Meirion

New Member
Download Luận văn Phân tích đánh giá nhu cầu hợp tác của nông hộ và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế hợp tác ở tỉnh Hậu Giang

Download Luận văn Phân tích đánh giá nhu cầu hợp tác của nông hộ và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế hợp tác ở tỉnh Hậu Giang miễn phí





MỤC LỤC
PHẦN: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 4
1.2.1 Mục tiêu chung 4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 5
1.3 Giả định và câu hỏi nghiên cứu 5
1.3.1 Giả định nghiên cứu 5
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu 5
1.4 Phạm vi nghiên cứu 6
1.4.1 Phạm vi không gian 6
1.4.2 Phạm vi thời gian 6
1.4.3 Phạm vi nội dung 6
1.5 Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu 6
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận 9
2.1.1 Khái niệm nông hộ, kinh tế nông hộ 9
2.1.1.1 Khái niệm nông hộ 9
2.1.1.2 Khái niệm kinh tế nông hộ 9
2.1.2 Vai trò của kinh tế nông hộ và kinh tế hợp tác 11
2.1.2.1 Vai trò của kinh tế nông hộ 11
2.1.2.2 Vai trò của kinh tế hợp tác 12
2.1.3 Cơ sở lý luận về HTX 12
2.1.3.1 Khái niệm về HTX 12
2.1.3.2 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX 12
2.1.3.3 Quyền của HTX 13
2.1.3.4 Nghĩa vụ của HTX 14
2.2 Phương pháp nghiên cứu 15
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu 15
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 15
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu 16
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NHU CẦU HỢP TÁC CỦA NÔNG HỘ
3.1 Tổng quan về tỉnh Hậu Giang 17
3.1.1 Vị trí địa lý 17
3.1.2 Điều kiện tự nhiên 17
3.1.3 Địa hình 17
3.1.4 Sông ngòi 17
3.1.5 Khí hậu và nhiệt độ 18
3.1.6 Dân số và lao động 18
3.1.7 Tình hình kinh tế tỉnh Hậu Giang 20
3.1.7.1 Nông nghiệp 20
3.1.7.2 Thủy sản 20
3.1.7.3 Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp 20
3.1.7.4 Dịch vụ thương mại và du lịch 21
3.1.7.5 Xây dựng cơ sở hạ tầng 21
3.1.7.6 Phát triển đô thị 22
3.1.7.7 Ngân hàng 22
3.1.7.8 Tình hình kinh tế 22
3.2 Phân tích nhu cầu hợp tác của nông hộ qua các mẫu điều tra 26
3.2.1 Tổng quan về tình hình sản xuất của nông hộ 26
3.2.1.1 Diện tích sản xuất của các hộ điều tra 27
3.2.1.2 Lực lượng lao động 28
3.2.1.3 Công cụ lao động 29
3.2.1.4 Vốn vay 30
3.2.1.5 Nghề nghiệp phi nông nghiệp 32
3.2.1.6 Tình hình sản xuất nông nghiệp 32
a) Chi phí 32
b) Doanh thu 34
c) Lợi nhuận 36
3.2.1.7. Đánh giá khó khăn từ phỏng vấn PRA 38
3.2.2 Đánh giá nhu cầu hợp tác của nông hộ 39
3.2.2.1 Nhu cầu hợp tác tín dụng 39
3.2.2.2 Nhu cầu hợp tác sản xuất 40
3.2.2.3 Nhu cầu hợp tác sản xuất giống 41
3.2.2.4 Nhu cầu hợp tác vật tư 43
3.2.2.5 Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật 44
3.2.2.6 Nhu cầu hợp tác tiêu thụ 45
3.2.2.7 Mối quan hệ giữa tuổi, giới tính đến nhu cầu hợp tác 47
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÁC HTX NN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẬU GIANG QUA CÁC MẪU ĐIỀU TRA
4.1 Tình hình hoạt động 51
4.1.1 Số lượng và phân bố HTX 51
4.1.2 Tình hình gia tăng HTX 53
4.2 Cơ sở thành lập HTX NN 50
4.3 Ban quản trị 55
4.3.1 Tuổi ban quản trị 55
4.3.2 Trình độ của ban quản trị 56
4.3.3 Chế độ lương bổng dành cho ban quản trị 58
4.4 Vốn 59
4.5 Trụ sở hoạt động 60
4.6 Hiệu quả kinh doanh 61
4.7 Thu nhập giữa hộ xã viên và hộ không phải là viên 62
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HTX NN Ở HẬU GIANG
5.1 Phương hướng phát triển HTX của Liên Minh HTX Việt Nam 63
5.2 Giải pháp phát triển HTX NN ở tỉnh Hậu Giang 64
5.2.1 Điểm mạnh và những tồn tại của các HTX NN ở Hậu Giang 64
5.2.1.1 Điểm mạnh 64
5.2.1.2 Tồn tại của các HTX 65
5.2.2 Một số giải pháp phát triển HXT NN ở Hậu Giang 66
5.2.2.1 Nâng cao năng lực quản lý của ban chủ nhiệm 66
5.2.2.2 Giải pháp về vốn 67
5.2.2.3 Cơ sở vật chất 68
5.2.2.4 Giải pháp về yếu tố sản xuất và hoạt động của HTX 69
5.2.2.5 Chính sách hỗ trợ 70
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận 71
6.2 Kiến nghị 72
6.2.1 Đối với HTX NN và xã viên 72
6.2.2 Đối với nhà nước và các cơ quan quản lý 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

oàn khác. Việc nuôi thủy sản đòi hỏi phải có sự đầu tư khá cao, phức tạp vì thế chi phí bỏ ra cũng cao và đa dạng. Bao gồm các khoản như: Chi phí giống, chi phí thức ăn, thuốc phòng bệnh, chi phí ao nuôi, chi phí thuê mướn lao động, chi phí lao động nhà,…sau đây là bảng tổng hợp chi phí nuôi thủy sản.
Bảng 12: TÌNH HÌNH CHI PHÍ NUÔI THỦY SẢN
Đvt: 1000 đồng
Chi phí nuôi thủy sản
Valid N (listwise)
N
28
28
Nhỏ nhất (Min)
2140
Lớn nhất (Max)
189620
Tổng (Sum)
665831
Trung bình(mean)
23779.68
Độ lệch chuẩn (std)
37714.293
(Nguồn: Số liệu xử lý từ mẫu điều tra)
Tổng chi phí nuôi thủy sản là 665.831.000 đồng. Một số bà con đã kết hợp được mô hình nuôi tôm - lúa nên chỉ tốn chi phí giống, các chi phí khác không đáng kể. Từ đó làm cho tổng chi phí chung nuôi thủy sản thấp. Chi phí nuôi trung bình mà mỗi hộ bỏ ra 23.779.680 đồng. Độ lệch chuẩn 37.714.293 đồng, cho thấy có sự chênh lệch cao về chi phí. Hộ có chi phí nhỏ nhất là 2.140.000 đồng. Đây là những hộ thuộc dạng nuôi nhỏ, lẻ, diện tích nuôi ít nên không có sự đầu tư ban đầu. Hộ có chi phí cao nhất là 189.620.000 đồng. Nhìn chung thì hình thức nuôi thủy sản ở Hậu giang chưa nhiều, diện tích nuôi chưa lớn, bà con nông dân vẫn chưa thực sự dám đầu tư vào loại hình sản xuất nông nghiệp này.
b) Doanh thu
Trồng lúa
Bảng 13: TỔNG HỢP DOANH THU SẢN XUẤT LÚA
Đvt: 1000 đồng
N
Tổng (Sum)
Trung bình (Mean)
Độ lệch chuẩn (Std)
Doanh thu vụ lúa hè thu
120
2022787
16856.56
12535.162
Doanh thu vụ lúa thu đông
44
288739
6562.24
11607.452
Doanh thu vụ lúa đông xuân
119
3542684
29770.45
23743.473
Valid N (listwise)
44
(Nguồn: Số liệu xử lý từ mẫu điều tra)
Doanh thu trong sản xuất nông nghiệp chính bằng giá bán nhân với năng suất. Doanh thu trung bình mỗi hộ thu được của vụ hè thu là 16.856.560 đồng. Độ lệch chuẩn 12.535.162 đồng, điều này cũng có nghĩa là có sự chênh lệch về doanh thu giữa các hộ sản xuất. Nguyên nhân cũng xuất phát từ sự chênh lệch về diện tích giữa các hộ, bệnh rầy nâu phát sinh không đều giữa các khu vực trồng lúa của tỉnh. Doanh thu trung bình của vụ thu đông là 6.562.240 đồng. Độ lệch chuẩn 11.607.452 triệu đồng. Còn đối với vụ đông xuân thì do giá bán tăng lên nên doanh thu trong vụ này cũng tăng hơn so với vụ hè thu. Cụ thể, doanh thu trung bình là 29.770.450 đồng. Độ lệch chuẩn 23.743.473 đồng, có sự chênh lệch lớn về doanh thu giữa các hộ sản xuất lúa.
Trồng cây ăn trái
Bảng 14: TỔNG HỢP DOANH THU TỪ CÂY ĂN TRÁI
Đvt: 1000 đồng
Thu nhập từ cây ăn trái
Valid N (listwise)
N
59
59
Tổng(Sum)
2321553
Trung bình (Mean)
39348.35
Độ lệch chuẩn (Std)
39262.900
( Nguồn: số liệu tổng hợp năm 2007)
Tổng thu nhập từ cây ăn trái là 2.321.553.000 đồng. Thu nhập trung bình cho mỗi hộ là 39.348.350 đồng. Đây là nguồn thu nhập khá cao đối với bà con làm nông nghiệp. Độ lệch chuẩn 39.262.900 đồng, có sự chênh lệch cao trong thu nhập trung bình giữa các hộ trồng cây ăn trái.
Nuôi thủy sản
Bảng 15: DOANH THU NUÔI THỦY SẢN
Đvt: 1000 đồng
Tổng thu nhập nuôi thủy sản
Valid N (listwise)
N
28
28
Giá trị nhỏ nhất (Min)
3000
Giá trị lớn nhất (Max)
325000
Tổng (Sum)
1070965
Trung bình (Mean)
38248.75
Độ lệch chuẩn (Std)
64511.660
(Nguồn: Số liệu tổng hợp năm 2007)
Hộ có doanh thu thấp nhất thủy sản là 3.000.000 đồng. Cao nhất là 325.000.000 đồng. Tổng doanh thu từ tất cả các hộ nuôi tôm là 1.070.965.000 đồng. Doanh thu trung bình của hộ là 38248750 đồng. Độ lệch chuẩn 64.511.660 đồng, đây là sự chênh lệch khá cao về doanh thu giữa các hộ.
c) Lợi nhuận
Do doanh thu và chi phí có sự chênh lệch khá lớn, vì vậy lợi nhuận có được cũng có sự chênh lệch. Ở đây chúng ta sẽ xét đến lợi nhuận tài chính, đó là phần doanh thu thực sự sau khi đã trừ đi các khoản chi phí ban đầu.
Lợi nhuận tài chính = Tổng doanh thu – tổng chi phí
Trồng lúa
Bảng 16: LỢI NHUẬN SẢN XUẤT LÚA
Đvt: 1000 đồng
Khoản mục
Hè thu
Thu đông
Đông xuân
Tổng doanh thu
2022787
288739
3542684
Tổng chi phí
847741
141485
1058229
Lợi nhuận
1175046
147254
2484455
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ mẫu điều tra)
Lợi nhuận từ vụ đông xuân là cao nhất 2.484.455 triệu đồng. Vụ này tuy chi phí bỏ ra cao nhưng bù lại giá bán cũng tăng lên nên đã làm cho lợi nhuận tăng cao. Lợi nhuận cao thứ hai là vụ hè thu với 1.175.046.000 đồng. Lợi nhuận thấp nhất là vụ thu đông chỉ với 147.254.000 đồng. Nguyên nhân là do vụ thu đông ít được nông dân canh tác nên doanh thu và chi phí đều thấp dẫn đến lợi nhuận thu được cũng thấp.
Cây ăn trái
Bảng 17: LỢI NHUẬN TRỒNG CÂY ĂN TRÁI
Đvt: 1000 đồng
STT
Khoản mục
Trồng cây ăn trái
1
Tổng thu nhập
2321553
2
Tổng chi phí
684483
3
Lợi nhuận
1637070
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ mẫu điều tra)
Sau khi lấy doanh thu trừ chi phí thì ta được tổng lợi nhuận của trồng cây ăn trái là 1.637.070.000 đồng. Đây là khoản lợi nhuận thu được từ cây ăn trái trong một năm vì thế nếu xét tổng thể cho tất cả các hộ tham gia trồng cây ăn trái thì đây là khoản thu nhập chưa cao. Vì khi tính trung bình cho từng hộ ta còn có độ lệch chuẩn nên thu nhận sẽ không đồng đều giữa các hộ gia đình.
Nuôi thủy sản
Bảng 18: LỢI NHUẬN NUÔI THỦY SẢN
Đvt: 1000 đồng
STT
Khoản mục
Nuôi trồng thủy sản
1
Tổng thu nhập
1070965
2
Tổng chi phí
665831
3
Lợi nhuận
405134
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ mẫu điều tra)
Tuy việc nuôi thủy sản đòi hỏi phải có sự đầu tư cao về chi phí và chăm sóc nhưng đây là lĩnh vực mang lại lợi nhuận rất cao và người nông dân có thể làm giàu từ việc nuôi thủy sản nếu có sự quan tâm, chăm sóc đúng và hợp lý. Vì ở Hậu Giang chưa có nhiều bà con nuôi thủy sản với quy mô công nghiệp nên chi phí bỏ ra và doanh thu thu về chưa thực sự cao. Từ đó dẫn đến tổng lợi nhuận chỉ là 405.134.000 đồng.
3.2.1.8 Đánh giá khó khăn từ phỏng vấn PRA
Để có đầy đủ cơ sở hơn cho bài nghiên cứu, chúng tui đã tiến hành cuộc phỏng vấn PRA đối với những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của thay mặt nông dân tỉnh Hậu Giang. Những khó khăn được bà con trình bày như sau:
Thiếu vốn: Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn, phải đi vay ở ngoài với lãi suất cao.
Giá vật tư nôngnghiệp tăng cao
Ý thức tập quán sản xuất của người dân còn củ kĩ, lạc hậu
Đầu ra không ổn định, giá bán thấp, bấp bênh, thường xuyên bị ép giá.
Chưa có đầu mối tiêu thụ, thường xuyên bị ép giá
Chậm chuyển giao khoa học kĩ thuật.
Nguồn lao động trong nông nghiệp vừa thiếu và yếu.
Bảng 19: XẾP HẠNG KHÓ KHĂN CỦA NÔNG DÂN TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
1
2
3
4
5
6
7
Điểm
Hạng
1
x
1
1
1
5
6
1
4
III
2
x
3
2
5
6
2
2
V
3
x
3
5
6
3
3
IV
4
x
5
6
7
0
VII
5
x
5
5
6
I
6
x
6
5
II
7
x
1
VI
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ phỏng vấn PRA)
Từ việc so sánh cặp ta được thứ tự của những khó khăn được sắp xếp như sau:
Khó khăn I: Đầu mối tiêu thụ
Khó khăn II: Chậm chuyển giao khoa học kỹ thuật
Khó khăn III: Thiếu vốn
Khó khăn IV: Đầu ra không ổn định, giá thấp, bấp bênh
Khó khăn V: Giá vật tư tăng
Khó khăn VI: Lao động trong nông nghiệp
Khó khăn VII: Qui mô đất
Nhìn chung lại thì những kh
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Chọn một doanh nghiệp bất kỳ tại Việt Nam, sau đó tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng văn hóa và đạo đức kinh doanh Luận văn Sư phạm 0
R Đánh giá khả năng ứng dụng phương pháp ELISA để phân tích Clenbuterol trong thịt lợn Nông Lâm Thủy sản 0
B Đánh giá, phân tích kết quả thực hiện chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020 ở Việt Nam Sinh viên chia sẻ 0
D Phân tích và đánh giá hệ thống kênh phân phối bia Huda của Công ty TNHH Bia Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đánh giá hệ thống thang bảng lương trong khu vực công ở Việt Nam hiện nay Văn hóa, Xã hội 0
D trình bày thực tiễn công tác đánh giá chính sách ở việt nam hiện nay và phân tích nguyên nhân của thực trạng Môn đại cương 1
D Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến đổi địa hình và phân tích ảnh hưởng của nước biển dâng Khoa học Tự nhiên 1
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
D Tính toán phân tích độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện và đánh giá hiệu quả của các thiết bị phân đoạn Khoa học kỹ thuật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top