khoadanh_mylove_791300
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
LỜI NÓI ĐẦU
Năng lƣợng là một vấn đề cực kỳ quan trọng trong xã hội ta. Ở bất kỳ
quốc gia nào, năng lƣợng nói chung và năng lƣợng điện nói riêng luôn luôn
đƣợc coi là ngành công nghiệp mang tính chất xƣơng sống cho sự phát triển
của nền kinh tế. Việc sản xuất và sử dụng điện năng một cách hiệu quả luôn
đƣợc coi trọng một cách đặc biệt. Ý nghĩa quan trọng và cũng là mục tiêu cao
cả nhất của ngành công nghiệp then chốt này là nhằm nâng cao đời sống của
mỗi ngƣời dân.
Máy phát điện không đồng bộ cấp nguồn từ hai phía đã và đang đƣợc
nghiên cứu để tạo nên sản phẩm đƣợc sử dụng trong ngành điện sử dụng năng
lƣợng gió hiện nay vì một trong những ƣu điểm nổi bật của hệ thống máy điện
loại này khi kết hợp với các bộ biến đổi công suất hiện đại đã cho phép làm
việc trong dải tốc độ rất rộng của động cơ sơ cấp.
Máy điện dị bộ roto dây quấn kết hợp với các bộ biến đổi công suất và
đƣợc cấp nguồn từ hai phía ngƣời ta gọi là DFIG (Doubly-Fed Induction
Generator).
Việt Nam là đất nƣớc có khả năng phát triển hệ thống phát điện sử dụng
năng lƣợng gió. Vì vậy, để bắt kịp với công nghệ phục vụ cho lĩnh vực này tôi
đƣợc nhận đề tài nghiên cứu về loại máy phát điện mà đã từ lâu bị lãng quên
đó là máy phát dị bộ roto dây quấn làm việc trong chế độ máy phát. Đề tài
mang tên: “Máy điện dị bộ, nghiên cứu máy điện dị bộ nguồn kép trong chế
độ máy phát sử dụng động cơ lai có tốc độ dải rộng”. Đề tài gồm có ba
chƣơng :
Chƣơng 1: Máy điện không đồng bộ trong chế độ máy phát.
Chƣơng 2: Hệ thống máy phát điện không đồng bộ nguồn kép.
Chƣơng 3: Mô hình máy phát không đồng bộ Roto dây quấn- xây dựng dựa
trên cơ sở điều khiển
CHƢƠNG 1
MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
TRONG CHẾ ĐỘ MÁY PHÁT
1.1. MÁY PHÁT ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Máy phát điện không đồng bộ là loại máy điện xoay chiều, làm việc theo
nguyên lý cảm ứng điện từ, có tốc độ quay của roto khác với tốc độ quay của
từ trƣờng (n n1). Nhƣng từ trƣờng stator và từ trƣờng rotor quay đồng bộ
(không chuyển động tƣơng đối với nhau).
Từ ngày đƣợc phát minh, máy điện không đồng bộ luôn và chỉ đƣợc sử
dụng trong chế độ động cơ, vì bản thân nó làm việc ở chế độ động cơ có rất
nhiều ƣu điểm:
- Dễ dùng cho các đối tƣợng.
- Gọn nhẹ về kết cấu.
- Dễ vận hành và khai thác.
- Hiệu suất chung cao.
- An toàn và tin cậy.
Ở chế độ máy phát thì máy điện không đồng bộ lại thể hiện quá nhiều
nhƣợc điểm, đặc biệt là nó đòi hỏi phải có những thiết bị phụ mới tạo nên
đƣợc chức năng máy phát. So với máy điện đồng bộ trong chức năng này thì
máy điện dị bộ hoàn toàn không đƣợc bất cứ một ƣu điểm nào để ứng dụng
trong thực tế.
Để đánh giá lại chức năng máy phát của máy điện dị bộ dƣới đây sẽ phân
tích chế độ máy phát cho hai loại: Rotor lồng sóc và Rotor dây quấn.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi4
1.1.1. Máy phát điện không đồng bộ rotor dây quấn.
1.1.1.1. Cấu tạo của máy phát điện không đồng bộ rotor dây quấn.
Máy điện không đồng bộ rotor dây quấn gồm các bộ phận chính sau:
stato, rotor.
a. Stato là thành phần tĩnh gồm 2 bộ phận chính là lõi thép và dây quấn.
Ngoài ra còn có vỏ máy, nắp máy.
- Lõi thép: Lõi thép đƣợc làm bằng những lá thép kĩ thuật điện dày 0,35 ÷
0,5 mm, bề mặt có phủ sơn cách điện để chống tổn hao do dòng điện xoáy.
Hình 1.1 trình bày về lõi thép Stato của máy điện dị bộ. Khi đƣờng kính máy
nhỏ, các lá thép đƣợc dập theo hình tròn nhƣ ở hình 1-1a. Khi đƣờng kính
ngoài lõi thép lớn (trên 990 mm) các lá thép đƣợc dập thành hình rẻ quạt
(hình 1-1b). Các lá thép ghép lại với nhau rồi ép chặt tạo thành hình trụ rỗng,
bên trong hình thành các rãnh để đặt dây quấn nhƣ ở hình 1-1c.
Nếu lõi thép dài quá thì các lá thép đƣợc ghép thành từng thếp dày 6 ÷ 8
cm, các thếp đặt cách nhau 1 cm để tạo đƣờng thông gió hƣớng tâm.
Hình 1.1 Lõi thép stato máy điện không đồng bộ
a) Hình vành khăn ; b) Hình rẻ quạt ; c) Mạch từ stato5
- Dây quấn: Là phần dẫn điện, đƣợc làm bằng dây đồng có bọc cách điện
Dây quấn stato của máy điện không đồng bộ 3 pha gồm ba dây quấn pha
có trục đặt lệch nhau trong không gian 1200 điện, mỗi pha gồm nhiều bối dây,
mỗi bối dây gồm nhiều vòng dây (hình 1-2a). Mỗi vòng dây có hai cạnh tác
dụng. Các bối dây đƣợc đặt vào rãnh của lõi thép stato (hình 1-2b) và đƣợc
nối với nhau theo một quy luật nhất định. Dây quấn của máy điện dị bộ có thể
thực hiện theo rất nhiều kiểu quấn dây. Tùy theo mục đích, yêu cầu sử dụng,
và yêu cầu công nghệ, ngƣời ta sẽ thiết kế đáp ứng theo các tiêu chí kỹ thuật.
- Vỏ máy: Vỏ máy làm bằng nhôm hay gang dùng để cố định lõi thép và dây
quấn cũng nhƣ cố định máy trên bệ, không dùng để làm mạch dẫn từ. Đối với
máy có công suất tƣơng đối lớn (1000kw) thƣờng dùng thép tấm hàn lại thành
vỏ. Tuỳ theo cách làm nguội máy mà dạng vỏ cũng khác nhau. Hai đầu vỏ có
nắp máy và ổ đỡ trục. Vỏ máy và nắp máy còn dùng để bảo vệ máy.
b. Roto là phần quay gồm lõi thép, dây quấn, vành trƣợt và trục máy.
Lõi thép: Lõi thép rôto đƣợc làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, dập nhƣ
hình 1-3a.
Hình 1.2 Dây quấn stato
a b
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi6
Các lá thép sau khi sơn cách điện đƣợc ghép lại thành khối hình trụ mặt
ngoài hình thành các rãnh để đặt dây quấn rôto, ở giữa có lỗ để ghép trục và
nếu công suất lớn ngƣời ta khoan lỗ để thông gió làm mát.
Trên thực tế, tổn hao sắt ở lõi thép rôto với máy công suất nhỏ là không
lớn lắm cho nên trong nhiều trƣờng hợp ngƣời ta cũng có thể sử dụng thép
rèn. Với các máy công suất lớn thì lõi thép phải là loại thép lá kĩ thuật điện có
công nghệ chế tạo giống nhƣ lõi thép của Stato. Khi sử dụng thép lá ngƣời ta
có thể để lợi dụng phần thép kĩ thuật điện sau khi dập lõi sắt stato, ngƣời ta
dùng để ép lõi thép rô to. Hình 1.3 trình bày về cấu trúc của lõi Rotor.
Hình 1.3 Lá thép rôto của máy điện không đồng bộ
Dây quấn Roto cũng đƣợc thực hiện nhƣ công nghệ quấn dây của
Stato. Cuộn dây Roto cũng là ba pha với cách quấn đƣợc thiết kế giống nhƣ
stato nhƣng kích thƣớc dây quấn và số vòng mỗi pha dây quấn phải đƣợc
tính toán phù hợp với dòng điện và điện áp tính toán cho Rotor.
Dây quấn đƣợc đặt trong rãnh của lõi thép rôto. Dây quấn 3 pha của
rôto thƣờng đấu hình sao (Y), ba đầu còn lại đƣợc nối với ba vành trƣợt làm
bằng đồng cố định ở đầu trục, tì lên ba vành trƣợt là ba chổi than (hình 1-
4b). Hệ thống chổi than và vành trƣợt của Rotor máy điện dị bộ là để ghép
nối phần điện với mạch điện bên ngoài nên về công nghệ hệ thống này cũng7
đòi hỏi đƣợc chế tạo chính xác, chắc chắn và làm việc tin cậy. Các vành góp
phải đƣợc làm từ đồng đƣợc chế tạo ở áp suất cao với độ bền cơ khí tốt để
chịu nhiệt, chống mài mòn, không bị biến dạng trong quá trình làm việc. Hệ
thống chổi than với giá đỡ, lò xo, cán chổi và than cũng phải đƣợc thiết kế
theo tiêu chuẩn và giống nhƣ của máy điện một chiều. Một trong những yêu
cầu về điện là điện trở tiếp xúc giữa than và chổi than là phải nhỏ.Thông qua
chổi than có thể ghép thêm điện trở phụ hay đƣa sức điện động phụ vào
mạch rôto trong chế độ động cơ và để ghép nối với các bộ Inverter,
Converter trong chế độ máy phát (nếu cần).
Hình 1.4 trình bày hình ảnh một roto dây quấn của máy điện dị bộ (hình
1.4a) và cách ghép nối giữa cuộn dây Rotor với điện trở bên ngoài trong chế
độ động cơ (hình 1.4b).
Hình 1.4 Rôto dây quấn (a) và sơ đồ mạch điện (b) của rôto dây quấn
Nhận xét:
Máy điện dị bộ Rotor dây quấn có cấu trúc phức tạp, việc chế tạo
khó khăn và với quan điểm tin cậy thì mạch điện của loại máy điện này có
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 3
MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ .................................................................... 3
TRONG CHẾ ĐỘ MÁY PHÁT ....................................................................... 3
1.1. MÁY PHÁT ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ.................................................. 3
1.1.1. Máy phát điện không đồng bộ rotor dây quấn. ....................................... 4
1.1.1.1. Cấu tạo của máy phát điện không đồng bộ rotor dây quấn................. 4
1.1.1.2. Nguyên lý hoạt động của máy phát không đồng bộ rotor dây quấn. ........ 8
1.1.2.1. Cấu tạo máy phát điện không đồng bộ rotor lồng sóc. ..................... 10
1.1.2.2. Nguyên lý hoạt động của máy phát không đồng bộ rotor lồng sóc
1.2. BIẾN TẦN ............................................................................................... 15
1.2.1. Giới thiệu chung................................................................................... 15
1.2.2. Biến tần gián tiếp .................................................................................. 15
1.2.2.1. Biến tần dùng nghịch lƣu dòng ......................................................... 17
1.2.2.2. Biến tần dùng nghịch lƣu áp .............................................................. 18
1.2.3. Linh kiện bán dẫn điều khiển hoàn toàn IGBT (insulated gate
bipolar transistor) ............................................................................................ 19
1.2.4. Các khối trong biến tần gián tiếp ......................................................... 23
1.2.4.1. Khối chỉnh lƣu có điều khiển............................................................ 23
1.2.4.2. Khối nghịch lƣu................................................................................. 25
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 31
HỆ THỐNG MÁY PHÁT KHÔNG ĐỒNG BỘ NGUỒN KÉP.................... 31
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 31
2.2. CẤU TẠO CỦA MÁY PHÁT DFIG: ..................................................... 33
2.3. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT DFIG:...................... 35
2.4. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT KĐB – RDQ.................. 38
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 39
MÔ HÌNH MÁY PHÁT KHÔNG ĐỒNG BỘ ROTOR DÂY QUẤN – XÂY
DỰNG TRÊN CƠ SỞ ĐIỀU KHIỂN............................................................. 39
3.1. MÔ HÌNH TOÁN CỦA MÁY PHÁT KĐB-RDQ ................................ 39
3.2. MÔ HÌNH TRẠNG THÁI GIÁN ĐOẠN CỦA MÁY PHÁT KĐB-RDQ
......................................................................................................................... 44
3.3. CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN TUYẾN TÍNH PHÍA MÁY PHÁT. .......... 46
3.3.1. Mô hình dòng Rotor............................................................................. 46
3.3.2. Điều khiển cách ly công suất tác dụng P và công suất kháng Q bằng bộ
điều chỉnh dòng hai chiều. .............................................................................. 47
3.4. CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN PHI TUYẾN PHÍA MÁY PHÁT ............... 48
3.4.1. Đặt vấn đề.............................................................................................. 48
3.4.2. Khái quát về phƣơng pháp tuyến tính hóa chính xác............................ 49
3.4.3. Đặc điểm phi tuyến của mô hình máy phát KĐB-RDQ ..................... 5163
3.4.4. Điều khiển cách ly công suất tác dụng P và công suất kháng Q bằng cấu
trúc thiết kế theo phƣơng pháp tuyến tính hóa chính xác (TTHCX ). ............ 52
3.5. CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN PHÍA LƢỚI ................................................ 53
3.5.1. Mô hình toán mạch điện phía lƣới. ....................................................... 53
2.2.4.2. Cấu trúc điều khiển ........................................................................... 56
KẾT LUẬN..................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 61
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
LỜI NÓI ĐẦU
Năng lƣợng là một vấn đề cực kỳ quan trọng trong xã hội ta. Ở bất kỳ
quốc gia nào, năng lƣợng nói chung và năng lƣợng điện nói riêng luôn luôn
đƣợc coi là ngành công nghiệp mang tính chất xƣơng sống cho sự phát triển
của nền kinh tế. Việc sản xuất và sử dụng điện năng một cách hiệu quả luôn
đƣợc coi trọng một cách đặc biệt. Ý nghĩa quan trọng và cũng là mục tiêu cao
cả nhất của ngành công nghiệp then chốt này là nhằm nâng cao đời sống của
mỗi ngƣời dân.
Máy phát điện không đồng bộ cấp nguồn từ hai phía đã và đang đƣợc
nghiên cứu để tạo nên sản phẩm đƣợc sử dụng trong ngành điện sử dụng năng
lƣợng gió hiện nay vì một trong những ƣu điểm nổi bật của hệ thống máy điện
loại này khi kết hợp với các bộ biến đổi công suất hiện đại đã cho phép làm
việc trong dải tốc độ rất rộng của động cơ sơ cấp.
Máy điện dị bộ roto dây quấn kết hợp với các bộ biến đổi công suất và
đƣợc cấp nguồn từ hai phía ngƣời ta gọi là DFIG (Doubly-Fed Induction
Generator).
Việt Nam là đất nƣớc có khả năng phát triển hệ thống phát điện sử dụng
năng lƣợng gió. Vì vậy, để bắt kịp với công nghệ phục vụ cho lĩnh vực này tôi
đƣợc nhận đề tài nghiên cứu về loại máy phát điện mà đã từ lâu bị lãng quên
đó là máy phát dị bộ roto dây quấn làm việc trong chế độ máy phát. Đề tài
mang tên: “Máy điện dị bộ, nghiên cứu máy điện dị bộ nguồn kép trong chế
độ máy phát sử dụng động cơ lai có tốc độ dải rộng”. Đề tài gồm có ba
chƣơng :
Chƣơng 1: Máy điện không đồng bộ trong chế độ máy phát.
Chƣơng 2: Hệ thống máy phát điện không đồng bộ nguồn kép.
Chƣơng 3: Mô hình máy phát không đồng bộ Roto dây quấn- xây dựng dựa
trên cơ sở điều khiển
CHƢƠNG 1
MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
TRONG CHẾ ĐỘ MÁY PHÁT
1.1. MÁY PHÁT ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Máy phát điện không đồng bộ là loại máy điện xoay chiều, làm việc theo
nguyên lý cảm ứng điện từ, có tốc độ quay của roto khác với tốc độ quay của
từ trƣờng (n n1). Nhƣng từ trƣờng stator và từ trƣờng rotor quay đồng bộ
(không chuyển động tƣơng đối với nhau).
Từ ngày đƣợc phát minh, máy điện không đồng bộ luôn và chỉ đƣợc sử
dụng trong chế độ động cơ, vì bản thân nó làm việc ở chế độ động cơ có rất
nhiều ƣu điểm:
- Dễ dùng cho các đối tƣợng.
- Gọn nhẹ về kết cấu.
- Dễ vận hành và khai thác.
- Hiệu suất chung cao.
- An toàn và tin cậy.
Ở chế độ máy phát thì máy điện không đồng bộ lại thể hiện quá nhiều
nhƣợc điểm, đặc biệt là nó đòi hỏi phải có những thiết bị phụ mới tạo nên
đƣợc chức năng máy phát. So với máy điện đồng bộ trong chức năng này thì
máy điện dị bộ hoàn toàn không đƣợc bất cứ một ƣu điểm nào để ứng dụng
trong thực tế.
Để đánh giá lại chức năng máy phát của máy điện dị bộ dƣới đây sẽ phân
tích chế độ máy phát cho hai loại: Rotor lồng sóc và Rotor dây quấn.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi4
1.1.1. Máy phát điện không đồng bộ rotor dây quấn.
1.1.1.1. Cấu tạo của máy phát điện không đồng bộ rotor dây quấn.
Máy điện không đồng bộ rotor dây quấn gồm các bộ phận chính sau:
stato, rotor.
a. Stato là thành phần tĩnh gồm 2 bộ phận chính là lõi thép và dây quấn.
Ngoài ra còn có vỏ máy, nắp máy.
- Lõi thép: Lõi thép đƣợc làm bằng những lá thép kĩ thuật điện dày 0,35 ÷
0,5 mm, bề mặt có phủ sơn cách điện để chống tổn hao do dòng điện xoáy.
Hình 1.1 trình bày về lõi thép Stato của máy điện dị bộ. Khi đƣờng kính máy
nhỏ, các lá thép đƣợc dập theo hình tròn nhƣ ở hình 1-1a. Khi đƣờng kính
ngoài lõi thép lớn (trên 990 mm) các lá thép đƣợc dập thành hình rẻ quạt
(hình 1-1b). Các lá thép ghép lại với nhau rồi ép chặt tạo thành hình trụ rỗng,
bên trong hình thành các rãnh để đặt dây quấn nhƣ ở hình 1-1c.
Nếu lõi thép dài quá thì các lá thép đƣợc ghép thành từng thếp dày 6 ÷ 8
cm, các thếp đặt cách nhau 1 cm để tạo đƣờng thông gió hƣớng tâm.
Hình 1.1 Lõi thép stato máy điện không đồng bộ
a) Hình vành khăn ; b) Hình rẻ quạt ; c) Mạch từ stato5
- Dây quấn: Là phần dẫn điện, đƣợc làm bằng dây đồng có bọc cách điện
Dây quấn stato của máy điện không đồng bộ 3 pha gồm ba dây quấn pha
có trục đặt lệch nhau trong không gian 1200 điện, mỗi pha gồm nhiều bối dây,
mỗi bối dây gồm nhiều vòng dây (hình 1-2a). Mỗi vòng dây có hai cạnh tác
dụng. Các bối dây đƣợc đặt vào rãnh của lõi thép stato (hình 1-2b) và đƣợc
nối với nhau theo một quy luật nhất định. Dây quấn của máy điện dị bộ có thể
thực hiện theo rất nhiều kiểu quấn dây. Tùy theo mục đích, yêu cầu sử dụng,
và yêu cầu công nghệ, ngƣời ta sẽ thiết kế đáp ứng theo các tiêu chí kỹ thuật.
- Vỏ máy: Vỏ máy làm bằng nhôm hay gang dùng để cố định lõi thép và dây
quấn cũng nhƣ cố định máy trên bệ, không dùng để làm mạch dẫn từ. Đối với
máy có công suất tƣơng đối lớn (1000kw) thƣờng dùng thép tấm hàn lại thành
vỏ. Tuỳ theo cách làm nguội máy mà dạng vỏ cũng khác nhau. Hai đầu vỏ có
nắp máy và ổ đỡ trục. Vỏ máy và nắp máy còn dùng để bảo vệ máy.
b. Roto là phần quay gồm lõi thép, dây quấn, vành trƣợt và trục máy.
Lõi thép: Lõi thép rôto đƣợc làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, dập nhƣ
hình 1-3a.
Hình 1.2 Dây quấn stato
a b
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi6
Các lá thép sau khi sơn cách điện đƣợc ghép lại thành khối hình trụ mặt
ngoài hình thành các rãnh để đặt dây quấn rôto, ở giữa có lỗ để ghép trục và
nếu công suất lớn ngƣời ta khoan lỗ để thông gió làm mát.
Trên thực tế, tổn hao sắt ở lõi thép rôto với máy công suất nhỏ là không
lớn lắm cho nên trong nhiều trƣờng hợp ngƣời ta cũng có thể sử dụng thép
rèn. Với các máy công suất lớn thì lõi thép phải là loại thép lá kĩ thuật điện có
công nghệ chế tạo giống nhƣ lõi thép của Stato. Khi sử dụng thép lá ngƣời ta
có thể để lợi dụng phần thép kĩ thuật điện sau khi dập lõi sắt stato, ngƣời ta
dùng để ép lõi thép rô to. Hình 1.3 trình bày về cấu trúc của lõi Rotor.
Hình 1.3 Lá thép rôto của máy điện không đồng bộ
Dây quấn Roto cũng đƣợc thực hiện nhƣ công nghệ quấn dây của
Stato. Cuộn dây Roto cũng là ba pha với cách quấn đƣợc thiết kế giống nhƣ
stato nhƣng kích thƣớc dây quấn và số vòng mỗi pha dây quấn phải đƣợc
tính toán phù hợp với dòng điện và điện áp tính toán cho Rotor.
Dây quấn đƣợc đặt trong rãnh của lõi thép rôto. Dây quấn 3 pha của
rôto thƣờng đấu hình sao (Y), ba đầu còn lại đƣợc nối với ba vành trƣợt làm
bằng đồng cố định ở đầu trục, tì lên ba vành trƣợt là ba chổi than (hình 1-
4b). Hệ thống chổi than và vành trƣợt của Rotor máy điện dị bộ là để ghép
nối phần điện với mạch điện bên ngoài nên về công nghệ hệ thống này cũng7
đòi hỏi đƣợc chế tạo chính xác, chắc chắn và làm việc tin cậy. Các vành góp
phải đƣợc làm từ đồng đƣợc chế tạo ở áp suất cao với độ bền cơ khí tốt để
chịu nhiệt, chống mài mòn, không bị biến dạng trong quá trình làm việc. Hệ
thống chổi than với giá đỡ, lò xo, cán chổi và than cũng phải đƣợc thiết kế
theo tiêu chuẩn và giống nhƣ của máy điện một chiều. Một trong những yêu
cầu về điện là điện trở tiếp xúc giữa than và chổi than là phải nhỏ.Thông qua
chổi than có thể ghép thêm điện trở phụ hay đƣa sức điện động phụ vào
mạch rôto trong chế độ động cơ và để ghép nối với các bộ Inverter,
Converter trong chế độ máy phát (nếu cần).
Hình 1.4 trình bày hình ảnh một roto dây quấn của máy điện dị bộ (hình
1.4a) và cách ghép nối giữa cuộn dây Rotor với điện trở bên ngoài trong chế
độ động cơ (hình 1.4b).
Hình 1.4 Rôto dây quấn (a) và sơ đồ mạch điện (b) của rôto dây quấn
Nhận xét:
Máy điện dị bộ Rotor dây quấn có cấu trúc phức tạp, việc chế tạo
khó khăn và với quan điểm tin cậy thì mạch điện của loại máy điện này có
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 3
MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ .................................................................... 3
TRONG CHẾ ĐỘ MÁY PHÁT ....................................................................... 3
1.1. MÁY PHÁT ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ.................................................. 3
1.1.1. Máy phát điện không đồng bộ rotor dây quấn. ....................................... 4
1.1.1.1. Cấu tạo của máy phát điện không đồng bộ rotor dây quấn................. 4
1.1.1.2. Nguyên lý hoạt động của máy phát không đồng bộ rotor dây quấn. ........ 8
1.1.2.1. Cấu tạo máy phát điện không đồng bộ rotor lồng sóc. ..................... 10
1.1.2.2. Nguyên lý hoạt động của máy phát không đồng bộ rotor lồng sóc
1.2. BIẾN TẦN ............................................................................................... 15
1.2.1. Giới thiệu chung................................................................................... 15
1.2.2. Biến tần gián tiếp .................................................................................. 15
1.2.2.1. Biến tần dùng nghịch lƣu dòng ......................................................... 17
1.2.2.2. Biến tần dùng nghịch lƣu áp .............................................................. 18
1.2.3. Linh kiện bán dẫn điều khiển hoàn toàn IGBT (insulated gate
bipolar transistor) ............................................................................................ 19
1.2.4. Các khối trong biến tần gián tiếp ......................................................... 23
1.2.4.1. Khối chỉnh lƣu có điều khiển............................................................ 23
1.2.4.2. Khối nghịch lƣu................................................................................. 25
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 31
HỆ THỐNG MÁY PHÁT KHÔNG ĐỒNG BỘ NGUỒN KÉP.................... 31
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 31
2.2. CẤU TẠO CỦA MÁY PHÁT DFIG: ..................................................... 33
2.3. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT DFIG:...................... 35
2.4. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT KĐB – RDQ.................. 38
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 39
MÔ HÌNH MÁY PHÁT KHÔNG ĐỒNG BỘ ROTOR DÂY QUẤN – XÂY
DỰNG TRÊN CƠ SỞ ĐIỀU KHIỂN............................................................. 39
3.1. MÔ HÌNH TOÁN CỦA MÁY PHÁT KĐB-RDQ ................................ 39
3.2. MÔ HÌNH TRẠNG THÁI GIÁN ĐOẠN CỦA MÁY PHÁT KĐB-RDQ
......................................................................................................................... 44
3.3. CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN TUYẾN TÍNH PHÍA MÁY PHÁT. .......... 46
3.3.1. Mô hình dòng Rotor............................................................................. 46
3.3.2. Điều khiển cách ly công suất tác dụng P và công suất kháng Q bằng bộ
điều chỉnh dòng hai chiều. .............................................................................. 47
3.4. CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN PHI TUYẾN PHÍA MÁY PHÁT ............... 48
3.4.1. Đặt vấn đề.............................................................................................. 48
3.4.2. Khái quát về phƣơng pháp tuyến tính hóa chính xác............................ 49
3.4.3. Đặc điểm phi tuyến của mô hình máy phát KĐB-RDQ ..................... 5163
3.4.4. Điều khiển cách ly công suất tác dụng P và công suất kháng Q bằng cấu
trúc thiết kế theo phƣơng pháp tuyến tính hóa chính xác (TTHCX ). ............ 52
3.5. CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN PHÍA LƢỚI ................................................ 53
3.5.1. Mô hình toán mạch điện phía lƣới. ....................................................... 53
2.2.4.2. Cấu trúc điều khiển ........................................................................... 56
KẾT LUẬN..................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 61
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: