buiquangvinh_88
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC
1/ Ba vấn đề kinh tế : sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai sẽ áp dụng
a Chỉ áp dụng cho xã hội kém phát triển
b Cho tất cả các xã hội, trong mọi giai đoạn phát triển hay mọi chế độ chính trị
c Chỉ áp dụng cho xã hội tư bản chủ nghĩa
d Chủ yếu cho các xã hội mà nền kinh tế hoạt động theo nguyên tắc kế hoạch hoá tập
trung
2/ Đường cầu hàng hoá X cho biết
a Bao nhiêu hàng hoá X sẽ được chi mua tại mức giá cân bằng
b Số lượng hàng hoá X được mọi người mua trong từng thời kỳ theo mỗi mức giá khi các
nhân tố khác tác động đến cầu không đổi
c Số lượng hàng hoá X được cung cấp trong từng thời kỳ theo mỗi mức giá khi các nhân
tố tác động đến mỗi mức giá được giữ nguyên
d Số tiền chi mua hàng sẽ thay đổi như thế nào khi giá của nó thay đổi
3/ Đường cung hàng hoá X cho biết
a Số lượng hàng hoá X được sản xuất ra tương ứng với từng mức giá trong một khoảng
thời gian với các nhân tố khác ảnh hưởng tới cung không thay đổi
b Là lượng hàng hoá X tưng ứng với từng mức giá
c Lượng cung thay đổi khi giá cả thay đổi
d Số lượng hàng hoá X được sản xuất ra trong một khoảng thời gian nhất định
4/ Lượng cầu hàng biểu thị
a Lượng cầu hàng hoá X tỷ lệ nghịch với giá cả
b Là lượng hàng hoá mà người tiêu dùng mua tại mức giá cân bằng
c Giá cả thay đổi thì lượng cầu thay đổi
d Số lượng hàng hoá X được người tiêu dùng mua tại một mức giá trong một khoảng thời
gian nhất định
5/ Nếu đường cầu hàng hoá X dịch chuyển sang phải, thì một cách giải thích hợp lý nhất đối
với sự dịch chuyển đó là
a Mức giá hàng hoá X giảm xuống làm cho người tiêu dùng mua nhiều hàng hoá X hơn
b Vì Giá hàng hoá X tăng lên làm cho người tiêu dùng mua ít hàng hoá này hơn
c Thị hiếu người tiêu dùng thay đổi theo hướng họ thích hàng hoá này hơn và họ muốn
mua so với trước tại mọi mức giá
d Về một lý do nào đó làm cho cung hàng hoá giảm xuống
6/ Đường cầu hàng hoá X dịch chuyển sang trái là do
a Vì lượng cung hàng X đã giảm xuống
a Đường LM
b Đường cầu về đầu tư
c Đường IS
d Đường tổng cầu
34/ Đường thể hiện sự phối hợp giữa GDP thực tế và lãi suất mà tại đó cầu tiề bằng với cung
tiền được gọi là:
a Đường cầu về đầu tư
b Đường LM
c Đường IS
d Đường cầu về tiền
35/ Trong mô hình IS-LM, nếu chi tiêu của chính phủ và thuế tăng cùng một lượng như nhau
thì:
a Thu nhập sẽ giữ nguyên vì đường IS không thay đổi
b Thu nhập sẽ chỉ tăng nếu ngân hàng trung ương cũng tăng cung tiền
c Cả thu nhập và lãi suất cùng tăng
d Thu nhập cùng tăng một lượng tương ứng
36/ Khi chính phủ tăng chi tiêu và giảm cung tiền chúng ta có thể dự tính
a Tổng cầu tăng nhưng lãi suất không thay đổi
b Cả lãi suất và tổng cầu đều giảm
c Tổng cầu và lãi suất đều tăng
d Lãi suất tăng, nhưng tổng cầu có thể tăng hay không đổi
37/ Khi chính phủ tăng thuế và giảm cung tiền chúng ta có thể dự tính:
a Tổng cầu tăng nhưng lãi suất không đổi
b Cả tổng cầu và lãi suất đều giảm
c Tổng cầu và lãi suất đều tăng
d Tổng cầu giảm nhưng lãi suất có thể tăng, giảm hay không đổi
38/ Giả sử chính phủ muốn kích thích đầu tư nhưng hầu như không thay đổi thu nhập, theo
bạn chính phủ cần sử dụng chính sách nào?
a Giảm chi tiêu của chính phủ kèm với chính sách tiền tệ mở rộng
b Giảm thuế đi kèm với chính sách tiền tệ chặt
c Trợ cấp cho đầu tư đi kèm với chính sách tiền tệ mở rộng
d Giảm thuế thu nhập đi kèm với chính sách tài khoá mở rộng
39/ Giả sử tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 6%, tỷ lệ dự trữ thừa là
1%, và cung tiền là 820 tỷ đồng Khối lượng tiền mạnh là:
a 300 tỷ đồng
b 200 tỷ đồng
c 240 tỷ đồng
d 120 tỷ đồng
40/ Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và ngân hàng trung ương mua trái phiếu trị giá 100000
triệu đồng, thì mức cung tiền:
a Tăng 1000000 triệu đồng
b Tăng 100000 triệu đồng
c Tăng lên bằng tích của 100000 triệu đồng với số nhân tiền
d Không thay đổi
41/ Cho bảng số liệu sau, số nhân của tiền là
a 3,1
b 2,4
c 4,2
d 8,0
42/ Cho bảng số liệu sau, cung tiền là
a 300
b 280
c 387
d 440
43/ Ngân hàng trung ương mua 1 triệu đồng trái phiếu chính phủ Với những điều khác
không đổi, tổng dự trữ của các ngân hàng thương mại sẽ không tăng nếu chỉ tiêu nào dưới
đây tăng 1 triêu đồng
a Tiền mặt trong tay công chúng ngoài ngân hàng
b Tiền mà các ngân hàng tư nhân vay
c Dự trữ thừa
d Dự trữ vàng của ngân hàng trung ương
44/ Nếu lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng, điều nào dưới đây mô tả quá trình điều
chỉnh diễn ra để đạt được trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ?
a Dân cư bán trái phiếu để làm giảm mức cung tiền làm giảm trái phiếu và giảm lãi suất
đến một mức cân bằng
b Dân cư mua trái phiếu để làm giảm mức cung tiền làm tăng giá trái phiếu và lãi suất
đến mức cân bằng
c Dân cư bán trái phiếu để giảm mức cung tiền làm tăng giá trái phiếu và làm giảm lãi
suất đến mức cân bằng
d Dân cư mua hàng hoá để giảm mức cung về tiền, làm giảm lãi suất đến mức cân bằng
45/ Trong mô hình IS-LM, chính sách tài khoá mở rộng được thể hiện bằng
a Sự dichk chuyển sang trái của đường IS
b Sự dịch chuyển sang trái của đường LM
c Sự dịch chuyển sang phải của đường IS
d Sự dịch chuyển sang phải của đường LM
46/ Trong mô hình IS - LM, chính sách tiề tệ thắt chặt được thể hiện bằng
a Sự dịch chuyển sang trái của đường LM
b Sự dịch chuyển sang phải của đường IS
c Sự dịch chuyển sang phải của LM
d Sự dịch chuyển sang trái của đường IS
47/ Sự thay đổi nào dưới đây sẽ làm thay đổi độ dốc của đường IS
a Thuế suất
b Sự nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất
c Sự nhạy cảm của tổng cầu với lãi suất
d Xu hướng tiết kiệm cận biên
48/ Với đường IS và LM có độ dốc thông thường, chính sách tài khoá thắt chặt sẽ :
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC
1/ Ba vấn đề kinh tế : sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai sẽ áp dụng
a Chỉ áp dụng cho xã hội kém phát triển
b Cho tất cả các xã hội, trong mọi giai đoạn phát triển hay mọi chế độ chính trị
c Chỉ áp dụng cho xã hội tư bản chủ nghĩa
d Chủ yếu cho các xã hội mà nền kinh tế hoạt động theo nguyên tắc kế hoạch hoá tập
trung
2/ Đường cầu hàng hoá X cho biết
a Bao nhiêu hàng hoá X sẽ được chi mua tại mức giá cân bằng
b Số lượng hàng hoá X được mọi người mua trong từng thời kỳ theo mỗi mức giá khi các
nhân tố khác tác động đến cầu không đổi
c Số lượng hàng hoá X được cung cấp trong từng thời kỳ theo mỗi mức giá khi các nhân
tố tác động đến mỗi mức giá được giữ nguyên
d Số tiền chi mua hàng sẽ thay đổi như thế nào khi giá của nó thay đổi
3/ Đường cung hàng hoá X cho biết
a Số lượng hàng hoá X được sản xuất ra tương ứng với từng mức giá trong một khoảng
thời gian với các nhân tố khác ảnh hưởng tới cung không thay đổi
b Là lượng hàng hoá X tưng ứng với từng mức giá
c Lượng cung thay đổi khi giá cả thay đổi
d Số lượng hàng hoá X được sản xuất ra trong một khoảng thời gian nhất định
4/ Lượng cầu hàng biểu thị
a Lượng cầu hàng hoá X tỷ lệ nghịch với giá cả
b Là lượng hàng hoá mà người tiêu dùng mua tại mức giá cân bằng
c Giá cả thay đổi thì lượng cầu thay đổi
d Số lượng hàng hoá X được người tiêu dùng mua tại một mức giá trong một khoảng thời
gian nhất định
5/ Nếu đường cầu hàng hoá X dịch chuyển sang phải, thì một cách giải thích hợp lý nhất đối
với sự dịch chuyển đó là
a Mức giá hàng hoá X giảm xuống làm cho người tiêu dùng mua nhiều hàng hoá X hơn
b Vì Giá hàng hoá X tăng lên làm cho người tiêu dùng mua ít hàng hoá này hơn
c Thị hiếu người tiêu dùng thay đổi theo hướng họ thích hàng hoá này hơn và họ muốn
mua so với trước tại mọi mức giá
d Về một lý do nào đó làm cho cung hàng hoá giảm xuống
6/ Đường cầu hàng hoá X dịch chuyển sang trái là do
a Vì lượng cung hàng X đã giảm xuống
a Đường LM
b Đường cầu về đầu tư
c Đường IS
d Đường tổng cầu
34/ Đường thể hiện sự phối hợp giữa GDP thực tế và lãi suất mà tại đó cầu tiề bằng với cung
tiền được gọi là:
a Đường cầu về đầu tư
b Đường LM
c Đường IS
d Đường cầu về tiền
35/ Trong mô hình IS-LM, nếu chi tiêu của chính phủ và thuế tăng cùng một lượng như nhau
thì:
a Thu nhập sẽ giữ nguyên vì đường IS không thay đổi
b Thu nhập sẽ chỉ tăng nếu ngân hàng trung ương cũng tăng cung tiền
c Cả thu nhập và lãi suất cùng tăng
d Thu nhập cùng tăng một lượng tương ứng
36/ Khi chính phủ tăng chi tiêu và giảm cung tiền chúng ta có thể dự tính
a Tổng cầu tăng nhưng lãi suất không thay đổi
b Cả lãi suất và tổng cầu đều giảm
c Tổng cầu và lãi suất đều tăng
d Lãi suất tăng, nhưng tổng cầu có thể tăng hay không đổi
37/ Khi chính phủ tăng thuế và giảm cung tiền chúng ta có thể dự tính:
a Tổng cầu tăng nhưng lãi suất không đổi
b Cả tổng cầu và lãi suất đều giảm
c Tổng cầu và lãi suất đều tăng
d Tổng cầu giảm nhưng lãi suất có thể tăng, giảm hay không đổi
38/ Giả sử chính phủ muốn kích thích đầu tư nhưng hầu như không thay đổi thu nhập, theo
bạn chính phủ cần sử dụng chính sách nào?
a Giảm chi tiêu của chính phủ kèm với chính sách tiền tệ mở rộng
b Giảm thuế đi kèm với chính sách tiền tệ chặt
c Trợ cấp cho đầu tư đi kèm với chính sách tiền tệ mở rộng
d Giảm thuế thu nhập đi kèm với chính sách tài khoá mở rộng
39/ Giả sử tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 6%, tỷ lệ dự trữ thừa là
1%, và cung tiền là 820 tỷ đồng Khối lượng tiền mạnh là:
a 300 tỷ đồng
b 200 tỷ đồng
c 240 tỷ đồng
d 120 tỷ đồng
40/ Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và ngân hàng trung ương mua trái phiếu trị giá 100000
triệu đồng, thì mức cung tiền:
a Tăng 1000000 triệu đồng
b Tăng 100000 triệu đồng
c Tăng lên bằng tích của 100000 triệu đồng với số nhân tiền
d Không thay đổi
41/ Cho bảng số liệu sau, số nhân của tiền là
a 3,1
b 2,4
c 4,2
d 8,0
42/ Cho bảng số liệu sau, cung tiền là
a 300
b 280
c 387
d 440
43/ Ngân hàng trung ương mua 1 triệu đồng trái phiếu chính phủ Với những điều khác
không đổi, tổng dự trữ của các ngân hàng thương mại sẽ không tăng nếu chỉ tiêu nào dưới
đây tăng 1 triêu đồng
a Tiền mặt trong tay công chúng ngoài ngân hàng
b Tiền mà các ngân hàng tư nhân vay
c Dự trữ thừa
d Dự trữ vàng của ngân hàng trung ương
44/ Nếu lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng, điều nào dưới đây mô tả quá trình điều
chỉnh diễn ra để đạt được trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ?
a Dân cư bán trái phiếu để làm giảm mức cung tiền làm giảm trái phiếu và giảm lãi suất
đến một mức cân bằng
b Dân cư mua trái phiếu để làm giảm mức cung tiền làm tăng giá trái phiếu và lãi suất
đến mức cân bằng
c Dân cư bán trái phiếu để giảm mức cung tiền làm tăng giá trái phiếu và làm giảm lãi
suất đến mức cân bằng
d Dân cư mua hàng hoá để giảm mức cung về tiền, làm giảm lãi suất đến mức cân bằng
45/ Trong mô hình IS-LM, chính sách tài khoá mở rộng được thể hiện bằng
a Sự dichk chuyển sang trái của đường IS
b Sự dịch chuyển sang trái của đường LM
c Sự dịch chuyển sang phải của đường IS
d Sự dịch chuyển sang phải của đường LM
46/ Trong mô hình IS - LM, chính sách tiề tệ thắt chặt được thể hiện bằng
a Sự dịch chuyển sang trái của đường LM
b Sự dịch chuyển sang phải của đường IS
c Sự dịch chuyển sang phải của LM
d Sự dịch chuyển sang trái của đường IS
47/ Sự thay đổi nào dưới đây sẽ làm thay đổi độ dốc của đường IS
a Thuế suất
b Sự nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất
c Sự nhạy cảm của tổng cầu với lãi suất
d Xu hướng tiết kiệm cận biên
48/ Với đường IS và LM có độ dốc thông thường, chính sách tài khoá thắt chặt sẽ :
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: