
( m )
( m)
- M1: khối lượng phần treo của ô tô phân bố lên cầu trước (N.s2/m).
- M2: khối lượng phần treo của ô tô phân bố lên cầu sau (N.s2/m).
Thay số ta có kết quả sau:
Jy=366857(N.m.s2) a =1.143 ( m) b =2.707 (m ) y =0.96
Với hệ số y tính được nằm trong khoảng 0,8 1,2 nên chúng ta có thể coi phần trước và sau xe dao động độc lập với nhau
3. Tính toán dao động của ôtô .
3.1. Xác định tần số dao động riêng và hệ số dập tắt dao động của hệ.
Sơ đồ khảo sát dao dộng được mô tả trên hình 3.1
Hình 3.1: Sơ đồ khảo sát dao động của ôtô a) Treo trước. b) treo sau
+ _ tần số dao động riêng của khối lượng phần treo khi cố định phần không treo .
+ _ tần số dao động riêng của khối lượng phần không treo khi cố định phần treo .
+ _ tần số dao động riêng của khối lượng phần không treo khi cố định phần treo và khi giá trị Cl = 0.
+ _ tần số dao động riêng của khối lượng phần không treo khi cố định phần treo và khi giá trị Ct = 0.
+ _ Hệ số dập tắt dao động của khối lượng treo khi cố định phần không treo .
+ _ Hệ số dập tắt dao động của khối lượng phần không treo khi cố định phần treo
+ : tần số dao động thấp tần của hệ .
+ k : tần số dao động cao tần của hệ .
+ h : hệ số dập tắt dao động của hệ ứng với tần số thấp .
+ hk : hệ số dập tắt dao động của hệ ứng với tần số cao .
Trong đó :
- Ct : Độ cứng của treo ôtô .
- Cl : Độ cứng của một lốp ôtô .
- M : khối lượng phần treo .
- m : khối lượng phần không treo .
- K : Hệ số quy dẫn của giảm chấn về tâm bánh xe được xác định theo công thức sau
Trong đó :
- : Góc nghiêng của giảm chấn so với phương thẳng đứng .
- i : tỉ số truyền bố trí của giảm chấn của loại ống treo phụ thuộc i = 1
- Ka : Hệ số cản giảm chấn .
- Kn , Kt : Hệ số cản giảm chấn ở hành trình nén và trả .
+ Đối với cầu trước:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: