intelli_prof

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1
CHƢƠNG 1- TỔNG QUAN .................................................................................................2
1.1. Giới thiệu về dầu bôi trơn. .........................................................................................2
1.2. Thành phần dầu bôi trơn động cơ ..............................................................................3
1.2.1. Dầu gốc...............................................................................................................3
1.2.2. Phụ gia................................................................................................................3
1.3. Dầu bôi trơn thải (dầu thải)........................................................................................7
1.4. Mối nguy hại của dầu thải..........................................................................................8
1.5. Các phƣơng pháp xử lý dầu thải ở Việt Nam.............................................................9
1.5.1. Phƣơng pháp tái sinh dầu thải ............................................................................9
1.5.2. Phƣơng pháp sản xuất nhiên liệu từ dầu thải....................................................11
1.6. Phƣơng pháp Cr-acking xúc tác xử lý dầu thải. .........................................................12
1.6.1.Cơ sở lý thuyết của quá trình Cr-acking xúc tác ......................................................12
1.6.2. Sản phẩm của quá trình Cr-acking xúc tác..............................................................14
1.7. Các chỉ số cơ bản đánh giá chất lƣợng dầu bôi trơn. ...............................................17
1.7.1. Chỉ số độ nhớt (Viscosity Index – VI). ............................................................17
1.7.2. Chỉ số axít tổng (TAN).....................................................................................19
1.7.3. Hàm lƣợng cặn cacbon.....................................................................................21
1.7.4. Hàm lƣợng lƣu huỳnh.......................................................................................22
1.7.5. Hàm lƣợng nƣớc...............................................................................................23
1.7.6. Hàm lƣợng cặn không tan. ...............................................................................24
1.7.7. Hàm lƣợng chì..................................................................................................24
CHƢƠNG 2 - THỰC NGHIỆM..........................................................................................32
2.1. Dụng cụ, hóa chất và thuốc thử................................................................................32
2.2. Đánh giá tính chất dầu thải.......................................................................................33
2.2.1. Chỉ số độ nhớt. .................................................................................................33
2.2.2. Chỉ số axít tổng (TAN)....................................................................................34
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi2.2.3. Hàm lƣợng cặn cacbon Conradson (CCR) ......................................................35
2.2.4. Hàm lƣợng lƣu huỳnh ......................................................................................36
2.2.5. Hàm lƣợng nƣớc .............................................................................................36
2.2.6. Hàm lƣợng chì.................................................................................................37
2.3. Quá trình xử lý sơ bộ dầu thải..................................................................................39
CHƢƠNG 3- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................41
3.1. Kết quả xác định các chỉ số đơn giản trong dầu bôi trơn.........................................41
3.2. Xác định hàm lƣợng chì trong dầu bôi trơn bằng phƣơng pháp trắc quang với thuốc
thử đithizon.................................................................................................................42
3.2.1. Chọn bƣớc sóng đo phổ hấp thụ phân tử UV-VIS để đo phức chì-đithizon ....42
3.2.2. Khảo sát ảnh hƣởng của thể tích dung dịch amoniac 25 % thêm vào trong quá
trình chiết đến độ hấp thụ quang của phức chì-đithizon.............................................43
3.2.3. Khảo sát ảnh hƣởng của thể tích dung dịch axit nitric (1:99) dùng để axit hóa
dung dịch trong quá trình chiết đến độ hấp thụ quang của phức chì-đithizon............44
3.2.4. Khảo sát ảnh hƣởng của nguyên tố Fe3+ đến độ hấp thụ quang của phức chì-
đithizon .......................................................................................................................44
3.2.5. Khảo sát ảnh hƣởng của nguyên tố Cu2+ đến độ hấp thụ quang của phức chì-
đithizon .......................................................................................................................45
3.2.6. Khảo sát ảnh hƣởng của nguyên tố Zn2+ đến độ hấp thụ quang của phức chì-
đithizon .......................................................................................................................46
3.2.7. Khảo sát ảnh hƣởng của thể tích dung dịch amoniac kali cyanua thêm vào
trong quá trình chiết đến độ hấp thụ quang của phức chì- đithizon............................47
3.2.8. Đƣờng chuẩn xác định chì...............................................................................48
3.2.9. Đánh giá phƣơng pháp phân tích......................................................................52
3.3. Quá trình khảo sát, xử lý sơ bộ dầu thải...................................................................56
3.3.1. Khảo sát các điều kiện xử lý lắng tách sơ bộ dầu thải.....................................57
3.3.2. Khảo sát điều kiện xử lý đông tụ dầu thải ít lƣu huỳnh ...................................60
3.3.3. Khảo sát điều kiện xử lý dầu thải nhiều lƣu huỳnh ...............................................75
KẾT LUẬN .........................................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................86DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ nguyên tắc của quá trình Cr-acking xúc tác công nghiệp
Hình 1.2: Đồ thị xác định chỉ số độ nhớt
Hình 1.3: Cấu tạo lò đốt mẫu trong phƣơng pháp xác định Cặn cacbon Conradson
Hình 1.4: Cấu tạo của phức chì- đithizon
Hình 3.1: Dạng pic của dung dịch mẫu trắng là đithizon ( màu xanh), 2 pPhần mềm ( đỏ) và
8 pPhần mềm ( tím) của dung dịch chì-đithizon
Hình 3.2 : Sự phụ thuộc của độ hấp thu quang vào thể tích NH4OH 25% thêm vào
trong quá trình chiết chì.
Hình 3.3: Sự phụ thuộc của độ hấp thu quang vào thể tích dung dịch axit nitric (1:99)
dùng để axit hóa dung dịch trong quá trình chiết chì.
Hình 3.4: Sự phụ thuộc của độ hấp thu quang của phức chì- đithizon vào nồng độ Sắt
trong mẫu thử.
Hình 3.5: Sự phụ thuộc của độ hấp thu quang của phức chì- đithizon vào nồng độ
đồng trong mẫu thử
Hình 3.6: Sự phụ thuộc của độ hấp thu quang của phức chì- đithizon vào nồng độ kẽm
trong mẫu thử.
Hình 3.7: Sự phụ thuộc của độ hấp thu quang vào thể tích dung dịch amoniac kali
cyanua thêm vào trong quá trình chiết chì.
Hình 3.8 : Khoảng tuyến tính của chì
Hình 3.9: Đƣờng chuẩn xác định chì bằng phép đo phổ UV- VIS với thuốc thử
đithizon
Hình 3.10: Quy trình xử lý lắng tách sơ bộ dầu thải
Hình 3.11: Ảnh hƣởng của thành phần chất đông tụ đến hiệu suất xử lý
Hình 3.12: Ảnh hƣởng của thành phần tác nhân đông tụ đến chỉ số cặn cacbon
Hình 3.13: Ảnh hƣởng của tỷ lệ tác nhân đông tụ đến hiệu suất xử lý cặn không tan
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiHình 3.14: Ảnh hƣởng của tỷ lệ tác nhân đông tụ đến hàm lƣợng cặn cacbon
Hình 3.15: Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến hiệu suất xử lý cặn không tan
Hình 3.16: Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến hiệu suất quá trình
Hình 3.17: Ảnh hƣởng của thời gian đến hiệu suất xử lý cặn không tan
Hình 3.19: Ảnh hƣởng của tốc độ khuấy tới hiệu suất xử lý cặn không tan
Hình 3.20: Ảnh hƣởng của tốc độ khuấy tới độ giảm cặn cacbon
Hình 3.21: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣởng của tỷ lệ tác nhân kiềm tới hiệu quả xử lý lƣu
huỳnh
Hình 3.22: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣởng của nhiệt độ tới hiệu quả quá trình rửa kiềm xử
lý lƣu huỳnh
Hình 3.23: Ảnh hƣởng của thời gian xử lý tới hiệu quả của quá trình
Hình 3.24: Ảnh hƣởng của tốc độ khuấy tới hiệu quả quá trình xử lýDANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Ảnh hƣởng của nguyên liệu đến thành phần khí Cr-acking xúc tác
Bảng 1.2: Bảng giá trị chỉ số nhớt theo độ nhớt động học
Bảng 2.1: Khối lƣợng mẫu thử
Bảng 3.1: Giá trị độ hấp thụ quang theo nồng độ chì
Bảng 3.2: Giá trị độ hấp thụ quang của 20 mẫu trắng
Bảng 3.3: Giá trị LOD, LOQ
Bảng 3.4: Sai số của phép đo UV-VIS xác định chì
Bảng 3.5: Giá trị độ lặp lại của phép đo
Bảng 3.6: Kết quả hiệu suất thu hồi
Bảng 3.7: Kết quả phân tích chì bằng hai phƣơng pháp
Bảng 3.8 : Bảng so sánh hàm lƣợng chì làm theo 2 phƣơng pháp bằng chuẩn Student
Bảng 3.9: Kết quả phân tích các tính chất hóa lý của các mâũ dầu thải nguyên liệu
Bảng 3.10: Ảnh hƣởng của nhiệt độ tới quá trình lắng tách
Bảng 3.11: Ảnh hƣởng của thời gian lắng tới quá trình lắng tách
Bảng 3.12: Tính chất hóa lý của một số mẫu dầu sau lắng tách sơ bộ
Bảng 3.13: Ảnh hƣởng của thành phần hỗn hợp chất đông tụ tới hiệu suất xử lý
Bảng 3.14: Ảnh hƣởng của thành phần chất đông tụ đến cặn cacbon
Bảng 3.15: Ảnh hƣởng của tỷ lệ tác nhân đông tụ tới hiệu suất xử lý cặn không tan
Bảng 3.16: Ảnh hƣởng của tỷ lệ tác nhân tới hàm lƣợng cặn cacbon
Bảng 3.17: Ảnh hƣởng của nhiệt độ tới hiệu suất xử lý cặn không tan
Bảng 3.18: Ảnh hƣởng của nhiệt độ tới hàm lƣợng cặn cacbon
Bảng 3.19: Ảnh hƣởng của thời gian tới hiệu suất xử lý cặn không tan
Bảng 3.20: Ảnh hƣởng của thời gian tới hàm lƣợng cặn cacbon
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiBảng 3.21: Ảnh hƣởng của tốc độ khuấy tới hiệu quả xử lý cặn không tan
Bảng 3.22: Ảnh hƣởng của tốc độ khuấy tới độ giảm cặn cacbon
Bảng 3.23: Hàm lƣợng lƣu huỳnh của các mẫu dầu thải trƣớc và sau xử lý đông tụ
Bảng 3.24: Tính chất hóa lý của mẫu dầu thải sau đông tụ
Bảng 3.25: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của các loại tác nhân kiềm khác nhau tới hiệu
quả xử lý lƣu huỳnh
Bảng 3.26: Ảnh hƣởng của hàm lƣợng metanol tới hiệu quả của quá trình
Bảng 3.27: Ảnh hƣởng của tỷ lệ tác nhân kiềm tới hiệu quả của quá trình
Bảng 3.28: Ảnh hƣởng của nhiệt độ tới hiệu quả quá trình xử lý lƣu huỳnh
Bảng 3.29: Ảnh hƣởng của thời gian xử lý khác nhau tới hiệu quả của quá trình xử lý
lƣu huỳnh trong dầu thải
Bảng 3.30: Ảnh hƣởng của tốc độ khuấy tới hiệu quả xử lý lƣu huỳnh
Bảng 3.31: Tính chất hóa lý của các mẫu dầu thải đã xử lý lƣu huỳnhDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
Ppm: Part per million (phần triệu)
EDTA: Ethylenediaminetetraacetic acid
ETOO: Eriocrom đen T
LOD: Limit of detection (Giới hạn phát hiện)
LOQ: Limit of quantitation (Giới hạn định lƣợng)
ICP-MS: Inductively coupled plasma mass spectrometry
UV-VIS: Ultra violet visible spectrophotometry (tử ngoại khả kiến)
AAS:
Atomic Absorption Spectrophotometric (quang phổ hấp thụ
nguyên tử)
AES: Atomic emission spectroscopy (quang phổ phát xạ nguyên tử)
ETA-AAS:
Electrothermal atomisation Atomic Absorption
Spectrophotometric (kỹ thuật nguyên tử hoá không ngọn lửa)
F-AAS:
Flame- Atomic Absorption Spectrophotometric (kỹ thuật
nguyên tử hoá bằng ngọn lửa)
ICP-AES:
Inductively couple plasma –atomic emission spectroscopy
(quang phổ phát xạ nguyên tử plasma ghép đôi cảm ứng)
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi1
MỞ ĐẦU
Dầu bôi trơn là một loại vật tƣ nguyên liệu không thể thiếu đƣợc đối với bất
kỳ ngành sản xuất nào, đặc biệt trong công nghiệp và giao thông vận tải. Hàng năm
nƣớc ta phải sử dụng trên 300 ngàn tấn dầu bôi trơn các loại, với nhịp độ phát triển
của nền kinh tế thị trƣờng, mức độ tiêu thụ dầu nhờn hàng năm tăng khoảng 10 ÷
15%. Dầu bôi trơn qua quá trình sử dụng, tính chất cơ lý hóa của chúng bị suy giảm,
đến một mức độ nào đó chúng không đáp ứng đƣợc các yêu cầu kỹ thuật, ngƣời ta
phải thay bằng dầu mới. Dầu nhờn sau khi sử dụng đƣợc thải loại gọi là dầu thải.
Gần đây theo quy định nghị định 115 của thủ tƣớng chính phủ, dầu thải đƣợc xếp
vào nhóm các chất thải nguy hại.
Dầu bôi trơn đƣợc pha chế từ dầu gốc và phụ gia tùy theo từng ứng dụng
khác nhau. Nếu thu đƣợc dầu gốc từ dầu thải sau khi xử lý thì pha phụ gia cần thiết
có thể thu đƣợc dầu bôi trơn có các tính chất nhƣ dầu nguyên bản. Tái sinh đã trở
thành giải pháp quan trọng ở nhiều nƣớc phát triển để giải quyết vấn đề dầu thải và
công nghệ tái sinh hiện nay rất tiên tiến, hiện đại.
Từ nhu cầu cấp thiết hiện nay đang đặt ra, đề tài luận văn: “Phân tích, đánh
giá chất lượng dầu bôi trơn động cơ qua quá trình sử dụng”, với mục đích xây
dựng đƣợc qui trình phân tích, đánh giá sơ bộ tính chất nguyên liệu đầu vào cho quá
trình Cr-acking xúc tác để sản xuất dầu diezel từ dầu thải của Viện Hóa học Công
nghiệp Việt Nam.2
CHƢƠNG 1- TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về dầu bôi trơn.
Có 02 loại dầu bôi trơn cơ bản, đó là dầu bôi trơn gốc dầu mỏ và dầu bôi
trơn gốc tổng hợp. Mỗi một loại dầu bôi trơn đƣợc sản xuất sẽ thích nghi với điều
kiện và mục đích làm việc cụ thể. Và mỗi loại cũng phản ánh khả năng chống oxy
hóa cũng nhƣ sự tƣơng thích với các loại máy móc, nhu cầu và môi trƣờng khác
nhau.
Để tăng tuổi thọ sử dụng của động cơ thì việc thay dầu bôi trơn cho động cơ
là điều cần đƣợc chú ý đến. Dầu động cơ ô tô là một sản phẩm bôi trơn có nguồn
gốc từ dầu mỏ, mặc dù có các thành phần hydrocacbon gần giống với xăng nhƣng
dầu động cơ đƣợc sử dụng với mục đích hoàn toàn khác. Dầu động cơ đƣợc thiết kế
với mục đích bảo vệ các bộ phận chuyển động khác nhau của động cơ, trong khi
xăng dầu, một sản phẩm khác từ dầu mỏ, đƣợc sản xuất để sản sinh ra nhiệt cung
cấp năng lƣợng cho động cơ.
Sản phẩm bôi trơn có thể ở dạng lỏng, chẳng hạn nhƣ dầu động cơ và dầu
thủy lực, hay ở thể rắn hay bán rắn nhƣ mỡ hay băng teflon, hay có thể ở dạng
bột chẳng hạn nhƣ than chì khô hay disulfide molybdenum tùy thuộc vào mục đích
và vị trí sử dụng. Tất cả các sản phẩm bôi trơn sử dụng cho máy móc thiết bị cơ khí
đƣợc thiết kế để tạo ra một vài lớp phủ bảo vệ giữa các bộ phận chuyển động của
máy móc thiết bị nhằm bảo vệ các bộ phận này khỏi sự ô nhiễm, sự mài mòn do ma
sát và quá trình oxy hóa.
Các sản phẩm bôi trơn tổng hợp đƣợc sản xuất thông qua một số các quá
trình chế biến hóa học giúp cải thiện đáng kể các tính chất của chất bôi trơn nhƣ khả
năng kháng oxy hóa, chỉ số độ nhớt… Dầu động cơ tổng hợp đƣợc ƣa chuộng sử
dụng hơn so với các dầu động cơ có nguồn gốc từ dầu mỏ. Dầu bôi trơn tổng hợp
cũng đƣợc ƣa chuộng sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mặc dù chi phí
sử dụng ban đầu của nó đắt hơn nhiêu so với các loại dầu bôi trơn gốc dầu mỏ, tuy
nhiên hiệu quả mà dầu bôi trơn tổng hợp đem lại cũng tƣơng xứng, đáp ứng đƣợc
nhu cầu ngày càng cao của các máy móc hiện đại. Nhờ các đặc tính vƣợt trội nên
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
thời gian sử dụng dầu động cơ và dầu máy móc tổng hợp dài hơn từ đó tiết kiệm
đƣợc chi phí đáng kể hơn so với dầu gốc dầu mỏ, kéo dài tuổi thọ của máy móc.
1.2. Thành phần dầu bôi trơn động cơ
Thành phần cơ bản của dầu bôi trơn là dầu gốc và các phụ gia đƣợc pha trộn
để nâng cao chất lƣợng của dầu bôi trơn.
1.2.1. Dầu gốc
Dầu gốc là dầu thu đƣợc sau quá trình chế biến, xử lý tổng hợp bằng các quá
trình xử lý vật lý và hóa học. Dầu gốc thông thƣờng gồm có hai loại là:
- Dầu khoáng
- Dầu tổng hợp
Dầu gốc đƣợc sản xuất từ dầu mỏ thông qua các quá trình chế biến đƣợc gọi
là dầu gốc khoáng và dầu có nguồn gốc từ thực vật đƣợc tổng hợp qua các quá trình
tổng hợp hóa học đƣợc gọi là dầu gốc tổng hợp.
Nhƣng ngày nay ngƣời ta thƣờng sử dụng dầu khoáng hay dầu tổng hợp là chủ yếu.
Với tính chất ƣu việt nhƣ giá thành rẻ, sản phẩm đa dạng và phong phú, dầu khoáng
đã chiếm một vị trí quan trọng trong lĩnh vực sản xuất dầu nhờn. Phần lớn dầu gốc
đƣợc sử dụng là dầu gốc khoáng thu từ quá trình chƣng cất chân không sản phẩm
đáy của tháp chƣng cất khí quyển. Thành phần của dầu gốc khoáng thƣờng chứa các
hydrocacbon từ C18 - C40, gồm có:
- Parafin mạch thẳng và mạch nhánh.
- Naphten có cấu trúc vòng xyclohexan gắn với mạch nhánh parafin.
- Aromatic đơn và đa vòng có chứa mạch nhánh ankyl.
- Các hợp chất lai hợp trong phân tử có chứa cả ba loại hydrocacbon là parafin,
naphten, aromatic.
- Các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa các dị nguyên tố nhƣ O, S, N.
Tuy nhiên, trong điều kiện đặc biệt nhƣ trong điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt
thì dầu gốc đƣợc thay thế một phần hay hoàn toàn bằng dầu tổng hợp (các hydro,
este hữu cơ…).
1.2.2. Phụ gia
Phụ gia là các chất hữu cơ, vô cơ hay nguyên tố có tác dụng cải thiện một
hay nhiều tính chất nhất định của dầu gốc.4
Phụ gia dùng để pha chế bôi trơn phải đảm bảo một số yêu cầu chung nhƣ:
tan đƣợc trong dầu gốc, bền về hóa học, tƣơng hợp với dầu gốc và các loại phụ gia
khác, độ bay hơi thấp, hoạt tính kiểm tra đƣợc. Nồng độ các phụ gia nằm trong
khoảng 0,01-5%, trong những trƣờng hợp đặc biệt có thể lên tới 10%.Tuy chiếm
một tỉ lệ không lớn nhƣng nó đóng vai trò sống còn và quyết định tới chất lƣợng của
một loại dầu nhờn thƣơng phẩm.
Dầu gốc chứa các phân tử hydrocacbon nặng và có các tính chất hóa lý tƣơng
tự nhƣ dầu thành phẩm. Tuy nhiên, ngƣời ta không thể sử dụng ngay loại dầu này
bởi tính chất hóa lý của nó chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu bảo vệ động cơ, hay sau
một thời gian sử dụng nó rất dễ bị biến chất làm giảm phẩm chất chất lƣợng không
thực hiên tốt vai trò của mình. Để cải thiện các tính chất đó, ngƣời ta pha thêm các
phụ gia. Các chức năng chính của phụ gia là:
- Làm tăng độ bền oxi hoá.
- Khử hoạt tính xúc tác của kim loại.
- Chống ăn mòn.
- Chống gỉ.
- Chống sự tạo cặn bám và cặn bùn.
- Giữ các tạp chất bẩn ở dạng huyền phù.
- Tăng chỉ số độ nhớt.
- Giảm nhiệt độ đông đặc.
- Làm dầu có thể trộn lẫn với nƣớc.
- Chống sự tạo bọt.
- Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.
- Làm cho dầu có khả năng bám dính tốt.
- Tăng khả năng làm kín.
- Làm giảm ma sát.
- Làm giảm và ngăn chặn sự mài mòn.
- Chống sự kẹt xƣớc các bề mặt kim loại.
Đối với dầu động cơ thì có ba loại phụ gia quan trọng nhất là: phụ gia tăng
chỉ số độ nhớt, phụ gia chống oxi hóa, phụ gia chống ăn mòn.
Phụ gia tăng chỉ số độ nhớt
Chỉ số độ nhớt là một tính chất quan trọng của dầu, bởi nó phải phù hợp với
điều kiện làm việc ở nhiệt độ cao của động cơ. Và trong điều kiện khởi động, nó
phải có độ nhớt vừa phải. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng dầu bôi trơn có thể bị
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
oxi hóa hay chịu những sự tác động khác nhau mà làm giảm đi tính nhớt nhiệt và
khoảng nhiệt độ làm việc của mình. Do đó phụ gia tăng chỉ số độ nhớt giúp cho dầu
nhờn có độ nhớt ít phụ thuộc vào nhiệt độ nên sẽ bảo vệ động cơ ở nhiều điều kiện
khác nhau và giúp động cơ khới động dễ dàng hơn.
Các phụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt đƣợc chia thành hai dạng cơ bản:
+ Dạng hydrocacbon là các copolymeetylenpropylen, polyizobutylen,
copolimestyren – butadiene đã hydro hoá...
+ Dạng este là các polimemetacrylat, polyacrylat và các copolime của este
styrenmaleic…
Phụ gia chống oxi hóa
Các điều kiện xảy ra phản ứng oxi hóa là: nhiệt độ cao, sự có mặt của không
khí và kim loại của động cơ. Kim loại này là xúc tác cho phản ứng oxi hóa. Trong
quá trình oxi hóa có thể tạo ra các chất sau: hydrocacbon dầu mỏ, andehit, axit hữu
cơ, nhựa, vani, sơn, cốc. Lƣợng dầu mất mát do quá trình oxi hóa là nhỏ. Tuy nhiên,
các sản phẩm của quá trình oxi hóa làm mất tính đồng nhất của dầu do bùn và các
sản phẩm không mong muốn phân tán trong dầu. Đó cũng chính là nguyên nhân tạo
cặn và sinh ra các thanh phần ăn mòn động cơ.
Vì vậy phụ gia ức chế oxi hóa giúp dầu không bị phân hủy và không oxi hóa
dƣới điều kiện khắc nghiệt nhƣ: nhiệt độ cao, áp suất lớn của động cơ. Các chất ức
chế quá trình oxi hóa chủ yếu gồm những loại sau:6
+ Các dẫn xuất của phenol:
2,6 diter butyl paracresol
+ Amin thơm: thuộc nhóm này chủ yếu là các diankylphenyl amin
Diankyl phenylamin
+ Kẽm diakyldithiophotphat (ZnDDP):
Phụ gia chống ăn mòn
Trong quá trình hoạt động động cơ sẽ không tránh khỏi sự ăn mòn do nhiều
nguyên nhân khác nhau nhƣ tiếp xúc với các tác nhân axit, các hợp chất hoạt động
chứa S…
Vì vậy, dầu bôi trơn động cơ cần pha thêm phụ gia chống ăn mòn. Nó
có tác dụng trung hòa các axit sinh ra trong quá trình động cơ hoạt động và bảo vệ
các bề mặt kim loại.
Một số phụ gia điển hình nhƣ:
Benzothiazol
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi7
Limonen sunfua
Ngoài ra, tùy thuộc vào điều kiện vận hành và làm việc của động cơ mà các
nhà sản xuất pha thêm những loại phụ gia khác nhau. Còn một số phụ gia cũng rất
quan trọng là:
- Phụ gia phân tán, tẩy rửa.
- Phụ gia hạ nhiệt độ đông đặc.
- Phụ gia tribology.
- Phụ gia cực áp.
1.3. Dầu bôi trơn thải (dầu thải).
Do sự đa dạng về chủng loại dầu bôi trơn và mức độ nhiễm bẩn của dầu khác
nhau nên thành phần dầu bôi trơn thải cũng rất khác nhau. Trong quá trình vận hành
của động cơ, dầu bị lẫn các tạp chất từ bên ngoài và xảy ra quá trình oxy hóa các
thành phần phụ gia trong dầu. Các tạp chất bị lẫn vào trong dầu bao gồm nƣớc, các
hạt kim loại do sự mài mòn động cơ, oxit kim loại từ quá trình ăn mòn kim loại,
nhiên liệu bị lẫn... Các sản phẩm từ quá trình xuống cấp dầu gồm sản phẩm của quá
trình oxy hóa dầu và các phụ gia trong dầu, bùn là hỗn hợp của dầu, nƣớc, bụi, bẩn
và các hạt cacbon từ quá trình cháy không hoàn toàn của nhiên liệu…[20]
Trong quá trình làm việc của dầu bôi trơn, hàm lƣợng của các cặn không tan
và nƣớc trong dầu tăng lên, làm giảm tính chất chịu mài mòn của nó. Nƣớc và các
cặn không tan có ảnh hƣởng đến các quá trình xử lý dầu và Cr-acking dầu thải nên
cần đƣợc tách loại trong quá trình xử lý sơ bộ. Kết quả nghiên cứu các thành phần
của dầu bôi trơn đang sử dụng và dầu thải cho thấy, trong quá trình làm việc của
động cơ, hàm lƣợng của các hạt rắn vô cơ nhƣ silic và sắt tăng lên từ 2 – 11 lần và
10 – 100 lần tƣơng ứng so với trong dầu còn mới. Nguy hiểm nhất là sự có mặt của
các hạt muội than có kích thƣớc từ 1 – 5 µm đã gây ra quá trình "lão hóa" của dầu
và làm giảm các chức năng chủ yếu của dầu. Khi dầu lẫn nhiên liệu, độ nhớt và khả8
năng bôi trơn của dầu bị giảm, đồng thời lại làm tăng quá trình đóng cặn cứng trên
các chi tiết của động cơ. Do thành phần và mức độ nhiễm bẩn khác nhau của dầu
thải nên cần phân loại dầu để có quy trình xử lý khác nhau.
1.4. Mối nguy hại của dầu thải.
Mặc dù hệ thống luật pháp và quy định về quản lý dầu thải thích hợp đã đƣợc
ban hành, song trong quá trình khảo sát sơ bộ thực trạng chung nhận thấy rằng việc
thực tế rất cùng kiệt nàn, chắp vá. Ngƣời vận chuyển, thu gom và hầu hết những ngƣời
tái sinh dầu không có giấy phép và các văn bản buôn bán, giao dịch dầu thải đều
không có.
Điều này không có nghĩa là dầu thải đƣợc thải vào môi trƣờng một cách đơn
giản. Tính trên tổng lƣợng dầu thải ở Việt Nam thì ƣớc tính có khoảng 50% đƣợc
thu hồi hiện nay. Trong đó dầu động cơ là khoảng 60 - 70%, dầu công nghiệp là
khoảng 30 - 60%. Dầu thải đƣợc thu gom trên một khu vực địa lý rộng trong đó các
khu công nghiệp và các tỉnh thành lớn thì tập trung nhiều hơn.
Tuy nhiên việc tái sinh dầu không đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp thân
thiện với môi trƣờng. Ngoài ra việc còn 50% lƣợng dầu thải (khoảng 150.000
tấn/năm) vẫn chƣa đƣợc tính đến. Lƣợng dầu này có thể đƣợc xử lý theo một số
cách song dƣờng nhƣ đƣợc thải loại trực tiếp vào môi trƣờng. Do đó có tác động rất
lớn đến môi trƣờng, cụ thể nhƣ sau:
- Đối với nguồn đất: do dầu thải chứa các hợp chất chứa axit, các hợp chất
dị nguyên tố, nếu thải dầu này ra đất sẽ làm cho vi khuẩn và vi sinh vật trong đất bị
chết, các chất axit tác dụng với chất khoáng tạo ra các loại kết tủa. Nhựa trong dầu
thải ở trong đất sẽ lâu phân hủy. Do đó, khi đổ dầu thải vào đất, đất sẽ bị biến chất,
không còn giá trị sử dụng.
- Đối với nguồn nƣớc: Dầu thải nếu thải vào nguồn nƣớc sẽ gây ô nhiễm
nguồn nƣớc. Các axít có trong dầu thải sẽ làm chết động thực vật trong nƣớc. Do
dầu thải có khối lƣợng riêng thấp hơn nƣớc nên khi lẫn vào nƣớc sẽ nằm trên mặt
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi9
nƣớc và có thể gây ra hiện tƣợng: tạo nhũ và nhũ đó rất lâu phân huỷ. Vì thế nguồn
nƣớc đó sẽ không thể dùng đƣợc.
- Đối với động thực vật: Chủ yếu động thực vật lấy nguồn sống từ đất và
nƣớc. Khi đất và nƣớc bị ô nhiễm do dầu thải, nguồn cung cấp dinh dƣỡng và thức
ăn cho chúng do đó sẽ bị ảnh hƣởng. Điều này tất yếu sẽ làm ảnh hƣởng đến sự
sống của cá loài động thực vật.
- Đối với con ngƣời: Dầu thải sẽ làm ô nhiễm nguồn không khí tại những
nơi thay thế dầu động cơ hay những nơi con ngƣời tiếp xúc trực tiếp với nó. Khí dầu
thải tồn tại trong không khí, khi hít khí dầu thải vào ngƣời chúng ta sẽ bị các bệnh
về hô hấp, về thần kinh. Các chất độc hại từ dầu thải không còn qua quá trình thẩm
thấu vào lòng đất nữa mà tồn tại trực tiếp trên thực phẩm tƣơi sống. Hậu quả đặc
biệt nghiêm trọng khi con ngƣời ăn phải những thực phẩm này vì trong dầu thải có
chứa nhiều kim loại nặng nhƣ kẽm, chì. Chì có khả năng gây độc cho hệ thần kinh
trung ƣơng, hệ thần kinh ngoại biên, gây rối loạn tạo huyết của ngƣời tiếp xúc trực
tiếp và khả năng dẫn đến gây ung thƣ là rất lớn.
1.5. Các phƣơng pháp xử lý dầu thải ở Việt Nam
Cũng nhƣ trên thế giới, ở Việt Nam từ trƣớc tới nay có 2 hƣớng đi chính
trong việc xử lý dầu thải: tái sinh dầu thải để thu dầu nhờn và xử lý thay đổi tính
năng sử dụng ban đầu của dầu.
1.5.1. Phương pháp tái sinh dầu thải
Quá trình tái sinh dầu thải ở Việt Nam còn nhiều hạn chế, công nghệ lạc hậu,
quy mô nhỏ lẻ, chủ yếu thực hiện theo các giai đoạn chính:
* Giai đoạn 1. Chƣng cất sơ bộ
Dầu thải ban đầu đƣợc xử lý cơ học (lắng, lọc) tách nƣớc và cặn không tan
sau đó đƣợc gia nhiệt để tách tiếp nƣớc và các phân đoạn nhẹ. Tiếp đó, dầu đƣợc
đƣa vào tháp chƣng cất khí quyển có trang bị hệ thống điều chỉnh nhiệt độ để cất và
loại bỏ nƣớc, các phân đoạn nhẹ có nhiệt độ sôi tới 170oC. Sau đó, dầu đƣợc làm
lạnh và chuyển tới thiết bị đông tụ
KẾT LUẬN
Với mục tiêu của luận văn là: phân tích, đánh giá chất lƣợng dầu bôi trơn
động cơ đã qua sử dụng để phục vụ cho quá trình Cr-acking xúc tác dầu thải sản xuất
dầu diezel, luận văn thu đƣợc các kết quả cụ thể sau:
1. Xác định các chỉ số đơn giản trong dầu bôi trơn động cơ theo các TCVN
2. Khảo sát đƣợc các điều kiện tối ƣu cho quá trình phân tích hàm lƣợng lƣu
huỳnh có trong mẫu dầu bôi trơn động cơ bằng phƣơng pháp trắc quang với
thuốc thử đithizon là: Chọn đƣợc bƣớc sóng làm việc là λmax = 520 nm; thể
tích dung dịch amoniac 25 % tối ƣu thêm vào trong quá trình chiết là 5ml;
thể tích dung dịch axit nitric (1:99) dùng để axit hóa dung dịch trong quá
trình chiết là 25ml; khảo sát đƣợc ảnh hƣởng của các kim loại khác đến phức
chì-đithizon là: khi nồng độ Fe3+ lớn hơn 700ppm, khi nồng độ Cu2+ lớn hơn
100ppm, khi nồng độ Zn2+ lớn hơn 100pPhần mềm thì gây ảnh hƣởng đến độ hấp
thụ quang của phức chì-đithizon; thể tích dung dịch amoniac kali cyanua
thêm vào trong quá trình chiết tối ƣu là 10ml.
- Đánh giá sai số, độ lặp lại của phép đo, hiệu suất thu hồi của phƣơng pháp.
Đối chiếu kết quả với phƣơng pháp ICP-MS.
- Dựng đƣờng chuẩn xác định chì. Và ứng dụng đƣờng chuẩn này để phân
tích mẫu thực.
3. Dựa vào các kết quả phân tích độ nhớt, hàm lƣợng lƣu huỳnh, hàm lƣợng chất
không tan, hàm lƣợng cặn cacbon, chỉ số axit, hàm lƣợng nƣớc. Luận văn đã
khảo sát và xây dựng đƣợc qui trình xử lý mẫu sơ bộ cho dây chuyền sản
xuất dầu diezel từ dầu thải, cụ thể là: dầu thải đƣợc thu gom, để lắng tự nhiên,
xử lý sơ bộ ở 80 oC, tốc độ khuấy 100-200 vòng/phút trong 1-2 giờ. Sau đó để
lắng 8 giờ, và gia nhiệt đuổi nƣớc ở 100- 105 oC.
- Sau đó dầu đƣợc đƣa vào xử lý loại bỏ cặn không tan, cặn cacbon, hàm
lƣợng lƣu huỳnh bằng phƣơng pháp đông tụ, kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
+ Đối với dầu thải có hàm lƣợng lƣu huỳnh nhỏ :Tác nhân đông tụ: dd
NaOH 15%, dd Na2CO3 30% và dd Na3PO4 30% theo tỷ lệ khối lƣợng
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Chọn một doanh nghiệp bất kỳ tại Việt Nam, sau đó tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng văn hóa và đạo đức kinh doanh Luận văn Sư phạm 0
R Đánh giá khả năng ứng dụng phương pháp ELISA để phân tích Clenbuterol trong thịt lợn Nông Lâm Thủy sản 0
B Đánh giá, phân tích kết quả thực hiện chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020 ở Việt Nam Sinh viên chia sẻ 0
D Phân tích và đánh giá hệ thống kênh phân phối bia Huda của Công ty TNHH Bia Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đánh giá hệ thống thang bảng lương trong khu vực công ở Việt Nam hiện nay Văn hóa, Xã hội 0
D trình bày thực tiễn công tác đánh giá chính sách ở việt nam hiện nay và phân tích nguyên nhân của thực trạng Môn đại cương 1
D Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến đổi địa hình và phân tích ảnh hưởng của nước biển dâng Khoa học Tự nhiên 1
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
D Tính toán phân tích độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện và đánh giá hiệu quả của các thiết bị phân đoạn Khoa học kỹ thuật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top