lark_prince_1191
New Member
Download miễn phí Giáo án Hóa học lớp 11 trọn bộ
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Oân lại một số kiến thức cơ bản về hoá học .
- Oân lại cáckiến thức đã học ở lớp 10
* Cấu hình electron , sư phân bố electron vào các obitan .
* Phản ứng oxh khử
* Nhóm halogen .
* Nhóm ôxi lưu huỳnh
2. Kỹ năng :
Rèn Luyện một số kỹ năng
* Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng p[hương pháp thăng bằng electron
* Giải bài toán dựa vào phương trình phản ứng , dựa vào C% , CM , D
4. Trọng tâm :
- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử
- Giải bài tập
II. PHƯƠNG PHÁP :
Quy nạp , đàm thoại gợi mở
III. CHUẨN BỊ :
Hệ thống câu hỏi và một số bài tập vận dụng
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : kết hợp trong quá trình ôn tập
I – MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG :
1 – Kiến thức :
HS hiểu
- Cấu tạo nguyên tử và vị trí của các nguyên tố nhóm cacbon trong bảng tuần hoàn .
- Tính chất vật lý , hóa học , ứng dụng đơn chất và một số hợp chất của cacbon và silic .
- Phương pháp điều chế đơn chất và một số hợp chất của cácbon và silic .
2 – Kỹ năng :
Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng :
- Quan sát, tổng hợp , phân tích và đoán .
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng tự nhiên .
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức của chương .
3 – Về tình cảm thái độ :
Thông qua nội dung kiến thức của chương , giáo dục cho học sinh tình cảm biết yêu qúi và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên , có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường đất và không khí .
II – PHƯƠNG PHÁP :
- Vì là chuơng nghiên cứu chất cụ thể nên GV cần khai thác các kiến thức sẵn có của HS về cấu tạo nguyên tử , phân tử , liên kết hóa học , sự biến đổi tuần hoàn tính chất các đơn chất và hợp chất trong bảng tuần hoàn . . . để phát hiện lý giải tính chất của chất .
- Các thí nghiệm thường dùng thường là để chứng minh cho những tính chất đã được đoán . Vì vậy cần được đảm bảo tính khoa học , chính xác và thành công .
- GV cần có nhiều hiểu biết về thực tế : hiện tựng hiệu ứng nhà kính , sản xuất sođa , gốm , sứ , thủy tinh , xi măng ở Việt Nam để bài giảng hấp dẫn , và phong phú .
- Cần dùng tranh ảnh , mô hình để tăng tính trực quan cho bài dạy .
- Biết cách bảo quản và sử dụng một số phân bón hoá học .
2. Kỹ năng :
- Có khả năng nhận biết một số loại phân bón hoá học
- Có khả năng đánh giá chất lượng từng loại phân bón hoá học .
3. Trọng tâm :
Xác định được thành phần và ứng dụng từng loại phân .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Giải thích – đàm thoại – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh , tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở việt nam .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
Hoàn thành chuỗi phản ứng :
HNO3 ® H3PO4 ® NaH2PO4 ® Na2HPO4 ® Na3PO4 ® Ca3(PO4)2
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
- Cho biết một vài loại phân mà em đã biết ?
Hoạt động 2 :
- Gv đặt hệ thống câu hỏi :
* Phân đạm là gì ?
* Chia làm mấy loại ?
* Đặc điểm của từng loại ?
* Cách sử dụng ?
® Gv nhận xét ý kiến của HS .
- Đặc điểm của phân đạm amoni ?
- Có thể bón phân đạm amoni với vôi bột để khử chua được không ? tại sao ?
- Phân đạm amoni và phân đạm nitrat có điểm gì giống và khác nhau ?
- Vùng đất chua nên bón phân gì ?vùng kiềm thì sao ?
- Tại sao Urê được sử dụng rộng rãi ?
- Giai đoạn nào của cây trồng đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ?
- Loại cây trồng nào đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ?
Hoạt động 3 :
- Phân lân là gì ?
- Có mấy loại phân lân ?
- Cách đánh giá độ dinh dưỡng ?
- Nguyên liệu sản xuất ?
- Phân lân cần cho cây trồng ở giai đoạn nào ?
- Tại sao phân lân tự nhiên và phân lân nung chảy không tan trong nước nhưng vẫn sử dụng làm phân bón ?
- Chúng thích hợp cho những loại cây nào ? tại sao ?
- Super photphat đơn và super photphat kép giống và khác nhau như thế nào ?
- Tại sao gọi là đơn , kép ?
Hoạt động 4 :
- Phân Kali là gì ?
- Những loại hợp chất nào được dùng làm phân kali ?
- Phân kali cần thiết cho cây như thế nào ?
- Loại cây nào đòi hỏi nhiểu phân kali hơn ?
Hoạt động 5 :
- Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác nhau như thế nào ?
- Có những loại phân hỗn hợp và phức hợp nào ? cho ví dụ ?
- Phân vi lượng là gì ?
- Tại sao phải bón phân vi lượng cho đất ?
Phân lân , kali , urê …
Hs tìm hiểu sgk và dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời .
-Có chứa gốc NH4+
® có môi trường axit
Không thể được vì xảy ra phản ứng :
CaO + NH4+ ® Ca2+ + NH3 + H2O
-Đều chứa N
-Amoni có môi trường axit còn Nitrat có môi trường trung tính .
=> Vùng đất chua bón nitrat vùng đất kiềm bón amoni .
do urê trung tính và hàm lượng n cao .
giai đoạn sinh trưởng của cây .
-Phân có chứa nguyên tố P
- Có 2 loại .
- dựa vào % P2O5
-Quặng
Thời kỳ sinh trưởng
sẽ được mốt số vi khuẩn trong đất phân huỷ .
Đều là Ca(H2PO4)2
Khác nhau về hàm lượng P trong phân
Do có giai đoạn sản xuất khác nhau .
phân có chứa nguyên tố K
- KCl , NH4Cl …
- Chống bệng , tăng sức chịu đựng .
-Đều chứa nhiều nguyên tố trong phân
- Khác nhau trong quá trình điều chế .
- Sau một thời gian trong đất các nguyên tố vi lượpng ít` đi cần bỏ xung cho cây theo đường phân bón .
I. PHÂN ĐẠM :
- Phân đạm là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng .
- Tác dụng : kích thích quá trình sinh trưởng của cây , tăng tỉ lệ protêin thực vật .
- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân .
1.Phân đạm Amoni :
- Là các muối amoni :
NH4Cl , (NH4)2SO4 , NH4NO3 …
- Dùng bón cho các loại đất ít chua .
2. Phân đạm Nitrat :
- Là các muối Nitrat
NaNO3 , Ca(NO3)2 …
Điều chế :
Muối cacbonat + HNO3 ®
3. Urê :
- CTPT : (NH2)2CO , 46%N
- Điều chế :
CO2 + 2NH3 ® (NH2)2CO + H2O
II. PHÂN LÂN :
Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-
Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng .
Đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó
Nguyên liệu : quặng photphoric và apatit .
1. Phân lân nung chảy :
- Thành phần : hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magiê
- Chứa 12-14% P2O5
- Không tan trong nước , thích hợp cho lượng đất chua .
2. Phân lân tự nhiên :
Dùng trực tiếp quặng photphat làm phân bón .
3. Super photphat :
- Thành phần chính là Ca(H2PO4)2
Sper photphat đơn :
– Chứa 14-20% P2O5
– Điều chế :
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 ® 2CaSO4
+ Ca(H2PO4)2
.Super photphat kép :
– Chứa 40-50% P2O5
- Sản xuất qua 2 giai đoạn :
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ® 2H3PO4
+ 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ®
3Ca(H2PO4)2
III. PHÂN KALI :
- Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+
- Tác dụng : tăng cường sức chống bệnh , chống rét và chịu hạn của cây
- Đánh giá bằng hàm lượng % K2O
IV. MỘT SỐ LOẠI PHÂN
KHÁC :
1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp :
- Là loại phân chứa đồng thời hai hay 3 nuyên tố dinh dưỡng cơ bản .
* Phân hỗn hợp :
- Chứa cả 3 nguyên tố N , P , K được gọi là phân NPK
- Nó được trộn từ các phân đơn theo tỉ lệ N
:K nhất định tuỳ theo loại đất trồng .
* Phân phức hợp :
Sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất .
2. Phân vi lượng
- Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố như Bo, kẽm , Mn , Cu , Mo …
- Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ .
- Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vố cơ hay hữu cơ .
Bài 20 : LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Oân lại một số kiến thức cơ bản về hoá học .
- Oân lại cáckiến thức đã học ở lớp 10
* Cấu hình electron , sư phân bố electron vào các obitan .
* Phản ứng oxh khử
* Nhóm halogen .
* Nhóm ôxi lưu huỳnh
2. Kỹ năng :
Rèn Luyện một số kỹ năng
* Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng p[hương pháp thăng bằng electron
* Giải bài toán dựa vào phương trình phản ứng , dựa vào C% , CM , D
4. Trọng tâm :
- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử
- Giải bài tập
II. PHƯƠNG PHÁP :
Quy nạp , đàm thoại gợi mở
III. CHUẨN BỊ :
Hệ thống câu hỏi và một số bài tập vận dụng
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : kết hợp trong quá trình ôn tập
I – MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG :
1 – Kiến thức :
HS hiểu
- Cấu tạo nguyên tử và vị trí của các nguyên tố nhóm cacbon trong bảng tuần hoàn .
- Tính chất vật lý , hóa học , ứng dụng đơn chất và một số hợp chất của cacbon và silic .
- Phương pháp điều chế đơn chất và một số hợp chất của cácbon và silic .
2 – Kỹ năng :
Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng :
- Quan sát, tổng hợp , phân tích và đoán .
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng tự nhiên .
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức của chương .
3 – Về tình cảm thái độ :
Thông qua nội dung kiến thức của chương , giáo dục cho học sinh tình cảm biết yêu qúi và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên , có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường đất và không khí .
II – PHƯƠNG PHÁP :
- Vì là chuơng nghiên cứu chất cụ thể nên GV cần khai thác các kiến thức sẵn có của HS về cấu tạo nguyên tử , phân tử , liên kết hóa học , sự biến đổi tuần hoàn tính chất các đơn chất và hợp chất trong bảng tuần hoàn . . . để phát hiện lý giải tính chất của chất .
- Các thí nghiệm thường dùng thường là để chứng minh cho những tính chất đã được đoán . Vì vậy cần được đảm bảo tính khoa học , chính xác và thành công .
- GV cần có nhiều hiểu biết về thực tế : hiện tựng hiệu ứng nhà kính , sản xuất sođa , gốm , sứ , thủy tinh , xi măng ở Việt Nam để bài giảng hấp dẫn , và phong phú .
- Cần dùng tranh ảnh , mô hình để tăng tính trực quan cho bài dạy .
- Biết cách bảo quản và sử dụng một số phân bón hoá học .
2. Kỹ năng :
- Có khả năng nhận biết một số loại phân bón hoá học
- Có khả năng đánh giá chất lượng từng loại phân bón hoá học .
3. Trọng tâm :
Xác định được thành phần và ứng dụng từng loại phân .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Giải thích – đàm thoại – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh , tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở việt nam .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
Hoàn thành chuỗi phản ứng :
HNO3 ® H3PO4 ® NaH2PO4 ® Na2HPO4 ® Na3PO4 ® Ca3(PO4)2
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
- Cho biết một vài loại phân mà em đã biết ?
Hoạt động 2 :
- Gv đặt hệ thống câu hỏi :
* Phân đạm là gì ?
* Chia làm mấy loại ?
* Đặc điểm của từng loại ?
* Cách sử dụng ?
® Gv nhận xét ý kiến của HS .
- Đặc điểm của phân đạm amoni ?
- Có thể bón phân đạm amoni với vôi bột để khử chua được không ? tại sao ?
- Phân đạm amoni và phân đạm nitrat có điểm gì giống và khác nhau ?
- Vùng đất chua nên bón phân gì ?vùng kiềm thì sao ?
- Tại sao Urê được sử dụng rộng rãi ?
- Giai đoạn nào của cây trồng đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ?
- Loại cây trồng nào đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ?
Hoạt động 3 :
- Phân lân là gì ?
- Có mấy loại phân lân ?
- Cách đánh giá độ dinh dưỡng ?
- Nguyên liệu sản xuất ?
- Phân lân cần cho cây trồng ở giai đoạn nào ?
- Tại sao phân lân tự nhiên và phân lân nung chảy không tan trong nước nhưng vẫn sử dụng làm phân bón ?
- Chúng thích hợp cho những loại cây nào ? tại sao ?
- Super photphat đơn và super photphat kép giống và khác nhau như thế nào ?
- Tại sao gọi là đơn , kép ?
Hoạt động 4 :
- Phân Kali là gì ?
- Những loại hợp chất nào được dùng làm phân kali ?
- Phân kali cần thiết cho cây như thế nào ?
- Loại cây nào đòi hỏi nhiểu phân kali hơn ?
Hoạt động 5 :
- Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác nhau như thế nào ?
- Có những loại phân hỗn hợp và phức hợp nào ? cho ví dụ ?
- Phân vi lượng là gì ?
- Tại sao phải bón phân vi lượng cho đất ?
Phân lân , kali , urê …
Hs tìm hiểu sgk và dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời .
-Có chứa gốc NH4+
® có môi trường axit
Không thể được vì xảy ra phản ứng :
CaO + NH4+ ® Ca2+ + NH3 + H2O
-Đều chứa N
-Amoni có môi trường axit còn Nitrat có môi trường trung tính .
=> Vùng đất chua bón nitrat vùng đất kiềm bón amoni .
do urê trung tính và hàm lượng n cao .
giai đoạn sinh trưởng của cây .
-Phân có chứa nguyên tố P
- Có 2 loại .
- dựa vào % P2O5
-Quặng
Thời kỳ sinh trưởng
sẽ được mốt số vi khuẩn trong đất phân huỷ .
Đều là Ca(H2PO4)2
Khác nhau về hàm lượng P trong phân
Do có giai đoạn sản xuất khác nhau .
phân có chứa nguyên tố K
- KCl , NH4Cl …
- Chống bệng , tăng sức chịu đựng .
-Đều chứa nhiều nguyên tố trong phân
- Khác nhau trong quá trình điều chế .
- Sau một thời gian trong đất các nguyên tố vi lượpng ít` đi cần bỏ xung cho cây theo đường phân bón .
I. PHÂN ĐẠM :
- Phân đạm là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng .
- Tác dụng : kích thích quá trình sinh trưởng của cây , tăng tỉ lệ protêin thực vật .
- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân .
1.Phân đạm Amoni :
- Là các muối amoni :
NH4Cl , (NH4)2SO4 , NH4NO3 …
- Dùng bón cho các loại đất ít chua .
2. Phân đạm Nitrat :
- Là các muối Nitrat
NaNO3 , Ca(NO3)2 …
Điều chế :
Muối cacbonat + HNO3 ®
3. Urê :
- CTPT : (NH2)2CO , 46%N
- Điều chế :
CO2 + 2NH3 ® (NH2)2CO + H2O
II. PHÂN LÂN :
Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-
Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng .
Đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó
Nguyên liệu : quặng photphoric và apatit .
1. Phân lân nung chảy :
- Thành phần : hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magiê
- Chứa 12-14% P2O5
- Không tan trong nước , thích hợp cho lượng đất chua .
2. Phân lân tự nhiên :
Dùng trực tiếp quặng photphat làm phân bón .
3. Super photphat :
- Thành phần chính là Ca(H2PO4)2
Sper photphat đơn :
– Chứa 14-20% P2O5
– Điều chế :
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 ® 2CaSO4
+ Ca(H2PO4)2
.Super photphat kép :
– Chứa 40-50% P2O5
- Sản xuất qua 2 giai đoạn :
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ® 2H3PO4
+ 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ®
3Ca(H2PO4)2
III. PHÂN KALI :
- Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+
- Tác dụng : tăng cường sức chống bệnh , chống rét và chịu hạn của cây
- Đánh giá bằng hàm lượng % K2O
IV. MỘT SỐ LOẠI PHÂN
KHÁC :
1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp :
- Là loại phân chứa đồng thời hai hay 3 nuyên tố dinh dưỡng cơ bản .
* Phân hỗn hợp :
- Chứa cả 3 nguyên tố N , P , K được gọi là phân NPK
- Nó được trộn từ các phân đơn theo tỉ lệ N
* Phân phức hợp :
Sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất .
2. Phân vi lượng
- Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố như Bo, kẽm , Mn , Cu , Mo …
- Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ .
- Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vố cơ hay hữu cơ .
Bài 20 : LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO

Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
You must be registered for see links