yeu_de_hoc_yeu
New Member
Download Luận văn Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới năng suất, hàm lượng NO3- của rau cải bắp và hóa tính đất trồng rau tại thị xã Hà Giang
MỤC LỤC
Tên mục
Trang
1 2 3
I
1
2 II
1
1.1 1.2 1.3
2
2.1 2.2 2.3
3
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1 Đặt vấn đề 1 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 5
Cơsởlýluận 5
Cơsởthựctiễn 6
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN RAU TRÊN THẾ GIỚI 7 VÀ VIỆT NAM
Tình hình sản xuất rau tƣơi trong nƣớc và trên thế giới 7 Vài nét về cây rau họ cải 7 Tình hình sản xuất rau trong nước 9 Tình hình sản xuất rau cải của một số quốc gia chính 12
Trang phụ bìa Lời Thank Lời cam đoan Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng
Danh mục các hình (hình vẽ, đồ thị...)
Thị trƣờng tiêu thụ rau quả
Tiêu thụ nội địa
Thị trường xuất khẩu của Việt Nam
Xuất khẩu rau của một số nước trên thế giới
Một số nét về những thành tựu nghiên cứu rau quả
15 15 18 20 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 5
3.1
3.2
III
1
1.1 1.2 2 3 4
1 2 3
3.1 3.2 3.3
4
4.1
4.2
4.2.1 4.2.2 4.2.3 4.2.4 4.2.5 4.2.6
Một số thành tựu nghiên cứu 22
Một số kết quả nghiên cứu trên rau và ứng dụng 26
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC LIÊN 29 QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Vai trò của vi sinh vật đất trong hệ sinh thái nông nghiệp bền 29 vững và khái niệm về phân bón vi sinh
Vai trò vi sinh vật đất trong hệ sinh thái nông nghiệp bền vững 29
Khái niện về phân bón vi sinh vật, phân hữu cơ vi sinh 36
Tình hình nghiên cứu và ứng dụng phân bón VSV ngoài nƣớc 36
Tình hình nghiên cứu, ứng dụng phân bón vi sinh trong nƣớc 41
Điểm tình hình nghiên cứu về phân bón vi sinh trên rau và 46 nghiên cứu hàm lƣợng NO3- trong rau
Khái quát những nghiên cứu về chế phẩm, phân bón vi sinh cho rau 48
CHƢƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 50 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 50 Nội dung nghiên cứu 51 Vật liệu nghiên cứu 52 Các loại phân hữu cơ vi sinh (HCVS) dùng trong thí nghiệm 52 Các loại phân khoáng dùng trong thí nghiệm 53 Đất thí nghiệm 53 Phƣơng pháp nghiên cứu 53 Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng 53 Phương pháp lấy số liệu, xử lý số liệu 55 Phƣơng pháp lấy mẫu đất, mẫu cây 55 Phƣơng pháp phân tích mẫu đất, mầu cây 56 Theo dõi các chỉ tiêu sinh trƣởng của rau 56 Phƣơng pháp xác định thời gian bảo quản sau thu hoạch 58
Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh tế Phƣơng pháp xử lý số liệu
58 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 6
I
1 2 3
3.1 3.2 3.3 3.4
II
1
1.1
1.2 1.3 1.4
2
2.1 2.2
3 4
4.1 4.2 5
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI VÙNG 60
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội 60
Tình hình sản xuất, kỹ thuật canh tác 61
Một số nét chính về thời tiết sản xuất vụ đông xuân năm 2005- 62 2006 và 2006- 2007 tại thị xã Hà Giang
Nhiệt độ 63 ẩm độ không khí và tổng lượng bốc hơi 64 Lượng mưa 65 Sốgiờnắng 65
ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỮU CƠ VI SINH 65 TỚI SINH TRƢỞNG, NĂNG SUẤT, CHẤT LƢỢNG VÀ ĐẤT TRỒNG RAU CẢI BẮP
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới sinh trƣởng cải bắp 65 Ảnh hưởng của một số loại phân HCVS tới thời gian sinh trưởng 65
của rau cải bắp
Ảnh hưởng của một số loại phân HCVS tới số lá rau cải bắp 67
Ảnh hưởng của loại phân HCVS tới đường kính tán lá cải bắp 70
Ảnh hưởng của loại phân HCVS tới đường kính rau cải bắp 71
Ảnh hƣởng của loại phân HCVS tới năng suất rau cải bắp 73
Ảnh hưởng của một số loại phân HCVS tới yếu tố cấu thành năng 73 suất rau cải bắp
Ảnh hưởng của loại phân HCVS tới năng suất TP rau cải bắp 76 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới hàm lƣợng NO3- 78
trong rau cải bắp sau thu hoạch
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới thời gian bảo quản 80 rau cải bắp sau thu hoạch
Bảo quản trong môi trường tự nhiên 80
Bảo quản trong môi trường lạnh 4- 60-C (Tủ lạnh) 83
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới hóa tính đất trồng 85 cải bắp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 7
6
III
1
1.1 1.2 1.3 1.4
2
2.1 2.2 3
4
4.1 4.2
IV
1 2
Ảnh hƣởng của các công thức bón vi sinh tới hiệu quả kinh tế trồng 87 raucải bắp
Một số nhận xét từ thí ngiệm 1 88
ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BÓN PHÂN HỮU CƠ VI SINH HÀ 90 GIANG (HCVSHG) TRÊN CÁC NỀN PHÂN KHÓA KHÁC NHAU TỚI SINH TRƢỞNG, NĂNG SUẤT, HÓA TÍNH ĐẤT VÀ
HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT RAU CẢI BẮP
Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 90 khác nhau tới sinh trƣởng của rau cải bắp
Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 90 khác nhau tới thời gian sinh trưởng của cải bắp.
Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 91 khác nhau tới số lá của rau cải bắp
Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 94 khác nhau tới đường kính tán lá cải bắp
Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 95 khác nhau tới đường kính rau cải bắp thương phẩm
Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 96 khác nhau tới năng suất rau cải bắp
Ảnh hưởng của các CT bón tới một số chỉ tiêu chất lượng và năng 96 suất lý thuyết của rau cải bắp
Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 97 khác nhau tới năng suất rau cải bắp
Ảnh hƣởng của các công thức bón phân HCVSHG tới hóa tính 99 đất trồng cải bắp
Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 100 khác nhau tới hiệu quả kinh tế trồng rau cải bắp
Mức thu nhập/ha 100 Lãi thuần thu được từ sản xuất rau cải báp trong thí nghiệm 100
MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO TỔ CHỨC 102 NHÂN RỘNG KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, TRONG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
VÙNG RAU AN TOÀN CỦA THỊ XÃ HÀ GIANG
Giải pháp về tổ chức
Giải pháp về cơ chế, chính sách
102 103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 8
3 Giải pháp về vốn, kỹ thuật 104 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106
1 Kếtluận 106
2 Kiến nghị 109
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 9
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt
- CN VSV - CS
- CTV
- CV
- ĐC
- ĐBSH
- ĐBSCL
- FAO
- HCVS
- HCVSHG - IEA
- INC
- KHKT NN - KH&CN
- KT NN
- KLN
- LSD
- NDT
- NSLT
- NSTT
- Nxb
- TCN
- TN&MT
- TTXVN
- VSV
Phần viết đầy đủ
Công nghệ vi sinh vật
Cộng sự
Cộng tác viên
Hệ số biến động
Công thức đối chứng (nền) Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long Tổ chức Nông- Lƣơng quốc tế Hữu cơ vi sinh
Hữu cơ vi sinh Hà Giang
Institutute of Economic Agriculture Trung tâm thông tin thƣơng mại toàn cầu Khoa học kỹ thuật nông nghiệp
Khoa học và công nghệ
Kinh tế nông nghiệp
Kimloạinặng
Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
Nhân dân tệ
Năng suất lý thuyết
Năng suất thực thu
Nhà xuất bản
Tiêu chuẩn ngành
Tài nguyên và môi trƣờng
Thông tấn xã Việt Nam
Vi sinh vật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 10
STT Số bảng biểu
1. Biểu 2.1
2. Biểu 2.2
3. Biểu 2.3
4. Biểu 2.4
5. Biểu 2.5
6. Biểu 2.6
7. Biểu 2.7
8. Biểu 2.8
9. Biểu 2.9
10. Biểu 2.10
11. Biểu 2.11
12. Biểu 2.12
13. Biểu 2.13
14. Biểu 2.14
15. Biểu 2.15
16. Biểu 2.16
17. Biểu 2.17
18. Biểu 2.18
19. Biểu 2.19
20. Biểu 2.20
21. Biểu 4.1
22. Bảng 4.1
23. Bảng 4.2
24. Bảng 4.3
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Tên bảng, biểu
Trang
Thành phần dinh dƣỡng trong 100g phần ăn đƣợc 8 của một số loại rau ăn trong họ thập tự
Diện tích, năng suất, sản lƣợng và giá trị sản 10 xuất rau của Việt Nam qua các năm
Năng suất (tạ/ha), sản lƣợng rau (triệu tấn) của 13 các nƣớc sản xuất chính
Tìnhhìnhsảnxuấtcảibắp 14 Khối lƣợng tiêu thụ rau quả nội địa 15 Số lƣợng và giá trị tiêu thụ các loại rau quả bình 16 quân đầu ngƣời và hộ
Khối lƣợng nhập khẩu rau quả của Việt Nam 17 Các nƣớc nhập khẩu rau quả chính của Việt 19 Nam năm 2001.
Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam 19 Tình hình xuất khẩu 6 tháng đầu năm 2006 19 Lƣợng xuất khẩu rau của một số nƣớc sản xuất 20 chính (tấn)
Các nƣớc xuất khẩu rau tƣơi lớn nhất thế giới 20 Hiệu quả sử dụng phân vi sinh vật ở ấn Độ 37 Hiệu quả sx phân vi sinh vật ở Trung Quốc 38 Hiệu quả sx phân vi sinh vật ở Thái Lan 38 Các loại phân vi sinh vật ở ấn Độ 39 Tình hình sản xuất phân bón VSV của Trung Quốc 39 Hiệu quả của phân HCVS đối với lúa ở một số 40 quốc gia Châu á
Hiệu quả sử dụng phân vi sinh vật cố định nitơ 44 hội sinh đối với một số cây trồng
Khả năng tiết kiệm đạm khoáng của phân vi 45 sinh vật cố định nitơ
Số liệu khí tƣợng tại thị xã Hà Giang trong vụ 63 đông xuân 2005- 2006 và 2006- 2007
Ảnh hƣởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới 66 thời gian sinh trƣởng ở các giai đoạn của rau cải bắp
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới số 67 lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng.
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới chiều 69 dài lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 11
25. Bảng 4.4
26. Bảng 4.5
27. Bảng 4.6
28. Bảng 4.7
29. Bảng4.8
30. Bảng 4.9
31. Bảng 4.10
32. Bảng 4.11
33. Bảng 4.12
34. Bảng 4.13
35. Bảng 4.14
36. Bảng 4.15
37. Bảng 4.16
38. Bảng 4.17
39. Bảng 4.18
40. Bảng 4.19
41. Bảng 4.20
42. Bảng 4.21
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới đƣờng 70 kính tánlácảibắpởcácgiaiđoạnsautrồng.
Sinh trƣởng về đƣờng kính bắp ở các giai đoạn sau trồng. 72 Ảnh hƣởng của công thức bón phân HCVS tới một 73 số chỉ tiêu chất lƣợng và năng suất lý thuyết.
Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh Biogro, 76 S.Gianh, HCVSHG đến năng suất rau cải bắp vụ
đông xuân 2005- 2006
Ảnh hƣởng của phân Biogro, Sông Gianh, 78 HCVSHG tới hàm lƣợng nitrat trong rau cải bắp
sau thu hoạch
Ảnh hƣởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh 81 tới thời gian bảo quản rau cải bắp trong môi trƣờng tự nhiên
Ảnh hƣởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới 83 thời gian bảo quản trong môi trƣờng lạnh 4- 6oC
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới hóa 85 tính đất trồng cải bắp tại thị xã Hà Giang
Ảnh hƣởng của bón một số loại phân HCVS tới 87 thu nhập trong các công thức trồng rau cải bắp
Ảnh hƣởng của các công thức thí nghiệm tới 90 thời gian sinh trƣởng của rau cải bắp
Ảnh hƣởng của các công thức bón tới số lá cải 91 bắp ở các giai đoạn sau trồng
Ảnh hƣởng của các công thức thí nghiệm tới độ 93 dài lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng
Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các 94 nền khoáng tới đƣờng kính tán lá cải bắp ở các
giai đoạn sau trồng
Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các 95 nền phân khoáng tới đƣờng kính cải bắp ở các
giai đoạn sau trồng
Ảnh hƣởng của các công thức bón HCVSHG 96 tới một số chỉ tiêu chất lƣợng và năng suất lý
thuyết rau cải bắp
Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các 97 nền phân khoáng tới năng suất thƣơng phẩm
của rau cải bắp
Ảnh hƣởng của các công thức bón phân 99 HCVSHG tới hóa tính đất trồng cải bắp
Ảnh hƣởng của các công thức bón tới hiệu quả 100 kinhtếtrồngraucảibắp (2006-2007)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 12
ST Số T hình
1. 2.1
2. 2.2
3. 3.1
4. 3.2
5. 4.1
6. 4.2
7. 4.3
8. 4.4
9. 4.5
10. 4.6
11. 4.7
12. 4.8
13. 4.9
14. 4.10
15. 4.11
16. 4.12
17. 4.13
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình
Trang
Tỷ trọng xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang các 18 nƣớc năm 2001.
Qui trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh vật 42 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1 54 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2 55 Sơ đồ hành chính khu vực thị xã Hà Giang 60
Diễn biến nhiệt độ trung bình tháng trong vụ đông 64 xuân 2005- 2006 và 2006- 2007
Động thái sinh trƣởng về số lá cải bắp giai đoạn trồng 68 đến 42 ngày của các công thức thí nghiệm
Tỷ lệ độ chặt vƣợt so với đối chứng ở các công thức thí 74 nghiệm vụ đông xuân 2005- 2006
Tỷ lệ năng suất rau cải bắp trong các công thức bón so 77 với đối chứng vụ đông xuân 2005- 2006
Hàm lƣợng NO3- của cải bắp thƣơng phẩm ở các công thức 79 thí nghiệm so với tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn cho phép
Ảnh hƣởng của một số phân HCVS đến thời gian bảo 82 quản rau cải bắp ở môi trƣờng tự nhiên
Ảnh hƣởng của một số phân HCVS đến thời gian bảo 84 quản rau cải bắp ở môi trƣờng lạnh (4- 60C)
Ảnh hƣởng của bón phân HCVS đến hàm lƣợng mùn 86 trong đất sau một vụ cải bắp
Tỷ lệ đầu tƣ tăng thêm của các công thức bón và lãi thuần 88 thu đƣợc so với đối chứng ở vụ đông xuân 2005- 2006
Động thái ra lá giai đoạn từ khi trồng đến 42 ngày của 92 các công thức thí nghiệm vụ đông xuân 2006- 2007
Tỷ lệ năng suất rau cải bắp thƣơng phẩm ở các công 98 thức thí nghiệm so với đối chứng
Chi phí đầu tƣ và lãi thuần ở các công thức thí nghiệm 101 so với đối chứng, vụ đông xuân năm 2006- 2007
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 13
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
Rau là cây trồng có vai trò rất quan trọng trong đời sống, kinh tế, xã hội. Có thể nói trong cuộc sống của con ngƣời không thể thiếu rau trong khẩu phần ăn hàng ngày. Rau cung cấp phần lớn các khoáng chất, vitamin đặc biệt là vitamin C, tiền vitamin A (Caroten) và các chất dinh dƣỡng nhƣ gluxit, lipit, protein. Năng lƣợng trong rau xanh thƣờng không cao, nhƣng hàm lƣợng vitamin, chất xơ, khoáng có ý nghĩa rất to lớn đối với cơ thể con ngƣời. Rau cũng có vai trò lớn trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng và cơ cấu kinh tế. Thực tế nhiều nơi thu nhập 1 ha rau đã đạt 50- 60 triệu đồng/ha/năm và sản xuất rau đã tạo ra nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chế biến thực phẩm.
Vai trò của rau xanh ngày càng đƣợc khẳng định trong cuộc sống của con ngƣời, theo kinh nghiệm cổ truyền của ông cha ta, rau xanh ngoài giá trị làm thức ăn không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày (cơm không rau như đau không thuốc), việc sử dụng các loại rau kết hợp trong món ăn đã có tác dụng nhƣ vị thuốc điều tiết cơ thể, tăng cƣờng sức đề kháng của cơ thể với điều kiện ngoại cảnh, thời tiết. Ngày nay rau xanh và các sản phẩm chế biến từ rau xanh nói riêng và từ thực vật nói chung đƣợc sử dụng rộng rãi. Sản lƣợng rau tăng theo hàng năm và loại rau cũng phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
Tại tỉnh Hà Giang, cùng với một số loại rau thông dụng khác, cải bắp là loại rau đã đƣợc trồng nhiều xung quanh địa bàn thị xã Hà Giang, đặc biệt vùng rau Quyết Tiến huyện Quản Bạ có thể sản xuất đƣợc quanh năm loại rau cải bắp và các loại rau thích hợp với vùng ôn đới lạnh. Đã nhiều năm nay rau cải bắp đã trở thành nguồn rau xanh chủ yếu của địa bàn thị xã Hà Giang nói riêng và cả tỉnh Hà Giang nói chung. Điều này không chỉ vì rau cải bắp là loại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 14
rau xanh giàu vi ta min, bổ dƣỡng, mà còn có thể để đƣợc lâu hơn một số loại rau xanh khác trong quá trình vận chuyển và đơn giản trong bao gói rất phù hợp với điều kiện địa hình vùng núi đá của Hà Giang, thuận tiện cho ngƣời dân địa phƣơng trong sử dụng. Để tăng tổng sản lƣợng rau ngƣời dân đã sử dụng các biện pháp nhƣ mở rộng diện tích gieo trồng hay biện pháp thâm canh tăng năng suất cũng nhƣ sản xuất rau bằng chính kinh nghiệm và hiểu biết của bản thân ngƣời dân. Điều đó đã làm tăng nhanh tổng lƣợng phân bón vô cơ sử dụng cho các vùng rau, nhất là phân đạm đã tăng lên đáng kể. Việc sử dụng nhiều phân khoáng và mất cân đối làm chất lƣợng rau giảm sút ảnh hƣởng đến vệ sinh an toàn thực phẩm cho ngƣời sử dụng và trong thời gian dài làm hệ sinh vật đất bị biến đổi, đất bị chai, cằn, suy thoái.
Trong những năm gần đây trên thế giới và trong nƣớc ta hình thành xu hƣớng xây dựng nền nông nghiệp bền vững nhằm nâng cao sản lƣợng, chất lƣợng cây trồng nhƣng vẫn giữ đƣợc độ phì nhiêu của đất thông qua phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái và đây đƣợc coi là một biện pháp quan trọng trong sự hình thành nhanh các cân bằng sinh học trên cơ sở sử dụng cân đối giữa phân vô cơ, phân hữu cơ và phân bón vi sinh vật là nội dung quan trọng của nền nông nghiệp sinh thái bền vững tạo ra sản phẩm nông nghiệp sạch chất lƣợng cao.
Phân hữu cơ vi sinh đã và đang góp phần tích cực vào việc xây dựng nền nông nghiệp hữu cơ bền vững. Trong đó phải kể đến vai trò của vi sinh vật trong việc làm tăng độ phì nhiêu của đất.
Từ tình hình thực tế của các vùng trồng rau của Hà Giang, cũng nhƣ nhu cầu sử dụng rau an toàn nhằm bảo vệ sức khoẻ và môi trƣờng sống, chúng tui tiến hành thực hiện đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới năng suất, hàm lượng NO3- của rau cải bắp và hóa tính đất trồng rau tại thị xã Hà Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 15
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới năng suất, chất lƣợng và hóa tính đất trồng rau cải bắp.
2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các công thức bón, lựa chọn loại phân hữu cơ vi sinh phù hợp để áp dụng vào sản xuất rau an toàn tại địa bàn thị xã Hà Giang.
2.3. Đề xuất một số giải pháp định hƣớng phát triển sản xuất cho vùng chuyên canh rau ở Hà Giang.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Ý nghĩa khoa học :
Thực hiện đề tài đã mang lại một số ý nghĩa về mặt khoa học:
Là mô hình trực quan, minh chứng cho ngƣời dân, trực tiếp là những ngƣời trồng rau thấy đƣợc sự hơn hẳn của việc bón phân hữu cơ so với việc bón lệch về các loại phân bón vô cơ mà chủ yếu là đạm. Để ngƣời dân địa phƣơng đối chiếu, so sánh đầu tƣ nhân rộng.
Làm cơ sở khoa học cho chủ nhiệm đề tài và các cơ quan chức năng tổng kết đánh giá, đề xuất các giải pháp về kỹ thuật sản xuất rau an toàn phù hợp điều kiện của địa phƣơng.
Kết quả của đề tài góp phần bổ sung cơ sở nền tảng của sản xuất nông nghiệp hữu cơ có tính bền vững. Giúp lãnh đạo địa phƣơng cân đối qui mô vùng trồng rau gắn với ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới và đƣa ra các giải pháp quản lý vùng sản xuất các loại rau an toàn cho địa bàn tỉnh [49].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 16
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài :
Nâng cao nhận thức của ngƣời dân thôn Bản Tuỳ đối với việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp bền vững.
Mô hình cho ngƣời sản xuất thấy lợi nhuận thu đƣợc do áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới cao hơn đầu tƣ canh tác kiểu cũ và cũng nâng cao trách nhiệm của ngƣời sản xuất đối với sức khoẻ của cộng đồng.
Kỹ thuật áp dụng đơn giản, phù hợp với trình độ canh tác ở địa phƣơng, mức đầu tƣ thấp hơn phƣơng pháp truyền thống, giảm chi phí; sản phẩm đƣợc thị trƣờng tiêu thụ chấp nhận, vì vậy mô hình dễ dàng đƣợc nhân dân đồng tình áp dụng và nhân rộng trong vùng sản xuất rau sạch của thị xã Hà Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 17
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
Phân bón vi sinh vật là sản phẩm chứa 1 hay nhiều loài vi sinh vật sống đã đƣợc tuyển chọn có mật độ đảm bảo các tiêu chuẩn đã ban hành, có tác dụng tạo ra các chất dinh dƣỡng hay các hoạt chất sinh học nâng cao năng suất, chất lƣợng nông sản hay cải tạo đất. Các loại phân bón vi sinh vật có thể kể đến là phân vi sinh vật cố định nitơ- đạm sinh học (Nitragin ; Azotobacterin, Azospirillum), phân vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan - phân lân vi sinh (Photphobacterin), chế phẩm nấm rễ, chế phẩm tảo lam...
Phân hữu cơ sinh học đƣợc tạo thành thông qua quá trình lên men vi sinh vật các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc khác nhau (phế thải nông, lâm nghiệp, phế thải chăn nuôi, phế thải chế biến, phế thải đô thị, phế thải sinh hoạt...), trong đó các hợp chất hữu cơ phức tạp dƣới tác động của vi sinh vật hay các hoạt chất sinh học của chúng đƣợc chuyển hoá thành mùn.
Qua những kết quả nghiên cứu về hiệu qu
- Mức bón 800 kg HCVSHG trên nền bón 100% phân khoáng (180 kg N + 100 kg P2O5 + 60 kg K2O) cho thu nhập hơn hẳn các nền bón phân khoáng khác từ 14,4- 58,5% và lãi thuần vƣợt rõ rệt các công thức bón khác từ 20,5% đến 66,1%.
- Mức bón 800 kg HCVSHG trên nền bón 75% phân khoáng, 50% phân khoáng và mức bón 100% phân khoáng không bón phân hữu cơ cho thu nhập và lãi thuần không khác nhau rõ rệt.
- Loại phân bón HCVSHG có thể thay thế từ 50% đến 75% lƣợng phân khoáng vô cơ, mà không làm ảnh hƣởng rõ rệt tới năng suất thƣơng phẩm, thu nhập và lãi thuần. Tuy nhiên, bón phân HCVSHG nâng cao hiệu quả đầu tƣ vốn so với mức bón 100% phân khoáng không bón phân hữu cơ, do có chỉ số Lãi thuần/đầu tư lớn hơn từ 8,7- 11,7%.
1.6. Giải pháp của đề tài
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài và thực tế triển khai ở địa phƣơng chúng tui rút ra 3 giải pháp chính làm cơ sở để địa phƣơng tham khảo áp dụng trong quá trình nhân rộng kết quả của đề tài. Những giải pháp này có thể mang lại một số tác dụng nhất định cho quá trình tổ chức và quản lý vùng rau an toàn của thị xã Hà Giang.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
MỤC LỤC
Tên mục
Trang
1 2 3
I
1
2 II
1
1.1 1.2 1.3
2
2.1 2.2 2.3
3
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1 Đặt vấn đề 1 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 5
Cơsởlýluận 5
Cơsởthựctiễn 6
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN RAU TRÊN THẾ GIỚI 7 VÀ VIỆT NAM
Tình hình sản xuất rau tƣơi trong nƣớc và trên thế giới 7 Vài nét về cây rau họ cải 7 Tình hình sản xuất rau trong nước 9 Tình hình sản xuất rau cải của một số quốc gia chính 12
Trang phụ bìa Lời Thank Lời cam đoan Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng
Danh mục các hình (hình vẽ, đồ thị...)
Thị trƣờng tiêu thụ rau quả
Tiêu thụ nội địa
Thị trường xuất khẩu của Việt Nam
Xuất khẩu rau của một số nước trên thế giới
Một số nét về những thành tựu nghiên cứu rau quả
15 15 18 20 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 5
You must be registered for see links
3.1
3.2
III
1
1.1 1.2 2 3 4
1 2 3
3.1 3.2 3.3
4
4.1
4.2
4.2.1 4.2.2 4.2.3 4.2.4 4.2.5 4.2.6
Một số thành tựu nghiên cứu 22
Một số kết quả nghiên cứu trên rau và ứng dụng 26
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC LIÊN 29 QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Vai trò của vi sinh vật đất trong hệ sinh thái nông nghiệp bền 29 vững và khái niệm về phân bón vi sinh
Vai trò vi sinh vật đất trong hệ sinh thái nông nghiệp bền vững 29
Khái niện về phân bón vi sinh vật, phân hữu cơ vi sinh 36
Tình hình nghiên cứu và ứng dụng phân bón VSV ngoài nƣớc 36
Tình hình nghiên cứu, ứng dụng phân bón vi sinh trong nƣớc 41
Điểm tình hình nghiên cứu về phân bón vi sinh trên rau và 46 nghiên cứu hàm lƣợng NO3- trong rau
Khái quát những nghiên cứu về chế phẩm, phân bón vi sinh cho rau 48
CHƢƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 50 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 50 Nội dung nghiên cứu 51 Vật liệu nghiên cứu 52 Các loại phân hữu cơ vi sinh (HCVS) dùng trong thí nghiệm 52 Các loại phân khoáng dùng trong thí nghiệm 53 Đất thí nghiệm 53 Phƣơng pháp nghiên cứu 53 Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng 53 Phương pháp lấy số liệu, xử lý số liệu 55 Phƣơng pháp lấy mẫu đất, mẫu cây 55 Phƣơng pháp phân tích mẫu đất, mầu cây 56 Theo dõi các chỉ tiêu sinh trƣởng của rau 56 Phƣơng pháp xác định thời gian bảo quản sau thu hoạch 58
Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh tế Phƣơng pháp xử lý số liệu
58 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 6
You must be registered for see links
I
1 2 3
3.1 3.2 3.3 3.4
II
1
1.1
1.2 1.3 1.4
2
2.1 2.2
3 4
4.1 4.2 5
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI VÙNG 60
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội 60
Tình hình sản xuất, kỹ thuật canh tác 61
Một số nét chính về thời tiết sản xuất vụ đông xuân năm 2005- 62 2006 và 2006- 2007 tại thị xã Hà Giang
Nhiệt độ 63 ẩm độ không khí và tổng lượng bốc hơi 64 Lượng mưa 65 Sốgiờnắng 65
ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỮU CƠ VI SINH 65 TỚI SINH TRƢỞNG, NĂNG SUẤT, CHẤT LƢỢNG VÀ ĐẤT TRỒNG RAU CẢI BẮP
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới sinh trƣởng cải bắp 65 Ảnh hưởng của một số loại phân HCVS tới thời gian sinh trưởng 65
của rau cải bắp
Ảnh hưởng của một số loại phân HCVS tới số lá rau cải bắp 67
Ảnh hưởng của loại phân HCVS tới đường kính tán lá cải bắp 70
Ảnh hưởng của loại phân HCVS tới đường kính rau cải bắp 71
Ảnh hƣởng của loại phân HCVS tới năng suất rau cải bắp 73
Ảnh hưởng của một số loại phân HCVS tới yếu tố cấu thành năng 73 suất rau cải bắp
Ảnh hưởng của loại phân HCVS tới năng suất TP rau cải bắp 76 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới hàm lƣợng NO3- 78
trong rau cải bắp sau thu hoạch
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới thời gian bảo quản 80 rau cải bắp sau thu hoạch
Bảo quản trong môi trường tự nhiên 80
Bảo quản trong môi trường lạnh 4- 60-C (Tủ lạnh) 83
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới hóa tính đất trồng 85 cải bắp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 7
You must be registered for see links
6
III
1
1.1 1.2 1.3 1.4
2
2.1 2.2 3
4
4.1 4.2
IV
1 2
Ảnh hƣởng của các công thức bón vi sinh tới hiệu quả kinh tế trồng 87 raucải bắp
Một số nhận xét từ thí ngiệm 1 88
ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BÓN PHÂN HỮU CƠ VI SINH HÀ 90 GIANG (HCVSHG) TRÊN CÁC NỀN PHÂN KHÓA KHÁC NHAU TỚI SINH TRƢỞNG, NĂNG SUẤT, HÓA TÍNH ĐẤT VÀ
HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT RAU CẢI BẮP
Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 90 khác nhau tới sinh trƣởng của rau cải bắp
Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 90 khác nhau tới thời gian sinh trưởng của cải bắp.
Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 91 khác nhau tới số lá của rau cải bắp
Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 94 khác nhau tới đường kính tán lá cải bắp
Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 95 khác nhau tới đường kính rau cải bắp thương phẩm
Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 96 khác nhau tới năng suất rau cải bắp
Ảnh hưởng của các CT bón tới một số chỉ tiêu chất lượng và năng 96 suất lý thuyết của rau cải bắp
Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 97 khác nhau tới năng suất rau cải bắp
Ảnh hƣởng của các công thức bón phân HCVSHG tới hóa tính 99 đất trồng cải bắp
Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng 100 khác nhau tới hiệu quả kinh tế trồng rau cải bắp
Mức thu nhập/ha 100 Lãi thuần thu được từ sản xuất rau cải báp trong thí nghiệm 100
MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO TỔ CHỨC 102 NHÂN RỘNG KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, TRONG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
VÙNG RAU AN TOÀN CỦA THỊ XÃ HÀ GIANG
Giải pháp về tổ chức
Giải pháp về cơ chế, chính sách
102 103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 8
You must be registered for see links
3 Giải pháp về vốn, kỹ thuật 104 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106
1 Kếtluận 106
2 Kiến nghị 109
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 9
You must be registered for see links
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt
- CN VSV - CS
- CTV
- CV
- ĐC
- ĐBSH
- ĐBSCL
- FAO
- HCVS
- HCVSHG - IEA
- INC
- KHKT NN - KH&CN
- KT NN
- KLN
- LSD
- NDT
- NSLT
- NSTT
- Nxb
- TCN
- TN&MT
- TTXVN
- VSV
Phần viết đầy đủ
Công nghệ vi sinh vật
Cộng sự
Cộng tác viên
Hệ số biến động
Công thức đối chứng (nền) Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long Tổ chức Nông- Lƣơng quốc tế Hữu cơ vi sinh
Hữu cơ vi sinh Hà Giang
Institutute of Economic Agriculture Trung tâm thông tin thƣơng mại toàn cầu Khoa học kỹ thuật nông nghiệp
Khoa học và công nghệ
Kinh tế nông nghiệp
Kimloạinặng
Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
Nhân dân tệ
Năng suất lý thuyết
Năng suất thực thu
Nhà xuất bản
Tiêu chuẩn ngành
Tài nguyên và môi trƣờng
Thông tấn xã Việt Nam
Vi sinh vật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 10
You must be registered for see links
STT Số bảng biểu
1. Biểu 2.1
2. Biểu 2.2
3. Biểu 2.3
4. Biểu 2.4
5. Biểu 2.5
6. Biểu 2.6
7. Biểu 2.7
8. Biểu 2.8
9. Biểu 2.9
10. Biểu 2.10
11. Biểu 2.11
12. Biểu 2.12
13. Biểu 2.13
14. Biểu 2.14
15. Biểu 2.15
16. Biểu 2.16
17. Biểu 2.17
18. Biểu 2.18
19. Biểu 2.19
20. Biểu 2.20
21. Biểu 4.1
22. Bảng 4.1
23. Bảng 4.2
24. Bảng 4.3
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Tên bảng, biểu
Trang
Thành phần dinh dƣỡng trong 100g phần ăn đƣợc 8 của một số loại rau ăn trong họ thập tự
Diện tích, năng suất, sản lƣợng và giá trị sản 10 xuất rau của Việt Nam qua các năm
Năng suất (tạ/ha), sản lƣợng rau (triệu tấn) của 13 các nƣớc sản xuất chính
Tìnhhìnhsảnxuấtcảibắp 14 Khối lƣợng tiêu thụ rau quả nội địa 15 Số lƣợng và giá trị tiêu thụ các loại rau quả bình 16 quân đầu ngƣời và hộ
Khối lƣợng nhập khẩu rau quả của Việt Nam 17 Các nƣớc nhập khẩu rau quả chính của Việt 19 Nam năm 2001.
Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam 19 Tình hình xuất khẩu 6 tháng đầu năm 2006 19 Lƣợng xuất khẩu rau của một số nƣớc sản xuất 20 chính (tấn)
Các nƣớc xuất khẩu rau tƣơi lớn nhất thế giới 20 Hiệu quả sử dụng phân vi sinh vật ở ấn Độ 37 Hiệu quả sx phân vi sinh vật ở Trung Quốc 38 Hiệu quả sx phân vi sinh vật ở Thái Lan 38 Các loại phân vi sinh vật ở ấn Độ 39 Tình hình sản xuất phân bón VSV của Trung Quốc 39 Hiệu quả của phân HCVS đối với lúa ở một số 40 quốc gia Châu á
Hiệu quả sử dụng phân vi sinh vật cố định nitơ 44 hội sinh đối với một số cây trồng
Khả năng tiết kiệm đạm khoáng của phân vi 45 sinh vật cố định nitơ
Số liệu khí tƣợng tại thị xã Hà Giang trong vụ 63 đông xuân 2005- 2006 và 2006- 2007
Ảnh hƣởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới 66 thời gian sinh trƣởng ở các giai đoạn của rau cải bắp
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới số 67 lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng.
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới chiều 69 dài lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 11
You must be registered for see links
25. Bảng 4.4
26. Bảng 4.5
27. Bảng 4.6
28. Bảng 4.7
29. Bảng4.8
30. Bảng 4.9
31. Bảng 4.10
32. Bảng 4.11
33. Bảng 4.12
34. Bảng 4.13
35. Bảng 4.14
36. Bảng 4.15
37. Bảng 4.16
38. Bảng 4.17
39. Bảng 4.18
40. Bảng 4.19
41. Bảng 4.20
42. Bảng 4.21
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới đƣờng 70 kính tánlácảibắpởcácgiaiđoạnsautrồng.
Sinh trƣởng về đƣờng kính bắp ở các giai đoạn sau trồng. 72 Ảnh hƣởng của công thức bón phân HCVS tới một 73 số chỉ tiêu chất lƣợng và năng suất lý thuyết.
Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh Biogro, 76 S.Gianh, HCVSHG đến năng suất rau cải bắp vụ
đông xuân 2005- 2006
Ảnh hƣởng của phân Biogro, Sông Gianh, 78 HCVSHG tới hàm lƣợng nitrat trong rau cải bắp
sau thu hoạch
Ảnh hƣởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh 81 tới thời gian bảo quản rau cải bắp trong môi trƣờng tự nhiên
Ảnh hƣởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới 83 thời gian bảo quản trong môi trƣờng lạnh 4- 6oC
Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới hóa 85 tính đất trồng cải bắp tại thị xã Hà Giang
Ảnh hƣởng của bón một số loại phân HCVS tới 87 thu nhập trong các công thức trồng rau cải bắp
Ảnh hƣởng của các công thức thí nghiệm tới 90 thời gian sinh trƣởng của rau cải bắp
Ảnh hƣởng của các công thức bón tới số lá cải 91 bắp ở các giai đoạn sau trồng
Ảnh hƣởng của các công thức thí nghiệm tới độ 93 dài lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng
Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các 94 nền khoáng tới đƣờng kính tán lá cải bắp ở các
giai đoạn sau trồng
Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các 95 nền phân khoáng tới đƣờng kính cải bắp ở các
giai đoạn sau trồng
Ảnh hƣởng của các công thức bón HCVSHG 96 tới một số chỉ tiêu chất lƣợng và năng suất lý
thuyết rau cải bắp
Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các 97 nền phân khoáng tới năng suất thƣơng phẩm
của rau cải bắp
Ảnh hƣởng của các công thức bón phân 99 HCVSHG tới hóa tính đất trồng cải bắp
Ảnh hƣởng của các công thức bón tới hiệu quả 100 kinhtếtrồngraucảibắp (2006-2007)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 12
You must be registered for see links
ST Số T hình
1. 2.1
2. 2.2
3. 3.1
4. 3.2
5. 4.1
6. 4.2
7. 4.3
8. 4.4
9. 4.5
10. 4.6
11. 4.7
12. 4.8
13. 4.9
14. 4.10
15. 4.11
16. 4.12
17. 4.13
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình
Trang
Tỷ trọng xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang các 18 nƣớc năm 2001.
Qui trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh vật 42 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1 54 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2 55 Sơ đồ hành chính khu vực thị xã Hà Giang 60
Diễn biến nhiệt độ trung bình tháng trong vụ đông 64 xuân 2005- 2006 và 2006- 2007
Động thái sinh trƣởng về số lá cải bắp giai đoạn trồng 68 đến 42 ngày của các công thức thí nghiệm
Tỷ lệ độ chặt vƣợt so với đối chứng ở các công thức thí 74 nghiệm vụ đông xuân 2005- 2006
Tỷ lệ năng suất rau cải bắp trong các công thức bón so 77 với đối chứng vụ đông xuân 2005- 2006
Hàm lƣợng NO3- của cải bắp thƣơng phẩm ở các công thức 79 thí nghiệm so với tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn cho phép
Ảnh hƣởng của một số phân HCVS đến thời gian bảo 82 quản rau cải bắp ở môi trƣờng tự nhiên
Ảnh hƣởng của một số phân HCVS đến thời gian bảo 84 quản rau cải bắp ở môi trƣờng lạnh (4- 60C)
Ảnh hƣởng của bón phân HCVS đến hàm lƣợng mùn 86 trong đất sau một vụ cải bắp
Tỷ lệ đầu tƣ tăng thêm của các công thức bón và lãi thuần 88 thu đƣợc so với đối chứng ở vụ đông xuân 2005- 2006
Động thái ra lá giai đoạn từ khi trồng đến 42 ngày của 92 các công thức thí nghiệm vụ đông xuân 2006- 2007
Tỷ lệ năng suất rau cải bắp thƣơng phẩm ở các công 98 thức thí nghiệm so với đối chứng
Chi phí đầu tƣ và lãi thuần ở các công thức thí nghiệm 101 so với đối chứng, vụ đông xuân năm 2006- 2007
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 13
You must be registered for see links
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
Rau là cây trồng có vai trò rất quan trọng trong đời sống, kinh tế, xã hội. Có thể nói trong cuộc sống của con ngƣời không thể thiếu rau trong khẩu phần ăn hàng ngày. Rau cung cấp phần lớn các khoáng chất, vitamin đặc biệt là vitamin C, tiền vitamin A (Caroten) và các chất dinh dƣỡng nhƣ gluxit, lipit, protein. Năng lƣợng trong rau xanh thƣờng không cao, nhƣng hàm lƣợng vitamin, chất xơ, khoáng có ý nghĩa rất to lớn đối với cơ thể con ngƣời. Rau cũng có vai trò lớn trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng và cơ cấu kinh tế. Thực tế nhiều nơi thu nhập 1 ha rau đã đạt 50- 60 triệu đồng/ha/năm và sản xuất rau đã tạo ra nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chế biến thực phẩm.
Vai trò của rau xanh ngày càng đƣợc khẳng định trong cuộc sống của con ngƣời, theo kinh nghiệm cổ truyền của ông cha ta, rau xanh ngoài giá trị làm thức ăn không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày (cơm không rau như đau không thuốc), việc sử dụng các loại rau kết hợp trong món ăn đã có tác dụng nhƣ vị thuốc điều tiết cơ thể, tăng cƣờng sức đề kháng của cơ thể với điều kiện ngoại cảnh, thời tiết. Ngày nay rau xanh và các sản phẩm chế biến từ rau xanh nói riêng và từ thực vật nói chung đƣợc sử dụng rộng rãi. Sản lƣợng rau tăng theo hàng năm và loại rau cũng phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
Tại tỉnh Hà Giang, cùng với một số loại rau thông dụng khác, cải bắp là loại rau đã đƣợc trồng nhiều xung quanh địa bàn thị xã Hà Giang, đặc biệt vùng rau Quyết Tiến huyện Quản Bạ có thể sản xuất đƣợc quanh năm loại rau cải bắp và các loại rau thích hợp với vùng ôn đới lạnh. Đã nhiều năm nay rau cải bắp đã trở thành nguồn rau xanh chủ yếu của địa bàn thị xã Hà Giang nói riêng và cả tỉnh Hà Giang nói chung. Điều này không chỉ vì rau cải bắp là loại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 14
You must be registered for see links
rau xanh giàu vi ta min, bổ dƣỡng, mà còn có thể để đƣợc lâu hơn một số loại rau xanh khác trong quá trình vận chuyển và đơn giản trong bao gói rất phù hợp với điều kiện địa hình vùng núi đá của Hà Giang, thuận tiện cho ngƣời dân địa phƣơng trong sử dụng. Để tăng tổng sản lƣợng rau ngƣời dân đã sử dụng các biện pháp nhƣ mở rộng diện tích gieo trồng hay biện pháp thâm canh tăng năng suất cũng nhƣ sản xuất rau bằng chính kinh nghiệm và hiểu biết của bản thân ngƣời dân. Điều đó đã làm tăng nhanh tổng lƣợng phân bón vô cơ sử dụng cho các vùng rau, nhất là phân đạm đã tăng lên đáng kể. Việc sử dụng nhiều phân khoáng và mất cân đối làm chất lƣợng rau giảm sút ảnh hƣởng đến vệ sinh an toàn thực phẩm cho ngƣời sử dụng và trong thời gian dài làm hệ sinh vật đất bị biến đổi, đất bị chai, cằn, suy thoái.
Trong những năm gần đây trên thế giới và trong nƣớc ta hình thành xu hƣớng xây dựng nền nông nghiệp bền vững nhằm nâng cao sản lƣợng, chất lƣợng cây trồng nhƣng vẫn giữ đƣợc độ phì nhiêu của đất thông qua phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái và đây đƣợc coi là một biện pháp quan trọng trong sự hình thành nhanh các cân bằng sinh học trên cơ sở sử dụng cân đối giữa phân vô cơ, phân hữu cơ và phân bón vi sinh vật là nội dung quan trọng của nền nông nghiệp sinh thái bền vững tạo ra sản phẩm nông nghiệp sạch chất lƣợng cao.
Phân hữu cơ vi sinh đã và đang góp phần tích cực vào việc xây dựng nền nông nghiệp hữu cơ bền vững. Trong đó phải kể đến vai trò của vi sinh vật trong việc làm tăng độ phì nhiêu của đất.
Từ tình hình thực tế của các vùng trồng rau của Hà Giang, cũng nhƣ nhu cầu sử dụng rau an toàn nhằm bảo vệ sức khoẻ và môi trƣờng sống, chúng tui tiến hành thực hiện đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới năng suất, hàm lượng NO3- của rau cải bắp và hóa tính đất trồng rau tại thị xã Hà Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 15
You must be registered for see links
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới năng suất, chất lƣợng và hóa tính đất trồng rau cải bắp.
2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các công thức bón, lựa chọn loại phân hữu cơ vi sinh phù hợp để áp dụng vào sản xuất rau an toàn tại địa bàn thị xã Hà Giang.
2.3. Đề xuất một số giải pháp định hƣớng phát triển sản xuất cho vùng chuyên canh rau ở Hà Giang.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Ý nghĩa khoa học :
Thực hiện đề tài đã mang lại một số ý nghĩa về mặt khoa học:
Là mô hình trực quan, minh chứng cho ngƣời dân, trực tiếp là những ngƣời trồng rau thấy đƣợc sự hơn hẳn của việc bón phân hữu cơ so với việc bón lệch về các loại phân bón vô cơ mà chủ yếu là đạm. Để ngƣời dân địa phƣơng đối chiếu, so sánh đầu tƣ nhân rộng.
Làm cơ sở khoa học cho chủ nhiệm đề tài và các cơ quan chức năng tổng kết đánh giá, đề xuất các giải pháp về kỹ thuật sản xuất rau an toàn phù hợp điều kiện của địa phƣơng.
Kết quả của đề tài góp phần bổ sung cơ sở nền tảng của sản xuất nông nghiệp hữu cơ có tính bền vững. Giúp lãnh đạo địa phƣơng cân đối qui mô vùng trồng rau gắn với ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới và đƣa ra các giải pháp quản lý vùng sản xuất các loại rau an toàn cho địa bàn tỉnh [49].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 16
You must be registered for see links
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài :
Nâng cao nhận thức của ngƣời dân thôn Bản Tuỳ đối với việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp bền vững.
Mô hình cho ngƣời sản xuất thấy lợi nhuận thu đƣợc do áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới cao hơn đầu tƣ canh tác kiểu cũ và cũng nâng cao trách nhiệm của ngƣời sản xuất đối với sức khoẻ của cộng đồng.
Kỹ thuật áp dụng đơn giản, phù hợp với trình độ canh tác ở địa phƣơng, mức đầu tƣ thấp hơn phƣơng pháp truyền thống, giảm chi phí; sản phẩm đƣợc thị trƣờng tiêu thụ chấp nhận, vì vậy mô hình dễ dàng đƣợc nhân dân đồng tình áp dụng và nhân rộng trong vùng sản xuất rau sạch của thị xã Hà Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 17
You must be registered for see links
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
Phân bón vi sinh vật là sản phẩm chứa 1 hay nhiều loài vi sinh vật sống đã đƣợc tuyển chọn có mật độ đảm bảo các tiêu chuẩn đã ban hành, có tác dụng tạo ra các chất dinh dƣỡng hay các hoạt chất sinh học nâng cao năng suất, chất lƣợng nông sản hay cải tạo đất. Các loại phân bón vi sinh vật có thể kể đến là phân vi sinh vật cố định nitơ- đạm sinh học (Nitragin ; Azotobacterin, Azospirillum), phân vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan - phân lân vi sinh (Photphobacterin), chế phẩm nấm rễ, chế phẩm tảo lam...
Phân hữu cơ sinh học đƣợc tạo thành thông qua quá trình lên men vi sinh vật các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc khác nhau (phế thải nông, lâm nghiệp, phế thải chăn nuôi, phế thải chế biến, phế thải đô thị, phế thải sinh hoạt...), trong đó các hợp chất hữu cơ phức tạp dƣới tác động của vi sinh vật hay các hoạt chất sinh học của chúng đƣợc chuyển hoá thành mùn.
Qua những kết quả nghiên cứu về hiệu qu
- Mức bón 800 kg HCVSHG trên nền bón 100% phân khoáng (180 kg N + 100 kg P2O5 + 60 kg K2O) cho thu nhập hơn hẳn các nền bón phân khoáng khác từ 14,4- 58,5% và lãi thuần vƣợt rõ rệt các công thức bón khác từ 20,5% đến 66,1%.
- Mức bón 800 kg HCVSHG trên nền bón 75% phân khoáng, 50% phân khoáng và mức bón 100% phân khoáng không bón phân hữu cơ cho thu nhập và lãi thuần không khác nhau rõ rệt.
- Loại phân bón HCVSHG có thể thay thế từ 50% đến 75% lƣợng phân khoáng vô cơ, mà không làm ảnh hƣởng rõ rệt tới năng suất thƣơng phẩm, thu nhập và lãi thuần. Tuy nhiên, bón phân HCVSHG nâng cao hiệu quả đầu tƣ vốn so với mức bón 100% phân khoáng không bón phân hữu cơ, do có chỉ số Lãi thuần/đầu tư lớn hơn từ 8,7- 11,7%.
1.6. Giải pháp của đề tài
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài và thực tế triển khai ở địa phƣơng chúng tui rút ra 3 giải pháp chính làm cơ sở để địa phƣơng tham khảo áp dụng trong quá trình nhân rộng kết quả của đề tài. Những giải pháp này có thể mang lại một số tác dụng nhất định cho quá trình tổ chức và quản lý vùng rau an toàn của thị xã Hà Giang.

Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: