Download Khóa luận Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội

Download Khóa luận Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội miễn phí





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM. 4
1.1.1. Vai trò của NHTM trong nền kinh tế quốc dân. 4
1.1.1.1. Ngân hàng là nơi cung cấp nguồn vốn cho nền kinh tế. 4
1.1.1.2. Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. 5
1.1.1.3. NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. 5
1.1.1.4. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. 6
1.1.2. Chức năng của NHTM. 6
1.1.2.1. Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội. 6
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán. 7
1.1.2.3. Chức năng làm trung gian tín dụng. 7
1.1.3. Nghiệp vụ của NHTM. 8
1.1.3.1. Nghiệp vụ thuộc tài sản nợ. 8
1.1.3.2. Nghiệp vụ thuộc tài sản có. 9
1.1.3.3. Các nghiệp vụ khác. 10
1.2. Nội dung cơ bản về hoạt động huy động vốn của NHTM. 10
1.2.1. Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn. 10
1.2.1.1. Đối với NHTM. 11
1.2.1.2. Đối với khách hàng. 11
1.2.2. Các nghiệp vụ huy động vốn của NHTM. 12
1.2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi. 12
1.2.2.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá. 14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM. 14
1.2.3.1. Nhân tố khách quan. 14
1.2.3.2. Nhân tố chủ quan. 16
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM. 18
1.2.4.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn. 18
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn. 18
1.3. Kế toán huy động vốn và tầm quan trọng của kế toán huy động vốn đối với NHTM. 20
1.3.1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán huy động vốn. 20
1.3.2. Tài khoản và các chứng từ sử dụng trong kế toán huy động vốn. 21
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng. 21
1.3.2.2. Các chứng từ sử dụng. 25
1.3.3. Quy trình kế toán huy động vốn. 25
1.3.3.1. Quy trình kế toán huy động vốn qua tài khoản tiền gửi của TCKT, cá nhân. 25
1.3.3.2. Quy trình kế toán huy động vốn qua TK tiền gửi tiết kiệm. 30
1.3.3.3. Quy trình kế toán huy động vốn qua phát hành GTCG. 33
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán huy động vốn. 36
1.3.4.1. Mô hình giao dịch. 36
1.3.4.2. Trình độ của cán bộ kế toán. 37
1.3.4.3. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng. 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI ABBANK HÀ NỘI 38
2.1. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Hà Nội và hoạt động kinh doanh của chi nhánh. 38
2.1.1. Khát quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Hà Nội. 38
2.1.2. Khái quát quá trình hoạt động kinh doanh của ABBANK Hà Nội. 41
2.1.2.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển. 41
2.1.2.2. Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động. 42
2.1.2.3. Chức năng hoạt động của chi nhánh. 43
2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh trong mấy năm vừa qua. 43
2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn và công tác kế toán huy động tại ABBANK Hà Nội. 50
2.2.1. Về hoạt động huy động vốn. 50
2.2.1.1. Cơ cấu huy động vốn 50
2.2.1.2. Chi phí huy động vốn. 54
2.2.1.3. Tình hình sử dụng vốn huy động. 59
2.2.2. Về kế toán huy động vốn. 61
2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán kho quỹ. 61
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 62
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 62
2.2.2.4. Quy trình nghiệp vụ tiền gửi. 63
2.2.2.5. Quy trình nghiệp vụ phát hành GTCG. 70
2.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn và công tác kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội. 71
2.3.1. Những kết quả đạt được: 71
2.3.1.1. Về hoạt động huy động vốn: 71
2.3.1.2. Về kế toán huy động vốn: 73
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân. 74
2.3.2.1. Đối với hoạt động huy động vốn. 74
2.3.2.2. Đối với công tác kế toán huy động vốn. 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 76
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI ABBANK HÀ NỘI. 77
3.1. Định hướng hoạt động huy động vốn và kế toán huy động vốn. 77
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội. 81
3.2.1. Về hoạt động huy động vốn. 81
3.2.2. Về kế toán huy động vốn. 83
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả nghiệp vụ huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội. 85
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ. 85
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN. 87
3.3.3. Kiến nghị đối với NHTM cổ phần An Bình 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 91
KẾT LUẬN 92
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ại cổ phần số 0031/NH-GP ngày 15/04/1993 do NHNN Việt Nam cấp. Từ khi thành lập đến nay ABBANK đã không ngừng phát triển về mọi mặt nâng số vốn điều lệ từ 1 tỷ đồng khi thành lập lên tới 2300 tỷ đồng tính đến tháng 11/2007 và đã trở thành một trong các ngân hàng cổ phần hàng đầu và một trong mười ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt nam, được các tổ chức lớn trong nước như EVN, VINAMILK, PVFC, ngân hàng MALAISIA đánh giá cao và đã tham gia góp vốn, trở thành đối tác chiến lược của ABBANK góp phần đưa ABBANK lên một tầm cao hơn. ABBANK đã không ngừng phát triển mạnh mẽ về nguồn lực, mở rộng mạng lưới hoạt động, gia tăng thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ và phát triển nguồn khách hàng.
Hiện nay ABBANK có mạng lưới với 5 chi nhánh đặt tại các tỉnh, thành phố: Bình Dương, Cần Thơ, Vũng Tàu, Đà Nẵng, Hà Nội và 65 điểm giao dịch tại 15 tỉnh, thành trên cả nước.
ABBANK Hà Nội tiền thân là điểm giao dịch thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1995 tại 63 Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội và chính thức trở thành chi nhánh vào năm 2006, nay chuyển về 101 Láng Hạ - Đống Đa – Hà Nội. Đến nay, ABBANK Hà Nội đã có sự thay đổi mạnh mẽ. Với đội ngũ ban điều hành, lãnh đạo được đào tạo ở nước ngoài và có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành tài chính - ngân hàng, đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt huyết, ABBANK Hà Nội đã khẳng định được vị trí và uy tín trên thị trường Hà Nội với hình ảnh của một ngân hàng hiện đại, có nhiều sản phẩm, dịch vụ phong phú trên nền tảng công nghệ cao, với chất lượng phục vụ tốt và chuyên nghiệp. Khách hàng mục tiêu của chi nhánh: Về doanh nghiệp bao gồm các doanh nghiệp trực thuộc ngành điện, viễn thông điện lực, doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực xuất - nhập khẩu. Về cá nhân bao gồm cán bộ công nhân viên ngành điện, hộ tiêu dùng điện và các khách hàng cá nhân khác có nhu cầu sử dụng các sản phẩm thẻ thanh toán và tín dụng, trả lương qua tài khoản, vay mua ô tô, nhà trả góp, vay tiêu dùng.
Với các sản phẩm dịch vụ đầu tư tài chính, chi nhánh tập trung vào việc tư vấn cho các công ty có nhu cầu về huy động vốn và sử dụng vốn qua các kênh vay vốn ngân hàng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu
2.1.2.2. Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động.
Ban điều hành
Giám đốc chi nhánh
P.KH cá nhân
P.Kế toán kho quỹ
P.KH doanh nghiệp
P.Giao dịch
P. Hành chính
P.Quản lý rủi ro
Là một chi nhánh, mô hình tổ chức của ABBANK Hà Nội khá gọn nhẹ với sáu phòng ban chủ đạo như minh họa dưới đây:
P.KH doanh nghiệp
Tính đến thời điểm này, toàn chi nhánh đã có 13 phòng giao dịch và trong tương lai số lượng này sẽ không ngừng tăng lên để đáp nhu cầu của thị trường.
2.1.2.3. Chức năng hoạt động của chi nhánh.
Là chi nhánh của ngân hàng TMCP đang có sự phát triển bứt phá trong mấy năm gần đây, ABBANK Hà Nội cùng với các chi nhánh khác đã không ngừng phát triển hoạt động nghiệp vụ, mở rộng giao dịch và thực hiện nhiều hoạt động phong phú, đa dạng như:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư của cá nhân và tổ chức.
- Vay vốn của NHNN và các TCTD khác.
- Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá.
- Hùn vốn và liên doanh.
- Dịch vụ thanh toán nội địa và quốc tế.
- Tư vấn tài chính.
- Tài trợ xuất nhập khẩu, tài trợ dự án.
Trong tương lai chi nhánh còn tiến hành nhiều hoạt động kinh doanh và đầu tư khác đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và sự phát triển của nền kinh tế.
2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh trong mấy năm vừa qua.
a. Hoạt động huy động vốn.
Nắm bắt được vai trò quan trọng của nguồn vốn huy động, trong những năm qua ABBANK Hà Nội đã có sự quan tâm chú trọng với nhiều biện pháp cụ thể để tăng cường khả năng huy động vốn. Kết quả được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 1: Biến động nguồn vốn qua các năm.
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Tổng VHĐ
Sự tăng giảm
Số tuyệt đối
%
2005
1.727
2006
2.332
605
35,03
2007
6.950
4.618
198,03
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 2005, 2006, 2007)
Theo bảng số liệu trên có thể thấy tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của chi nhánh từ năm 2005 đến 2007 như sau: Năm 2005 tổng nguồn vốn huy động là 1.727 tỷ đồng, năm 2006 tổng nguồn vốn huy động là 2.332 tỷ đồng, tăng 605 tỷ đồng tức tăng 35,03% so với năm 2005, đến năm 2007 tổng nguồn vốn huy động là 6.950 tỷ đồng tăng 4.618 tỷ đồng tức tăng 198,03% so với năm 2006.
Như vậy, tổng vốn huy động của chi nhánh có sự tăng trưởng qua các năm, đặc biệt đến năm 2007 có sự bứt phá quan trọng, thể hiện là tổng nguồn vốn huy động đã tăng 198,03% so với năm 2006. Nguyên nhân là do năm 2007 chi nhánh đã có sự mở rộng lớn về quy mô với sự gia tăng mạnh số lượng các phòng giao dịch. Từ đó đã khẳng định được tiềm năng to lớn và uy tín của chi nhánh trên địa bàn Hà Nội.
b. Hoạt động tín dụng.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của chi nhánh. Với sự đòi hỏi lượng vốn đầu tư ngày càng lớn của nền kinh tế, hoạt động tín dụng của chi nhánh cũng có sự tăng trưởng, điều đó đã góp phần vào việc tăng doanh thu và lợi nhuận cho chi nhánh.
Năm 2007 là năm mà chi nhánh có sự tăng trưởng tín dụng vượt bậc trên cơ sở áp dụng đầy đủ các thông lệ, chuẩn mực quốc tế và của NHNN Việt Nam về an toàn tín dụng và phân loại nợ trong hoạt động tín dụng của mình. Chi nhánh đã rất chú trọng trong việc lựa chọn khách hàng và áp dụng các quy trình thẩm định, tái thẩm định chặt chẽ để giảm thiểu các khoản nợ xấu.
Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh trong những năm vừa qua được thể hiện qua các bảng số liệu sau:
Bảng 2: Dư nợ theo thời hạn cho vay.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
So sánh (%)
ST
%
ST
%
ST
%
2006/2005
2007/2006
Ngắn hạn
260,05
51,04
399,88
51,96
1.116,23
57,36
53,77
179,14
Trung dài hạn
249,45
48,96
369,72
48,04
829,77
42,64
48,21
124,43
Tổng DN
509,5
100
769,6
100
1.946
100
51,05
152,86
(Nguồn: Báo cáo thống kê tín dụng các năm 2005, 2006, 2007)
Bảng 3: Dư nợ theo thành phần kinh tế.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
So sánh (%)
ST
%
ST
%
ST
%
Năm 06/05
Năm 07/06
Kinh tế QD
56,05
11,00
65,42
8,50
110,92
5,70
16,72
69,55
Kinh tế tập thể
9,02
1,77
6,85
0,89
7,01
0,36
(24,06)
2,34
Kinh tế TBTN
318,43
62,50
498,7
64,80
1.307,71
67,20
55,61
162,22
Kinh tế hộ và cá thể
126
24,73
198,63
25,81
520,36
26,74
57,64
161,97
Tổng DN
509,5
100
769,6
100
1.946
100
51,05
152,86
( Nguồn: Báo cáo thống kê tín dụng các năm 2005, 2006, 2007)
Qua bảng số liệu ta thấy tổng dư nợ của chi nhánh năm 2005 là 509,5 tỷ đồng, năm 2006 là 769,6 tỷ đồng tăng 51,05% so với năm 2005, năm 2007 đạt mức 1.946 tỷ đồng tăng 152,86% so với năm 2006. Năm 2007 có sự tăng trưởng lớn như vậy là do có sự phát triển, mở rộng về quy mô và mạng lưới của chi nhánh. Trong đó, dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn và tăng d...
 

adsghghb123

New Member
Download Khóa luận Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội

Download Khóa luận Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội miễn phí





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM. 4
1.1.1. Vai trò của NHTM trong nền kinh tế quốc dân. 4
1.1.1.1. Ngân hàng là nơi cung cấp nguồn vốn cho nền kinh tế. 4
1.1.1.2. Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. 5
1.1.1.3. NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. 5
1.1.1.4. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. 6
1.1.2. Chức năng của NHTM. 6
1.1.2.1. Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội. 6
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán. 7
1.1.2.3. Chức năng làm trung gian tín dụng. 7
1.1.3. Nghiệp vụ của NHTM. 8
1.1.3.1. Nghiệp vụ thuộc tài sản nợ. 8
1.1.3.2. Nghiệp vụ thuộc tài sản có. 9
1.1.3.3. Các nghiệp vụ khác. 10
1.2. Nội dung cơ bản về hoạt động huy động vốn của NHTM. 10
1.2.1. Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn. 10
1.2.1.1. Đối với NHTM. 11
1.2.1.2. Đối với khách hàng. 11
1.2.2. Các nghiệp vụ huy động vốn của NHTM. 12
1.2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi. 12
1.2.2.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá. 14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM. 14
1.2.3.1. Nhân tố khách quan. 14
1.2.3.2. Nhân tố chủ quan. 16
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM. 18
1.2.4.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn. 18
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn. 18
1.3. Kế toán huy động vốn và tầm quan trọng của kế toán huy động vốn đối với NHTM. 20
1.3.1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán huy động vốn. 20
1.3.2. Tài khoản và các chứng từ sử dụng trong kế toán huy động vốn. 21
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng. 21
1.3.2.2. Các chứng từ sử dụng. 25
1.3.3. Quy trình kế toán huy động vốn. 25
1.3.3.1. Quy trình kế toán huy động vốn qua tài khoản tiền gửi của TCKT, cá nhân. 25
1.3.3.2. Quy trình kế toán huy động vốn qua TK tiền gửi tiết kiệm. 30
1.3.3.3. Quy trình kế toán huy động vốn qua phát hành GTCG. 33
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán huy động vốn. 36
1.3.4.1. Mô hình giao dịch. 36
1.3.4.2. Trình độ của cán bộ kế toán. 37
1.3.4.3. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng. 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI ABBANK HÀ NỘI 38
2.1. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Hà Nội và hoạt động kinh doanh của chi nhánh. 38
2.1.1. Khát quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Hà Nội. 38
2.1.2. Khái quát quá trình hoạt động kinh doanh của ABBANK Hà Nội. 41
2.1.2.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển. 41
2.1.2.2. Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động. 42
2.1.2.3. Chức năng hoạt động của chi nhánh. 43
2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh trong mấy năm vừa qua. 43
2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn và công tác kế toán huy động tại ABBANK Hà Nội. 50
2.2.1. Về hoạt động huy động vốn. 50
2.2.1.1. Cơ cấu huy động vốn 50
2.2.1.2. Chi phí huy động vốn. 54
2.2.1.3. Tình hình sử dụng vốn huy động. 59
2.2.2. Về kế toán huy động vốn. 61
2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán kho quỹ. 61
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 62
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 62
2.2.2.4. Quy trình nghiệp vụ tiền gửi. 63
2.2.2.5. Quy trình nghiệp vụ phát hành GTCG. 70
2.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn và công tác kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội. 71
2.3.1. Những kết quả đạt được: 71
2.3.1.1. Về hoạt động huy động vốn: 71
2.3.1.2. Về kế toán huy động vốn: 73
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân. 74
2.3.2.1. Đối với hoạt động huy động vốn. 74
2.3.2.2. Đối với công tác kế toán huy động vốn. 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 76
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI ABBANK HÀ NỘI. 77
3.1. Định hướng hoạt động huy động vốn và kế toán huy động vốn. 77
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội. 81
3.2.1. Về hoạt động huy động vốn. 81
3.2.2. Về kế toán huy động vốn. 83
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả nghiệp vụ huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội. 85
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ. 85
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN. 87
3.3.3. Kiến nghị đối với NHTM cổ phần An Bình 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 91
KẾT LUẬN 92
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ại cổ phần số 0031/NH-GP ngày 15/04/1993 do NHNN Việt Nam cấp. Từ khi thành lập đến nay ABBANK đã không ngừng phát triển về mọi mặt nâng số vốn điều lệ từ 1 tỷ đồng khi thành lập lên tới 2300 tỷ đồng tính đến tháng 11/2007 và đã trở thành một trong các ngân hàng cổ phần hàng đầu và một trong mười ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt nam, được các tổ chức lớn trong nước như EVN, VINAMILK, PVFC, ngân hàng MALAISIA đánh giá cao và đã tham gia góp vốn, trở thành đối tác chiến lược của ABBANK góp phần đưa ABBANK lên một tầm cao hơn. ABBANK đã không ngừng phát triển mạnh mẽ về nguồn lực, mở rộng mạng lưới hoạt động, gia tăng thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ và phát triển nguồn khách hàng.
Hiện nay ABBANK có mạng lưới với 5 chi nhánh đặt tại các tỉnh, thành phố: Bình Dương, Cần Thơ, Vũng Tàu, Đà Nẵng, Hà Nội và 65 điểm giao dịch tại 15 tỉnh, thành trên cả nước.
ABBANK Hà Nội tiền thân là điểm giao dịch thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1995 tại 63 Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội và chính thức trở thành chi nhánh vào năm 2006, nay chuyển về 101 Láng Hạ - Đống Đa – Hà Nội. Đến nay, ABBANK Hà Nội đã có sự thay đổi mạnh mẽ. Với đội ngũ ban điều hành, lãnh đạo được đào tạo ở nước ngoài và có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành tài chính - ngân hàng, đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt huyết, ABBANK Hà Nội đã khẳng định được vị trí và uy tín trên thị trường Hà Nội với hình ảnh của một ngân hàng hiện đại, có nhiều sản phẩm, dịch vụ phong phú trên nền tảng công nghệ cao, với chất lượng phục vụ tốt và chuyên nghiệp. Khách hàng mục tiêu của chi nhánh: Về doanh nghiệp bao gồm các doanh nghiệp trực thuộc ngành điện, viễn thông điện lực, doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực xuất - nhập khẩu. Về cá nhân bao gồm cán bộ công nhân viên ngành điện, hộ tiêu dùng điện và các khách hàng cá nhân khác có nhu cầu sử dụng các sản phẩm thẻ thanh toán và tín dụng, trả lương qua tài khoản, vay mua ô tô, nhà trả góp, vay tiêu dùng.
Với các sản phẩm dịch vụ đầu tư tài chính, chi nhánh tập trung vào việc tư vấn cho các công ty có nhu cầu về huy động vốn và sử dụng vốn qua các kênh vay vốn ngân hàng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu
2.1.2.2. Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động.
Ban điều hành
Giám đốc chi nhánh
P.KH cá nhân
P.Kế toán kho quỹ
P.KH doanh nghiệp
P.Giao dịch
P. Hành chính
P.Quản lý rủi ro
Là một chi nhánh, mô hình tổ chức của ABBANK Hà Nội khá gọn nhẹ với sáu phòng ban chủ đạo như minh họa dưới đây:
P.KH doanh nghiệp
Tính đến thời điểm này, toàn chi nhánh đã có 13 phòng giao dịch và trong tương lai số lượng này sẽ không ngừng tăng lên để đáp nhu cầu của thị trường.
2.1.2.3. Chức năng hoạt động của chi nhánh.
Là chi nhánh của ngân hàng TMCP đang có sự phát triển bứt phá trong mấy năm gần đây, ABBANK Hà Nội cùng với các chi nhánh khác đã không ngừng phát triển hoạt động nghiệp vụ, mở rộng giao dịch và thực hiện nhiều hoạt động phong phú, đa dạng như:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư của cá nhân và tổ chức.
- Vay vốn của NHNN và các TCTD khác.
- Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá.
- Hùn vốn và liên doanh.
- Dịch vụ thanh toán nội địa và quốc tế.
- Tư vấn tài chính.
- Tài trợ xuất nhập khẩu, tài trợ dự án.
Trong tương lai chi nhánh còn tiến hành nhiều hoạt động kinh doanh và đầu tư khác đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và sự phát triển của nền kinh tế.
2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh trong mấy năm vừa qua.
a. Hoạt động huy động vốn.
Nắm bắt được vai trò quan trọng của nguồn vốn huy động, trong những năm qua ABBANK Hà Nội đã có sự quan tâm chú trọng với nhiều biện pháp cụ thể để tăng cường khả năng huy động vốn. Kết quả được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 1: Biến động nguồn vốn qua các năm.
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Tổng VHĐ
Sự tăng giảm
Số tuyệt đối
%
2005
1.727
2006
2.332
605
35,03
2007
6.950
4.618
198,03
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 2005, 2006, 2007)
Theo bảng số liệu trên có thể thấy tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của chi nhánh từ năm 2005 đến 2007 như sau: Năm 2005 tổng nguồn vốn huy động là 1.727 tỷ đồng, năm 2006 tổng nguồn vốn huy động là 2.332 tỷ đồng, tăng 605 tỷ đồng tức tăng 35,03% so với năm 2005, đến năm 2007 tổng nguồn vốn huy động là 6.950 tỷ đồng tăng 4.618 tỷ đồng tức tăng 198,03% so với năm 2006.
Như vậy, tổng vốn huy động của chi nhánh có sự tăng trưởng qua các năm, đặc biệt đến năm 2007 có sự bứt phá quan trọng, thể hiện là tổng nguồn vốn huy động đã tăng 198,03% so với năm 2006. Nguyên nhân là do năm 2007 chi nhánh đã có sự mở rộng lớn về quy mô với sự gia tăng mạnh số lượng các phòng giao dịch. Từ đó đã khẳng định được tiềm năng to lớn và uy tín của chi nhánh trên địa bàn Hà Nội.
b. Hoạt động tín dụng.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của chi nhánh. Với sự đòi hỏi lượng vốn đầu tư ngày càng lớn của nền kinh tế, hoạt động tín dụng của chi nhánh cũng có sự tăng trưởng, điều đó đã góp phần vào việc tăng doanh thu và lợi nhuận cho chi nhánh.
Năm 2007 là năm mà chi nhánh có sự tăng trưởng tín dụng vượt bậc trên cơ sở áp dụng đầy đủ các thông lệ, chuẩn mực quốc tế và của NHNN Việt Nam về an toàn tín dụng và phân loại nợ trong hoạt động tín dụng của mình. Chi nhánh đã rất chú trọng trong việc lựa chọn khách hàng và áp dụng các quy trình thẩm định, tái thẩm định chặt chẽ để giảm thiểu các khoản nợ xấu.
Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh trong những năm vừa qua được thể hiện qua các bảng số liệu sau:
Bảng 2: Dư nợ theo thời hạn cho vay.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
So sánh (%)
ST
%
ST
%
ST
%
2006/2005
2007/2006
Ngắn hạn
260,05
51,04
399,88
51,96
1.116,23
57,36
53,77
179,14
Trung dài hạn
249,45
48,96
369,72
48,04
829,77
42,64
48,21
124,43
Tổng DN
509,5
100
769,6
100
1.946
100
51,05
152,86
(Nguồn: Báo cáo thống kê tín dụng các năm 2005, 2006, 2007)
Bảng 3: Dư nợ theo thành phần kinh tế.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
So sánh (%)
ST
%
ST
%
ST
%
Năm 06/05
Năm 07/06
Kinh tế QD
56,05
11,00
65,42
8,50
110,92
5,70
16,72
69,55
Kinh tế tập thể
9,02
1,77
6,85
0,89
7,01
0,36
(24,06)
2,34
Kinh tế TBTN
318,43
62,50
498,7
64,80
1.307,71
67,20
55,61
162,22
Kinh tế hộ và cá thể
126
24,73
198,63
25,81
520,36
26,74
57,64
161,97
Tổng DN
509,5
100
769,6
100
1.946
100
51,05
152,86
( Nguồn: Báo cáo thống kê tín dụng các năm 2005, 2006, 2007)
Qua bảng số liệu ta thấy tổng dư nợ của chi nhánh năm 2005 là 509,5 tỷ đồng, năm 2006 là 769,6 tỷ đồng tăng 51,05% so với năm 2005, năm 2007 đạt mức 1.946 tỷ đồng tăng 152,86% so với năm 2006. Năm 2007 có sự tăng trưởng lớn như vậy là do có sự phát triển, mở rộng về quy mô và mạng lưới của chi nhánh. Trong đó, dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn và tăng d...

Download Khóa luận Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội

Download Khóa luận Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội miễn phí





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM. 4
1.1.1. Vai trò của NHTM trong nền kinh tế quốc dân. 4
1.1.1.1. Ngân hàng là nơi cung cấp nguồn vốn cho nền kinh tế. 4
1.1.1.2. Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. 5
1.1.1.3. NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. 5
1.1.1.4. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. 6
1.1.2. Chức năng của NHTM. 6
1.1.2.1. Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội. 6
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán. 7
1.1.2.3. Chức năng làm trung gian tín dụng. 7
1.1.3. Nghiệp vụ của NHTM. 8
1.1.3.1. Nghiệp vụ thuộc tài sản nợ. 8
1.1.3.2. Nghiệp vụ thuộc tài sản có. 9
1.1.3.3. Các nghiệp vụ khác. 10
1.2. Nội dung cơ bản về hoạt động huy động vốn của NHTM. 10
1.2.1. Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn. 10
1.2.1.1. Đối với NHTM. 11
1.2.1.2. Đối với khách hàng. 11
1.2.2. Các nghiệp vụ huy động vốn của NHTM. 12
1.2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi. 12
1.2.2.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá. 14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM. 14
1.2.3.1. Nhân tố khách quan. 14
1.2.3.2. Nhân tố chủ quan. 16
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM. 18
1.2.4.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn. 18
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn. 18
1.3. Kế toán huy động vốn và tầm quan trọng của kế toán huy động vốn đối với NHTM. 20
1.3.1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán huy động vốn. 20
1.3.2. Tài khoản và các chứng từ sử dụng trong kế toán huy động vốn. 21
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng. 21
1.3.2.2. Các chứng từ sử dụng. 25
1.3.3. Quy trình kế toán huy động vốn. 25
1.3.3.1. Quy trình kế toán huy động vốn qua tài khoản tiền gửi của TCKT, cá nhân. 25
1.3.3.2. Quy trình kế toán huy động vốn qua TK tiền gửi tiết kiệm. 30
1.3.3.3. Quy trình kế toán huy động vốn qua phát hành GTCG. 33
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán huy động vốn. 36
1.3.4.1. Mô hình giao dịch. 36
1.3.4.2. Trình độ của cán bộ kế toán. 37
1.3.4.3. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng. 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI ABBANK HÀ NỘI 38
2.1. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Hà Nội và hoạt động kinh doanh của chi nhánh. 38
2.1.1. Khát quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Hà Nội. 38
2.1.2. Khái quát quá trình hoạt động kinh doanh của ABBANK Hà Nội. 41
2.1.2.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển. 41
2.1.2.2. Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động. 42
2.1.2.3. Chức năng hoạt động của chi nhánh. 43
2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh trong mấy năm vừa qua. 43
2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn và công tác kế toán huy động tại ABBANK Hà Nội. 50
2.2.1. Về hoạt động huy động vốn. 50
2.2.1.1. Cơ cấu huy động vốn 50
2.2.1.2. Chi phí huy động vốn. 54
2.2.1.3. Tình hình sử dụng vốn huy động. 59
2.2.2. Về kế toán huy động vốn. 61
2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán kho quỹ. 61
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 62
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 62
2.2.2.4. Quy trình nghiệp vụ tiền gửi. 63
2.2.2.5. Quy trình nghiệp vụ phát hành GTCG. 70
2.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn và công tác kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội. 71
2.3.1. Những kết quả đạt được: 71
2.3.1.1. Về hoạt động huy động vốn: 71
2.3.1.2. Về kế toán huy động vốn: 73
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân. 74
2.3.2.1. Đối với hoạt động huy động vốn. 74
2.3.2.2. Đối với công tác kế toán huy động vốn. 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 76
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI ABBANK HÀ NỘI. 77
3.1. Định hướng hoạt động huy động vốn và kế toán huy động vốn. 77
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội. 81
3.2.1. Về hoạt động huy động vốn. 81
3.2.2. Về kế toán huy động vốn. 83
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả nghiệp vụ huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội. 85
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ. 85
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN. 87
3.3.3. Kiến nghị đối với NHTM cổ phần An Bình 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 91
KẾT LUẬN 92
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ại cổ phần số 0031/NH-GP ngày 15/04/1993 do NHNN Việt Nam cấp. Từ khi thành lập đến nay ABBANK đã không ngừng phát triển về mọi mặt nâng số vốn điều lệ từ 1 tỷ đồng khi thành lập lên tới 2300 tỷ đồng tính đến tháng 11/2007 và đã trở thành một trong các ngân hàng cổ phần hàng đầu và một trong mười ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt nam, được các tổ chức lớn trong nước như EVN, VINAMILK, PVFC, ngân hàng MALAISIA đánh giá cao và đã tham gia góp vốn, trở thành đối tác chiến lược của ABBANK góp phần đưa ABBANK lên một tầm cao hơn. ABBANK đã không ngừng phát triển mạnh mẽ về nguồn lực, mở rộng mạng lưới hoạt động, gia tăng thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ và phát triển nguồn khách hàng.
Hiện nay ABBANK có mạng lưới với 5 chi nhánh đặt tại các tỉnh, thành phố: Bình Dương, Cần Thơ, Vũng Tàu, Đà Nẵng, Hà Nội và 65 điểm giao dịch tại 15 tỉnh, thành trên cả nước.
ABBANK Hà Nội tiền thân là điểm giao dịch thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1995 tại 63 Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội và chính thức trở thành chi nhánh vào năm 2006, nay chuyển về 101 Láng Hạ - Đống Đa – Hà Nội. Đến nay, ABBANK Hà Nội đã có sự thay đổi mạnh mẽ. Với đội ngũ ban điều hành, lãnh đạo được đào tạo ở nước ngoài và có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành tài chính - ngân hàng, đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt huyết, ABBANK Hà Nội đã khẳng định được vị trí và uy tín trên thị trường Hà Nội với hình ảnh của một ngân hàng hiện đại, có nhiều sản phẩm, dịch vụ phong phú trên nền tảng công nghệ cao, với chất lượng phục vụ tốt và chuyên nghiệp. Khách hàng mục tiêu của chi nhánh: Về doanh nghiệp bao gồm các doanh nghiệp trực thuộc ngành điện, viễn thông điện lực, doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực xuất - nhập khẩu. Về cá nhân bao gồm cán bộ công nhân viên ngành điện, hộ tiêu dùng điện và các khách hàng cá nhân khác có nhu cầu sử dụng các sản phẩm thẻ thanh toán và tín dụng, trả lương qua tài khoản, vay mua ô tô, nhà trả góp, vay tiêu dùng.
Với các sản phẩm dịch vụ đầu tư tài chính, chi nhánh tập trung vào việc tư vấn cho các công ty có nhu cầu về huy động vốn và sử dụng vốn qua các kênh vay vốn ngân hàng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu
2.1.2.2. Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động.
Ban điều hành
Giám đốc chi nhánh
P.KH cá nhân
P.Kế toán kho quỹ
P.KH doanh nghiệp
P.Giao dịch
P. Hành chính
P.Quản lý rủi ro
Là một chi nhánh, mô hình tổ chức của ABBANK Hà Nội khá gọn nhẹ với sáu phòng ban chủ đạo như minh họa dưới đây:
P.KH doanh nghiệp
Tính đến thời điểm này, toàn chi nhánh đã có 13 phòng giao dịch và trong tương lai số lượng này sẽ không ngừng tăng lên để đáp nhu cầu của thị trường.
2.1.2.3. Chức năng hoạt động của chi nhánh.
Là chi nhánh của ngân hàng TMCP đang có sự phát triển bứt phá trong mấy năm gần đây, ABBANK Hà Nội cùng với các chi nhánh khác đã không ngừng phát triển hoạt động nghiệp vụ, mở rộng giao dịch và thực hiện nhiều hoạt động phong phú, đa dạng như:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư của cá nhân và tổ chức.
- Vay vốn của NHNN và các TCTD khác.
- Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá.
- Hùn vốn và liên doanh.
- Dịch vụ thanh toán nội địa và quốc tế.
- Tư vấn tài chính.
- Tài trợ xuất nhập khẩu, tài trợ dự án.
Trong tương lai chi nhánh còn tiến hành nhiều hoạt động kinh doanh và đầu tư khác đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và sự phát triển của nền kinh tế.
2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh trong mấy năm vừa qua.
a. Hoạt động huy động vốn.
Nắm bắt được vai trò quan trọng của nguồn vốn huy động, trong những năm qua ABBANK Hà Nội đã có sự quan tâm chú trọng với nhiều biện pháp cụ thể để tăng cường khả năng huy động vốn. Kết quả được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 1: Biến động nguồn vốn qua các năm.
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Tổng VHĐ
Sự tăng giảm
Số tuyệt đối
%
2005
1.727
2006
2.332
605
35,03
2007
6.950
4.618
198,03
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 2005, 2006, 2007)
Theo bảng số liệu trên có thể thấy tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của chi nhánh từ năm 2005 đến 2007 như sau: Năm 2005 tổng nguồn vốn huy động là 1.727 tỷ đồng, năm 2006 tổng nguồn vốn huy động là 2.332 tỷ đồng, tăng 605 tỷ đồng tức tăng 35,03% so với năm 2005, đến năm 2007 tổng nguồn vốn huy động là 6.950 tỷ đồng tăng 4.618 tỷ đồng tức tăng 198,03% so với năm 2006.
Như vậy, tổng vốn huy động của chi nhánh có sự tăng trưởng qua các năm, đặc biệt đến năm 2007 có sự bứt phá quan trọng, thể hiện là tổng nguồn vốn huy động đã tăng 198,03% so với năm 2006. Nguyên nhân là do năm 2007 chi nhánh đã có sự mở rộng lớn về quy mô với sự gia tăng mạnh số lượng các phòng giao dịch. Từ đó đã khẳng định được tiềm năng to lớn và uy tín của chi nhánh trên địa bàn Hà Nội.
b. Hoạt động tín dụng.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của chi nhánh. Với sự đòi hỏi lượng vốn đầu tư ngày càng lớn của nền kinh tế, hoạt động tín dụng của chi nhánh cũng có sự tăng trưởng, điều đó đã góp phần vào việc tăng doanh thu và lợi nhuận cho chi nhánh.
Năm 2007 là năm mà chi nhánh có sự tăng trưởng tín dụng vượt bậc trên cơ sở áp dụng đầy đủ các thông lệ, chuẩn mực quốc tế và của NHNN Việt Nam về an toàn tín dụng và phân loại nợ trong hoạt động tín dụng của mình. Chi nhánh đã rất chú trọng trong việc lựa chọn khách hàng và áp dụng các quy trình thẩm định, tái thẩm định chặt chẽ để giảm thiểu các khoản nợ xấu.
Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh trong những năm vừa qua được thể hiện qua các bảng số liệu sau:
Bảng 2: Dư nợ theo thời hạn cho vay.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
So sánh (%)
ST
%
ST
%
ST
%
2006/2005
2007/2006
Ngắn hạn
260,05
51,04
399,88
51,96
1.116,23
57,36
53,77
179,14
Trung dài hạn
249,45
48,96
369,72
48,04
829,77
42,64
48,21
124,43
Tổng DN
509,5
100
769,6
100
1.946
100
51,05
152,86
(Nguồn: Báo cáo thống kê tín dụng các năm 2005, 2006, 2007)
Bảng 3: Dư nợ theo thành phần kinh tế.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
So sánh (%)
ST
%
ST
%
ST
%
Năm 06/05
Năm 07/06
Kinh tế QD
56,05
11,00
65,42
8,50
110,92
5,70
16,72
69,55
Kinh tế tập thể
9,02
1,77
6,85
0,89
7,01
0,36
(24,06)
2,34
Kinh tế TBTN
318,43
62,50
498,7
64,80
1.307,71
67,20
55,61
162,22
Kinh tế hộ và cá thể
126
24,73
198,63
25,81
520,36
26,74
57,64
161,97
Tổng DN
509,5
100
769,6
100
1.946
100
51,05
152,86
( Nguồn: Báo cáo thống kê tín dụng các năm 2005, 2006, 2007)
Qua bảng số liệu ta thấy tổng dư nợ của chi nhánh năm 2005 là 509,5 tỷ đồng, năm 2006 là 769,6 tỷ đồng tăng 51,05% so với năm 2005, năm 2007 đạt mức 1.946 tỷ đồng tăng 152,86% so với năm 2006. Năm 2007 có sự tăng trưởng lớn như vậy là do có sự phát triển, mở rộng về quy mô và mạng lưới của chi nhánh. Trong đó, dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn và tăng d...
bạn ơi cho mình xin link dowload
Download Khóa luận Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội

Download Khóa luận Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội miễn phí





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM. 4
1.1.1. Vai trò của NHTM trong nền kinh tế quốc dân. 4
1.1.1.1. Ngân hàng là nơi cung cấp nguồn vốn cho nền kinh tế. 4
1.1.1.2. Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. 5
1.1.1.3. NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. 5
1.1.1.4. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. 6
1.1.2. Chức năng của NHTM. 6
1.1.2.1. Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội. 6
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán. 7
1.1.2.3. Chức năng làm trung gian tín dụng. 7
1.1.3. Nghiệp vụ của NHTM. 8
1.1.3.1. Nghiệp vụ thuộc tài sản nợ. 8
1.1.3.2. Nghiệp vụ thuộc tài sản có. 9
1.1.3.3. Các nghiệp vụ khác. 10
1.2. Nội dung cơ bản về hoạt động huy động vốn của NHTM. 10
1.2.1. Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn. 10
1.2.1.1. Đối với NHTM. 11
1.2.1.2. Đối với khách hàng. 11
1.2.2. Các nghiệp vụ huy động vốn của NHTM. 12
1.2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi. 12
1.2.2.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá. 14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM. 14
1.2.3.1. Nhân tố khách quan. 14
1.2.3.2. Nhân tố chủ quan. 16
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM. 18
1.2.4.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn. 18
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn. 18
1.3. Kế toán huy động vốn và tầm quan trọng của kế toán huy động vốn đối với NHTM. 20
1.3.1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán huy động vốn. 20
1.3.2. Tài khoản và các chứng từ sử dụng trong kế toán huy động vốn. 21
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng. 21
1.3.2.2. Các chứng từ sử dụng. 25
1.3.3. Quy trình kế toán huy động vốn. 25
1.3.3.1. Quy trình kế toán huy động vốn qua tài khoản tiền gửi của TCKT, cá nhân. 25
1.3.3.2. Quy trình kế toán huy động vốn qua TK tiền gửi tiết kiệm. 30
1.3.3.3. Quy trình kế toán huy động vốn qua phát hành GTCG. 33
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán huy động vốn. 36
1.3.4.1. Mô hình giao dịch. 36
1.3.4.2. Trình độ của cán bộ kế toán. 37
1.3.4.3. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng. 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI ABBANK HÀ NỘI 38
2.1. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Hà Nội và hoạt động kinh doanh của chi nhánh. 38
2.1.1. Khát quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Hà Nội. 38
2.1.2. Khái quát quá trình hoạt động kinh doanh của ABBANK Hà Nội. 41
2.1.2.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển. 41
2.1.2.2. Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động. 42
2.1.2.3. Chức năng hoạt động của chi nhánh. 43
2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh trong mấy năm vừa qua. 43
2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn và công tác kế toán huy động tại ABBANK Hà Nội. 50
2.2.1. Về hoạt động huy động vốn. 50
2.2.1.1. Cơ cấu huy động vốn 50
2.2.1.2. Chi phí huy động vốn. 54
2.2.1.3. Tình hình sử dụng vốn huy động. 59
2.2.2. Về kế toán huy động vốn. 61
2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán kho quỹ. 61
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 62
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 62
2.2.2.4. Quy trình nghiệp vụ tiền gửi. 63
2.2.2.5. Quy trình nghiệp vụ phát hành GTCG. 70
2.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn và công tác kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội. 71
2.3.1. Những kết quả đạt được: 71
2.3.1.1. Về hoạt động huy động vốn: 71
2.3.1.2. Về kế toán huy động vốn: 73
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân. 74
2.3.2.1. Đối với hoạt động huy động vốn. 74
2.3.2.2. Đối với công tác kế toán huy động vốn. 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 76
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI ABBANK HÀ NỘI. 77
3.1. Định hướng hoạt động huy động vốn và kế toán huy động vốn. 77
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội. 81
3.2.1. Về hoạt động huy động vốn. 81
3.2.2. Về kế toán huy động vốn. 83
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả nghiệp vụ huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ABBANK Hà Nội. 85
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ. 85
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN. 87
3.3.3. Kiến nghị đối với NHTM cổ phần An Bình 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 91
KẾT LUẬN 92
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ại cổ phần số 0031/NH-GP ngày 15/04/1993 do NHNN Việt Nam cấp. Từ khi thành lập đến nay ABBANK đã không ngừng phát triển về mọi mặt nâng số vốn điều lệ từ 1 tỷ đồng khi thành lập lên tới 2300 tỷ đồng tính đến tháng 11/2007 và đã trở thành một trong các ngân hàng cổ phần hàng đầu và một trong mười ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt nam, được các tổ chức lớn trong nước như EVN, VINAMILK, PVFC, ngân hàng MALAISIA đánh giá cao và đã tham gia góp vốn, trở thành đối tác chiến lược của ABBANK góp phần đưa ABBANK lên một tầm cao hơn. ABBANK đã không ngừng phát triển mạnh mẽ về nguồn lực, mở rộng mạng lưới hoạt động, gia tăng thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ và phát triển nguồn khách hàng.
Hiện nay ABBANK có mạng lưới với 5 chi nhánh đặt tại các tỉnh, thành phố: Bình Dương, Cần Thơ, Vũng Tàu, Đà Nẵng, Hà Nội và 65 điểm giao dịch tại 15 tỉnh, thành trên cả nước.
ABBANK Hà Nội tiền thân là điểm giao dịch thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1995 tại 63 Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội và chính thức trở thành chi nhánh vào năm 2006, nay chuyển về 101 Láng Hạ - Đống Đa – Hà Nội. Đến nay, ABBANK Hà Nội đã có sự thay đổi mạnh mẽ. Với đội ngũ ban điều hành, lãnh đạo được đào tạo ở nước ngoài và có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành tài chính - ngân hàng, đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt huyết, ABBANK Hà Nội đã khẳng định được vị trí và uy tín trên thị trường Hà Nội với hình ảnh của một ngân hàng hiện đại, có nhiều sản phẩm, dịch vụ phong phú trên nền tảng công nghệ cao, với chất lượng phục vụ tốt và chuyên nghiệp. Khách hàng mục tiêu của chi nhánh: Về doanh nghiệp bao gồm các doanh nghiệp trực thuộc ngành điện, viễn thông điện lực, doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực xuất - nhập khẩu. Về cá nhân bao gồm cán bộ công nhân viên ngành điện, hộ tiêu dùng điện và các khách hàng cá nhân khác có nhu cầu sử dụng các sản phẩm thẻ thanh toán và tín dụng, trả lương qua tài khoản, vay mua ô tô, nhà trả góp, vay tiêu dùng.
Với các sản phẩm dịch vụ đầu tư tài chính, chi nhánh tập trung vào việc tư vấn cho các công ty có nhu cầu về huy động vốn và sử dụng vốn qua các kênh vay vốn ngân hàng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu
2.1.2.2. Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động.
Ban điều hành
Giám đốc chi nhánh
P.KH cá nhân
P.Kế toán kho quỹ
P.KH doanh nghiệp
P.Giao dịch
P. Hành chính
P.Quản lý rủi ro
Là một chi nhánh, mô hình tổ chức của ABBANK Hà Nội khá gọn nhẹ với sáu phòng ban chủ đạo như minh họa dưới đây:
P.KH doanh nghiệp
Tính đến thời điểm này, toàn chi nhánh đã có 13 phòng giao dịch và trong tương lai số lượng này sẽ không ngừng tăng lên để đáp nhu cầu của thị trường.
2.1.2.3. Chức năng hoạt động của chi nhánh.
Là chi nhánh của ngân hàng TMCP đang có sự phát triển bứt phá trong mấy năm gần đây, ABBANK Hà Nội cùng với các chi nhánh khác đã không ngừng phát triển hoạt động nghiệp vụ, mở rộng giao dịch và thực hiện nhiều hoạt động phong phú, đa dạng như:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư của cá nhân và tổ chức.
- Vay vốn của NHNN và các TCTD khác.
- Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá.
- Hùn vốn và liên doanh.
- Dịch vụ thanh toán nội địa và quốc tế.
- Tư vấn tài chính.
- Tài trợ xuất nhập khẩu, tài trợ dự án.
Trong tương lai chi nhánh còn tiến hành nhiều hoạt động kinh doanh và đầu tư khác đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng và sự phát triển của nền kinh tế.
2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh trong mấy năm vừa qua.
a. Hoạt động huy động vốn.
Nắm bắt được vai trò quan trọng của nguồn vốn huy động, trong những năm qua ABBANK Hà Nội đã có sự quan tâm chú trọng với nhiều biện pháp cụ thể để tăng cường khả năng huy động vốn. Kết quả được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 1: Biến động nguồn vốn qua các năm.
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Tổng VHĐ
Sự tăng giảm
Số tuyệt đối
%
2005
1.727
2006
2.332
605
35,03
2007
6.950
4.618
198,03
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 2005, 2006, 2007)
Theo bảng số liệu trên có thể thấy tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của chi nhánh từ năm 2005 đến 2007 như sau: Năm 2005 tổng nguồn vốn huy động là 1.727 tỷ đồng, năm 2006 tổng nguồn vốn huy động là 2.332 tỷ đồng, tăng 605 tỷ đồng tức tăng 35,03% so với năm 2005, đến năm 2007 tổng nguồn vốn huy động là 6.950 tỷ đồng tăng 4.618 tỷ đồng tức tăng 198,03% so với năm 2006.
Như vậy, tổng vốn huy động của chi nhánh có sự tăng trưởng qua các năm, đặc biệt đến năm 2007 có sự bứt phá quan trọng, thể hiện là tổng nguồn vốn huy động đã tăng 198,03% so với năm 2006. Nguyên nhân là do năm 2007 chi nhánh đã có sự mở rộng lớn về quy mô với sự gia tăng mạnh số lượng các phòng giao dịch. Từ đó đã khẳng định được tiềm năng to lớn và uy tín của chi nhánh trên địa bàn Hà Nội.
b. Hoạt động tín dụng.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của chi nhánh. Với sự đòi hỏi lượng vốn đầu tư ngày càng lớn của nền kinh tế, hoạt động tín dụng của chi nhánh cũng có sự tăng trưởng, điều đó đã góp phần vào việc tăng doanh thu và lợi nhuận cho chi nhánh.
Năm 2007 là năm mà chi nhánh có sự tăng trưởng tín dụng vượt bậc trên cơ sở áp dụng đầy đủ các thông lệ, chuẩn mực quốc tế và của NHNN Việt Nam về an toàn tín dụng và phân loại nợ trong hoạt động tín dụng của mình. Chi nhánh đã rất chú trọng trong việc lựa chọn khách hàng và áp dụng các quy trình thẩm định, tái thẩm định chặt chẽ để giảm thiểu các khoản nợ xấu.
Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh trong những năm vừa qua được thể hiện qua các bảng số liệu sau:
Bảng 2: Dư nợ theo thời hạn cho vay.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
So sánh (%)
ST
%
ST
%
ST
%
2006/2005
2007/2006
Ngắn hạn
260,05
51,04
399,88
51,96
1.116,23
57,36
53,77
179,14
Trung dài hạn
249,45
48,96
369,72
48,04
829,77
42,64
48,21
124,43
Tổng DN
509,5
100
769,6
100
1.946
100
51,05
152,86
(Nguồn: Báo cáo thống kê tín dụng các năm 2005, 2006, 2007)
Bảng 3: Dư nợ theo thành phần kinh tế.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
So sánh (%)
ST
%
ST
%
ST
%
Năm 06/05
Năm 07/06
Kinh tế QD
56,05
11,00
65,42
8,50
110,92
5,70
16,72
69,55
Kinh tế tập thể
9,02
1,77
6,85
0,89
7,01
0,36
(24,06)
2,34
Kinh tế TBTN
318,43
62,50
498,7
64,80
1.307,71
67,20
55,61
162,22
Kinh tế hộ và cá thể
126
24,73
198,63
25,81
520,36
26,74
57,64
161,97
Tổng DN
509,5
100
769,6
100
1.946
100
51,05
152,86
( Nguồn: Báo cáo thống kê tín dụng các năm 2005, 2006, 2007)
Qua bảng số liệu ta thấy tổng dư nợ của chi nhánh năm 2005 là 509,5 tỷ đồng, năm 2006 là 769,6 tỷ đồng tăng 51,05% so với năm 2005, năm 2007 đạt mức 1.946 tỷ đồng tăng 152,86% so với năm 2006. Năm 2007 có sự tăng trưởng lớn như vậy là do có sự phát triển, mở rộng về quy mô và mạng lưới của chi nhánh. Trong đó, dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn và tăng d...
bạn ơi chi mình xin link download bài này với ạ
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính tại trường Cao Đẳng Hải Dương Luận văn Kinh tế 1
D Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng Agribank thị xã Quảng Yên Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định Luận văn Kinh tế 0
D nâng cao hiệu quả quản lý môi trường hệ sinh thái đất ngập nước vườn quốc gia xuân thủy Nông Lâm Thủy sản 0
D Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
R Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại vận tải Thuý Anh Luận văn Kinh tế 0
R nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và vận tải hưng phát Luận văn Kinh tế 0
R nâng cao hiệu quả chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường Mầm non Luận văn Sư phạm 0
R Nâng cao hiệu quả giảng dạy bài những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến XV Luận văn Sư phạm 0
R nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top