Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Công trình Viettel
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP 3
1.1 Những vấn đề cơ bản về tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm tài sản ngắn hạn 3
1.1.2. Phân loại tài sản ngắn hạn 4
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 8
1.2.1. Khái niệm 8
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 10
1.2.2.1. Tốc độ chu chuyển tài sản ngắn hạn 10
1.2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 11
1.2.2.4. Tốc độ thu hồi các khoản phảI thu 11
1.2.2.5. Vòng quay hàng tồn kho 12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 12
1.3.1. Các nhân tố chủ quan 13
1.3.2. Các nhân tố khách quan 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN CÔNG TY CÔNG TRÌNH VIETTEL 15
2.1. Tổng quan về công ty TNHH NN một thành viên Công trình Viettel 15
2.1.1. Giới thiệu chug về công ty TNHH một thành viên Công trình Viettel 15
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 16
2.1.3. Hoạt động cơ bản công ty Công trình Viettel 25
2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây 26
2.2. Thực trạng tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty Công trình Viettel 32
2.2.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn của công ty trong những năm gần đây 32
2.2.1.2. Tình hình hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty 35
2.3. Đánh giá về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty 42
2.3.1. Kết quả 43
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 47
2.3.2.1. Hạn chế 47
2.3.2.2. Nguyên nhân 48
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH VIETTEL 50
3.1. Định hướng hoạt động sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty Công trình Viettel trong thời gian tới 50
3.1.1. Định hướng chung 50
3.1.2. Định hướng sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty 51
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty Công trình Viettel 51
3.2.1. Quản lý, sử dụng tốt hơn hàng tồn kho 51
3.2.2. Nâng cao hiệu quả các khoản phảI thu 52
3.2.3. Giải pháp về nguồn vốn 52
3.2.4. Chú trong phát huy nhân tố con người 54
3.3. Một số kiến nghị 55
3.3.1. Kiến nghị với công ty 55
3.2.1.1 Kiện toàn bộ máy quản lý của công ty 55
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm 56
3.2.3. Chú trọng tìm kiếm thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm 58
3.2.4. Phấn đấu giảm chi phí 58
3.2.5. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên 59
3.3.2. Kiến nghị đối với Tổng công ty và nhà nước 60
KẾT LUẬN
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-08-02-chuyen_de_nang_cao_hieu_qua_su_dung_tai_san_ngan_h.UdfNVNm0bf.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-70869/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
g trục và cáp đồng trục+ Lắp đặt thiết bị tin học phục vụ nhiệm vụ Quốc phòng, các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Tổng Công ty
+ Thi công lắp đặt các hệ thống truyền dẫn phục vụ thuê kênh nội hạt, đường dài quốc tế. Thi công lắp đặt tổng đài, thiết bị tập trung thuê bao, mạng cáp nội hạt, ngoại vi phục vụ dịch vụ điện thoại cố định của Công ty
+ Tham gia vào việc thiết kế thi công, phối hợp với Phòng Dự án & Kinh doanh, Phòng Kỹ thuật lập phương án, giải pháp kỹ thuật cho các công trình tham gia
+ Thường xuyên báo cáo Ban Giám đốc Công ty, Phòng Kế hoạch về tiến độ thi công các công trình được giao
- Đội dịch vụ viễn thông:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ Radio Trunking cho các khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới
+ Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông khác theo nhu cầu thị trường sau khi được Giám đốc Công ty phê duyệt
+ Thường xuyên báo cáo Ban Giám đốc, Phòng Kế hoạch về tiến độ và kết quả các công việc được giao
- Quyền hạn:
+ Được xử lý các vấn đề trong khi thi công các công trình theo qui định của Công ty Công trình Viettel
+ Được quan hệ với các cơ quan bên ngòai để giải quyết các vấn đề đảm bảo đúng tiến độ sau khi được Ban Giám đốc đồng ý
- Được chủ động quan hệ với các phòng ban chức năng trong toàn Công ty để giải quyết các công việc chuyên môn
+ Báo cáo Ban Giám đốc Công ty những vấn đề vượt quá quyền hạn cho phé để kịp thời xử lý
- Mối quan hệ:
+ Với Ban Giám đốc Công ty là mối quan hệ chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo chỉ huy
+ Với Phòng Kế hoạch, Phòng Dự án và Kinh doanh, Phòng Kỹ thuật Công ty là mối quan hệ chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ
2.1.3. Hoạt động cơ bản công ty Công trình Viettel
+ Tổ chức SXKD trong lĩnh vực xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin trong và ngoài nước
+ Thực hiện xây lắp, bảo trì, bảo dưỡng các công trình cột cao thông tin
+ Quản lý và điều hành SXKD theo các chỉ tiêu
+ Lắp đặt, bảo quản, bảo dưỡng sửa chữa các hệ thống tổng đài, viba, mạng cáp các thiết bị của hệ thống thông tin, viễn thông phục vụ nhiệm vụ quốc phòng an ninh và kinh tế của các đơn vị trong và ngòai quân đội
+ Thực hiện các công trình thuộc dự án viễn thông, công nghệ thông tin của Tổng công ty Viễn thông quân đội thông qua các hợp đồng
+ Tổ chức kinh doanh các dịch vụ Radio Trunking
+ Tổ chức hạch tóan độc lập theo quy định của Tổng công ty Viễn thông quân đội và quy định của Nhà nước
+ Xây dựng, áp dụng các định mức lao động, vật tư, đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm trong khuôn khổ các định mức, đơn giá theo quy
định của Nhà nước
+ Xây dựng quy chế tiền lương, thực hiện chi trả lương cho người lao động theo quy định của Nhà nước
+ Tổ chức quản lý tài sản, cơ sở vật chất của Công ty được TCT giao cho
+ Quản lý đúng nguyên tắc, chuyên môn các công tác tài chính, kế hoạch kỹ thuật, lao động tiền lương, kinh doanh, hành chính quản trị và kho tàng
+ Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, các tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Xây dựng bộ máy, cơ cấu tổ chức lao động theo định hướng, mô hình được Tổng giám đốc Tổng công ty phê duyệt
2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Là đơn vị hoạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty, những năm gần đây mặc dù có những khó khăn nhất định do thiết bị thiếu đồng bộ, giá nguyên vật liệu tăng, miền trung bị ảnh hưởng lớn của thời tiết (đặc biệt là cơn bão số 5 và mưa lớn gây ngập trên diện rộng) nhưng toàn thể CB, CNV công ty đã nỗ lực cố gắng, thay đổi cách quản lý điều hành nên khối lượng lắp đặt năm 2007 tăng trung bình gấp 2,2 lần với năm 2006. Qua quá trình làm việc với khối lượng lớn, tiến độ nhanh nên đội ngũ đội nhân viên đã có trưởng thành nhất định về tay nghề chuyên môn cũng như kinh nghiệm. Bộ máy cơ quan và các công tác quản lý đã được kiện toàn và hoạt động đã có nề nếp. Kết quả về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây được thể hiện qua bảng sau
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Công trình Viettel
Đơn vị tính: Tr.đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2005
Năm 2006
Chênh lệch
Năm 2007
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
Tổng doanh thu
01
87472.13
99543.5
12071.4
13.8
101925.2
2381.71
2.39
Các khoản giảm trừ
03
0
0
-
-
0
-
-
Chiết khấu
04
0
0
-
-
0
-
-
Giảm giá hàng bán
05
0
0
-
-
0
-
-
Hàng bán bị trả lại
06
0
0
-
-
0
-
-
ThuÕ TT§B,thuÕ XK
07
0
0
-
-
0
-
-
1.Doanh thu thuần
10
87472.13
99543.5
12071.4
13.8
101925.2
2381.71
2.39
2.Gia vốn hàng bán
11
72566.36
86343.5
13777.2
18.99
90750.7
4407.15
5.1
3.LN gộp
20
14905.77
13200
(1705.8)
(11.44)
11174.53
(2025.4)
(15.34)
4.Chi phí bán hàng
21
2186.66
1962.89
(223.77)
(10.23)
2231.55
268.66
13.69
5.Chi phí qlý DN
22
11276.53
9876.66
(1399.9)
(12.41)
7453.57
(2423.1)
(24.53)
6.LN từ hđkd
30
1442.58
1360.42
(82.16)
(5.7)
1489.4
128.98
9.48
TN hđ tài chính
31
247.66
156.56
(91.1)
(36.78)
52.15
(104.41)
(66.69)
Chi phí hđ tài chính
32
152.81
133.55
(19.26)
(12.6)
214.75
81.2
60.8
7.LN từ hđ tài chính
40
94.85
23.011
(71.839)
(75.74)
(162.6)
(185.61)
(806.6)
TN tõ h® bÊt thêng
41
56.72
83.7
26.98
47.57
14.01
(69.69)
(83.26)
Chi phí từ hđ bất thường
42
23.57
133.28
109.71
465.46
0
(133.28)
(1000
8.LN hđ bất thường
50
33.15
(49.57)
(82.72)
(249.5)
14.01
63.58
(128.3)
9.LN trước thuế
60
1570.58
1333.85
(236.73)
(15.07)
1340.81
6.96
0.52
10.Thuế lợi tức
70
552.98
413.18
(139.8)
(25.28)
412.69
(0.49)
(0.12)
11.LN sau thuế
80
1017.6
920.67
(96.93)
(9.53)
928.12
7.45
0.81
( Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty)
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy tổng doanh thu của doanh nghiệp năm 2006 đã tăng lên khá lớn so với năm 2005. Cụ thể năm 2006
tổng doanh thu của công ty đạt 99543,5 tr.đồng, tăng thêm so với năm 2005 là 99543,5 – 87472,13 = 12071,4tr. đồng tương ứng với mức tăng 13,8%. Năm 2007 tổng doanh thu cũng tăng một tỷ lệ nhỏ là 2381,71tr.đồng với tỷ lệ tăng 2,39%. Trong điều kiện kinh doanh khó khăn như hiện nay thì để đạt được điều này không phải là dễ. Bên cạnh đó, lợi nhuận sau thuế đạt được năm 2007 cũng cao hơn so với năm 2006, đạt 928,12tr.đồng năm 2007 so với năm 2006 là 920,67tr.đồng và mặc dù so với năm 2005 thì lợi nhuận sau thuế có giảm đi đôi chút là 9,53%. Như vậy, so với năm 2006 thì lợi nhuận năm 2007 của công ty đã tăng 928,12 – 920,67 = 7,45 tr.đồng, tương ứng với mức tăng là 0,81%. Tỷ lệ tăng tuy nhỏ so với năm trước nhưng đó cũng là thành công đáng ghi nhận của công ty trong năm qua khi cả doanh thu và lợi nhuận sau thuế đều tăng. Có thể thấy nguyên nhân dẫn đến việc lợi nhuận của công ty tăng trong năm 2007 là :
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng khá lớn 128.98 tr.đồng với mức tăng tỷ lệ là 9,48%.Sở dĩ khoản này tăng là do chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 giảm đáng kể là 24,53% mặc dù lợi nhuận gộp có giảm đi 2025.44 tr.đồng tương ứng giảm 15,34%
- Chi phí hoạt động bất thường giảm đáng kể và gần như khỏan này không phát s...