Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Mục lục
Lời nói đầu 03
Lời Thank 04
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 05
1.1. Khảo sát hệ thống 05
1.2. Giới thiệu sơ lược Công ty N.S.JAPAN AUTO Ltd 06
1.3. Phân tích hiện trạng hệ thống 07
1.4. Phạm vi thực hiện 07
II. Phân tích hệ thống 07
2.1. Yêu cầu chức năng 07
2.2. Phát hiện thực thể 08
2.3. Mô hình ERD 13
2.4. Chuyển từ mô hình ERD sang mô hình quan hệ 14
2.5. Mô tả chi tiết các quan hệ 14
2.6. Mô tả bảng tổng kết 20
III. Thiết kế giao diện 23
IV. Giải thuật ô xử lý 48
V. Tổng kết 60
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến
3 | 61
Lời nói đầu
Hiện nay, công nghệ thông tin đã và đang phát triển mạnh mẽ. Nó không
những đáp ứng được nhu cầu của những công việc chuyên môn mà nó còn góp
phần không nhỏ khi tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội. Trong đó, kinh tế
là lĩnh vực được nhận sự hỗ trợ đắc lực từ những phát triển của công nghệ thông
tin. Ngoài những chức năng cơ bản, việc ra đời của World Wide Web (WWW)
vào năm 1991 dựa theo một ý tưởng về siêu văn bản được Ted Nelson đưa ra từ
năm 1985. Có thể nói đây là một cuộc cách mạng trên Internet vì người ta có thể
truy cập, trao đổi thông tin một cách dễ dàng (theo wikipedia.org). Trên cơ sở đó,
việc ra đời một trang web để quảng cáo cho một công ty, hay thương mại điện tử
là một trong những ứng công cụ thể và hiệu quả đã đem đến nhiều lợi ích cho
người muốn quảng bá hình ảnh, sản phẩm, cũng như cho người muốn tìm hiểu
thông tin hay muốn mua về sản phẩm.
“Ngay cả khi bạn không định bán hàng trực tuyến thì một trang web được
thiết kế tốt vẫn hết sức quan trọng”. Đó là câu nói của Tim W. Knox- người sáng
lập công ty công nghệ B2Secire Inc và Digital Graphiti Inc.
Trang web là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Hãy đảm bảo rằng
bạn quan tâm đến nó đúng mức!
Chính vì điều đó mà nhóm chúng em hiểu và biết được tầm quan trọng mà
công việc nhóm đang làm. Và đồ án “Phân tích thiết kế hệ thống bán xe trực
tuyến” chính là thành phẩm lấy ra từ kinh nghiệm thực tiễn qua việc được cộng
tác với công ty N.S.Japan Auto Ltd để hình thành website:
japaneseusedcarsexporter.com.
Nhóm thực hiện
4 | 61
Lời cảm ơn
Chúng em chân thành Thank sự chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn Gia
Tuấn Anh – Giảng viên môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Thầy đã
truyền đạt những kiến thức thiết thực và bổ ích trong thời gian qua, giúp chúng em
có những định hình về việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin trong thực tế và
khai sáng, giúp đỡ cho chúng em cho tháo gỡ những khúc mắc, khó khăn gặp phải
khi thực hiện đề tài.
Chúng em cũng xin gửi lời Thank ban lãnh đạo của công ty N.S.Japan
Auto Ltd đã tin tưởng và giao trách nhiệm thiết kế website bán xe hơi trực tuyến:
japaneseusedcarsexporter.com cho một thành viên của nhóm (hiện tại trang
web đang ở giai đoạn kiểm tra cuối cùng, chuẩn bị được đưa vào hoạt động chính
thức trong tương lai không xa). Trong quá trình thực hiện, công ty đã cung cấp tư
liệu, hỗ trợ những kiến thức chuyên môn và thực tế, thảo luận góp phần hoàn
chỉnh website phù hợp với yêu cầu của ban lãnh đạo công ty.
Đồng thời, chúng em cũng xin Thank gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi.
Cảm ơn, các bạn trong khoa Toán – Tin học đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ những
kiến thức còn hạn chế để chúng tui thực hiện tốt đồ án này.
Dù cố gắng hết sức, nhưng chắc chắn với trình độ chuyên môn còn hạn chế nên
trong đồ án “Phân tích thiết kế hệ thống bán xe trực tuyến” chúng em không
tránh khỏi những sai lầm, thiếu sót, mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho
nhóm chúng em hoàn thiện hơn trong những đồ án sau.
Xin chân thành Thank tất cả
5 | 61
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống:
1.1. Khảo sát hệ thống:
Hiện nay thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh và có những lợi
thế nhất định là nhanh chóng, tiện lợi và vượt qua được những khoảng cách về
không gian và thời gian. Các công ty lớn hay nhỏ, trong hay ngoài nước đều sử
dụng nó như là một thị trường tiềm năng nhằm đem lại hiệu quả trong việc quảng
bá, giới thiệu sản phẩm của mình hay mục đích quan trọng hơn là để bán sản
phẩm. Sản phẩm mua bán thông thường là các thiết bị tin học như điện thoại,
máy vi tính, xe, vé máy bay hay các sản dân dụng
Do những yêu cầu thực tế đó, công ty N.S.Japan Ltd – một công ty bán xe
hơi ở Nhật Bản đã tin tưởng giao cho thành viên trong nhóm thực hiện website
bán xe hơi trực tuyến japaneseusedcarsexporter.com và đây cũng chính là đề
tài mà nhóm thực hiện trong môn học này.
Sau khi được sự cho phép từ công ty N.S.Japan Ltd, nhóm chúng em đã
tiến hành khảo sát hệ thống hoạt động của công ty, cách thanh toán, cơ
cấu tổ chức, hệ thống kho cảng/quốc gia cũng như những yêu cầu cần thiết của
một trang bán xe hơi trực tuyến.
Hệ thống gồm có những yêu cầu sau:
a. Về phía khách hàng, người xem:
- Giới thiệu mặt hàng.
- Tra cứu xe một cánh nhanh chóng theo nhiều tiêu chí.
- Có được những thông tin đầy đủ nhất về các loại xe.
- Đặt hàng và được xác nhận nhanh chóng.
- Giải đáp các thắc mắc thường gặp của khách hàng.
- Các điều kiện và điều khoản chung của việc mua hàng.
- Hướng dẫn hình thức thanh toán qua các ngân hàng theo yêu cầu
của công ty
b. Về phía công ty, người quản lý: Với yêu cầu như trên website cần
có những bộ phận quản lý chính như sau:
6 | 61
- Cập nhật danh sách xe thường xuyên, nhanh chóng và chính xác
với đầy đủ các thông số của sản phẩm.
- Quản lý các hạng mục xe ứng với từng hãng xe, loại xe…
- Dễ dàng quán lý các mẫu xe mà công ty có ở nhiều nước để đáp
ứng tốt việc vận chuyển cho khách hàng.
- Lưu trữ tốt các thông tin về khách hàng.
- Nắm rõ các thông tin về các cảng để phục vụ tốt nhất cho việc
chuyển hàng. bao gồm quản lý các địa chỉ xuất hàng tại bến cảng
(gồm tên quốc gia và tên cảng), ngoài ra còn quản lý chi phí phải
trả khi chuyển hàng từ cảng đó cũng như những chi phí phát sinh
khác khi chuyển hàng (thuế, bảo hiểm )
- Quản lý tốt các hóa đơn đặt hàng.
1.2. Giới thiệu sơ lƣợc Công ty N.S.JAPAN AUTO Ltd:
Công ty N.S.JAPAN AUTO Ltd là một trong những công ty có uy tín
nhất tại đảo Kyusyu (Nhật Bản) về buôn bán xe ôtô đã qua sử dụng. Bất cứ khi
nào bạn muốn tham khảo về giá cả, chức năng cũng như chất lượng về chiếc ôtô
mình muốn sở hữu thì Nhật Bản là nơi đầu tiên mà mọi người tin cậy nghĩ đến
khi nhắc đến mât hàng này trên thị trường. Trong đó công ty N.S.JAPAN AUTO
Ltd là một công ty luôn cung cấp cho khách hàng mức giá cạnh tranh nhất Nhật
Bản.
Công ty N.S.JAPAN AUTO Ltd là một công ty bán hàng đa quốc gia. Đã
đáp ứng cho các khách hàng khắp thế giới về mặt hàng ôtô đã qua sử dụng với
chất lượng cao mà giá lại thấp nhất. Dù không ở Nhật Bản, bạn vẫn có thể mua
hàng thông qua hệ thống bán hàng trực tuyến. Các mặt hàng của công ty đã được
xuất khẩu qua các quốc gia như Kenya, Uganda, Peru, Chile, Dominica, Mê-hi-
cô, Zambia, Zimbabwe, Tanzania, Nam Phi, Pakistan, Ả rập Xê-út, v.v được
người dùng đón nhận và đánh giá cao.
7 | 61
Với tư cách là một nhà cung cấp có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xe
ôtô đã qua sử dụng chất lượng cao mà giá thấp nhất tại Nhật Bản công ty luôn
quan tâm đến thương mại điện tử nên dữ liệu hiển thị trên website luôn đảm bảo
tính chính xác và được cập nhật liên tục.
1.3. Phân tích hiện trạng hệ thống:
a. Tìm kiếm:
Đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm xe theo hãng sản xuất, quốc gia, dóng
xe, năm sản xuất, và các chi tiết kĩ thuật khác. Đồng thời cung cấp
thông tin chi tiết của từng loại xe.
b. Thống kê:
Đáp ứng được nhu cầu thống kê số lượng xe theo nhiều tiêu chí hợp
lý.
c. Cập nhật:
Có thể cập nhật danh sách các loại xe, các thông tin mô tả về xe, danh
sách khách hàng, danh sách các cảng, các hóa đơn bán hàng.
1.4. Phạm vi thực hiện:
Đi từ yêu cầu thực tế của phía đối tác, website cần thực hiện phải có
những công cụ, chức năng và giao diện phù hợp với một công ty bán xe, cũng
như phải đảm bảo tín hiệu quả, thu hút khách hàng cho mục đích bán xe trực
tuyến.
Phạm vi thực hiện đồ án còn dựa trên những kiến thức thu thập được từ
môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin do Thạc sĩ Nguyễn Gia Tuấn Anh
giảng dạy, bên cạnh đó trong quá trình thực hiện nhóm còn tham khảo thêm một
số tài liệu liên quan đến chuyên môn nhằm bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện
website và đồ án, đáp ứng được mục tiêu đề ra.
Từ những phân tích trên, phạm vi thực hiện đồ án gồm có:
- Khảo sát
- Phân tích
- Thiết kế cơ sở dữ liệu
8 | 61
- Thiết kế giao diện
II. Phân tích hệ thống:
2.1. Yêu cầu chức năng:
- Tìm kiếm nhanh theo tên xe, hãng sản xuất, quốc gia.
- Tìm kiếm chi tiết theo dạng lọc thông tin (trong danh sách kết quả
theo các tiêu chí khác nhau) theo quốc gia, thể loại xe, hãng sản
xuất, dòng xe từ các thực thể tương ứng.
- Kết quả tìm kiếm được hiển thị trên website dưới dạng trực quan
sinh động (thông tin và hình ảnh) và có thể sắp xếp (sort) theo các
tiêu chí mà khách hàng mong muốn giúp cho việc tra cứu được
nhanh chóng.
- Thống kê các loại xe hiện có theo quốc gia, thể loại xe, hãng sản
xuất, dòng xe từ các thực thể tương ứng giúp cho việc quản lý
được nhanh chóng và tiện lợi.
c. Quản lý:
- Quán lý xe theo quốc gia, thể loại xe, hãng sản xuất, dòng xe từ các
thực thể tương ứng.
- Sửa đổi thông tin xe để đáp ứng nhu cầu cập nhật thông tin.
- Cập nhật thêm xe mới.
- Cập nhật thêm các cảng và phí vận chuyển giữa 2 cảng giúp cho
việc xuất nhập xe nhanh chóng và tiện lợi giúp tính toán sơ bộ chi
phí vận chuỷen.
- Cập nhật và quản lý thông tin khách hàng.
- Xuất nhập hóa đơn đặt hàng.
- Nhận thông tin phản hồi và góp ý từ khách hàng để có chế độ phục
vụ tốt hơn.
9 | 61
2.2. Phát hiện thực thể:
2.2.1. Thực thể 1: CAR
Mỗi xe trong cửa hàng, các thông tin mô tả về mỗi xe tạo nên thực thể
CAR.
Các thuộc tính: Car_ID, Model, ChasNo, Year, Tm, Dr, Eng, Km,
Colour, Extra, Price, Volume, Make_ID, Country_ID, Port_ID,
Category_ID.
- Car_ID: mã số của mỗi xe, đây là thuộc tính khóa dùng để phân biệt
các xe với nhau.
- Model: dòng xe (Camry 2.4G, Mercedes S550, Honda Civic,…).
- ChasNo (Chassis Number): số khung.
- Year: năm sản xuất.
- Tm (Transmission): hộp số (số tự động -AT hay số tay - MN) .
- Dr (Door): số cửa.
- Eng (Engine): động cơ.
- Km: số km đã chạy (Vì đây là công ty chuyên bán xe đã qua sử dụng)
- Colour: màu xe.
- Extra: thông tin thêm về xe.
- Price: giá xe.
- Volume: thể tích xe (m
3
).
- Make_ID: mã số nhà sản xuất.
- Country_ID: mã số nước đang chứa xe.
- Port_ID: mã số cảng dùng để xuất xe.
- Category_ID: mã số của thể loại xe (Sport, SUV, Sedan,…).
2.2.2. Thực thể 2: CATEGORY
Các thể loại xe, thông tin mô tả các thể loại xe tạo nên thực thể
CATEGORY.
Các thuộc tính: Category_ID, CategoryName.
10 | 61
- Category_ID: mã số của thể loại xe, đây là thuộc tính khóa dùng để
phân biệt các thể loại xe với nhau.
- CategoryName: tên thể loại xe (Sport, SUV, Sedan,…).
2.2.3. Thực thể 3: COUNTRY
Nước đang chứa xe hay nước nhập xe, thông tin nước tạo nên thực thể
COUNTRY.
Các thuộc tính: Country_ID, CountryName.
- Country_ID: mã số nước đang giữ xe, đây là thuộc tính khóa dùng để
phân biệt các nước với nhau.
- CountryName: tên nước đang giữ xe.
2.2.4. Thực thể 4: MAKE
Nhà sản xuất, thông tin nhà sản xuất tạo nên thực thể MAKE.
Các thuộc tính: Make_ID, MakeName.
- Make_ID: mã số nhà sản xuất, đây là thuộc tính khóa dùng để phân
biệt các nhà sản xuất với nhau.
- MakeName: tên nhà sản xuất.
2.2.5. Thực thể 5: ATTACHMENT
Hình minh họa của xe, hình minh họa của xe tạo nên thực thể
ATTACHMENT.
Các thuộc tính: Attachment_ID, AttachmentName, Description,
Filename, Car_ID.
- Attachmen_ID: mã số của hình minh họa, đây là thuộc tính khóa
dùng để phân biệt các hình minh họa với nhau.
- Filename: tên của file ảnh dùng để minh họa.
- Car_ID: mã số của xe được minh họa.
2.2.6. Thực thể 6: PORT
Cảng để xuất nhập xe, thông tin về cảng tạo nên thực thể PORT.
Các thuộc tính: Port_ID, PortName, Country_ID.
11 | 61
- Port_ID: mã số cảng, đây là thuộc tính khóa dùng để phân biệt các
cảng với nhau.
- PortName: tên cảng.
- Country_ID: mã số nước mà cảng thuộc.
2.2.7. Thực thể 7: PORT_PORT
Chi phí xuất nhập của cảng, thông tin về chi phí xuất nhập của cảng tạo
nên thực thể PORT_PORT.
Các thuộc tính: From_Port_ID, To_Port_ID, Rate, Fee.
- From_Port_ID: mã số cảng xuất, đây là thuộc tính khóa.
- To_Port_ID: mã số cảng đến, đây là thuộc tính khóa.
- Rate: phí xuất nhập (tính trên m
(volume) của xe).
- Fee: các loại phí khác (phí bảo hiểm, phí lưu kho,…).
2.2.8. Thực thể 8: USER
Tài khoản người dùng (khách hàng, người quản trị,…) trên website, thông
tin tài khoản người dùng tạo nên thực thể USER.
Các thuộc tính: User_ID, Username, Password, Name, Email, Address,
Phone, Country_ID, Role.
- User_ID: mã số người dùng (khách hàng,…), đây là thuộc tính khóa
dùng để phân biệt các người dùng (khách hàng,…) với nhau.
- Username: tên đăng nhập (nickname) của người dùng (khách hàng,…)
- Password: mật khẩu.
- Name: tên người dùng (khách hàng,…).
- Email: địa chỉ email của người dùng (khách hàng,…).
- Address: địa chỉ của người dùng (khách hàng,…).
- Phone: điện thoại của người dùng (khách hàng,…).
- Country_ID: mã số nước người dùng (khách hàng,…) đang ở.
- Role: quyền hạn của tài khoản (user: người dùng bình thường, admin:
người quản trị).
2.2.9. Thực thể 9: FORM
12 | 61
Hóa đơn đặt hàng, thông tin hóa đơn đặt hàng tạo nên thực thể FORM.
Các thuộc tính: Form_ID, Car_ID, User_ID, ShippingAdress,
ShippingPhone, ShippingName, ShippingCountry_ID, ShippingPort_ID,
TotalPrice, Paid, Created.
- Form_ID: mã số hóa đơn đặt hàng, đây là thuộc tính khóa dùng để
phân biệt các hóa đơn đặt hàng với nhau.
- Car_ID: mã số xe được đặt mua.
- User_ID: mã số tài khoản của khách hàng đặt hàng (Nếu khách hàng
không có tài khoản thì để giá trị là 0).
- ShippingAdress: địa chỉ sẽ chuyển hàng đến.
- ShippingPhone: điện thoại nơi chuyển hàng đến.
- ShippingName: tên người nhận hàng.
- Country_ID: mã số nước sẽ chuyển hàng đến.
- Port_ID: mã số cảng sẽ nhập hàng (cảng đến).
- TotalPrice: giá tổng cộng phải thanh toán (đã bao gồm thuế, phí vận
chuyển,…).
- Paid: đã thanh toán chưa (0: chưa thanh toán, 1: đã thanh toán).
- Created: ngày tạo hóa đơn đặt hàng.
13 | 61
2.3. Mô hình ERD:
CAR
PK Car_ID
Model
ChasNo
Year
Tm
Dr
Eng
Km
Colour
Extra
Price
Volume
MAKE
PK Make_ID
MakeName
COUNTRY
PK Country_ID
CountryName
CATEGORY
PK Category_ID
CategoryName
ATTACHMENT
PK Attachment_ID
FileName
PORT
PK Port_ID
PortName
FORM
PK Form_ID
ShippingAddress
ShippingPhone
ShippingName
TotalPrice
Paid
Created
USER
PK User_ID
Username
Password
Name
Email
Address
Phone
Role
THUỘC
CÓ
Rate
Fee
(1,n)(1,1)
(1,1)(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n) (1,n)
14 | 61
2.4. Chuyển từ mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
CAR(Car_ID, Model, ChasNo, Year, Tm, Dr, Eng, Km, Colour, Extra, Price,
Volume, Make_ID, Country_ID, Port_ID, Category_ID)
CATEGORY(Category_ID, CategoryName)
COUNTRY(Country_ID, CountryName)
MAKE(Make_ID, MakeName)
ATTACHMENT(Attachment_ID, Filename, Car_ID)
PORT(Port_ID, PortName, Country_ID)
PORT_PORT(Ori _ID, Des_ID, Rate, Fee)
USER(User_ID, Username, Password, Name, Email, Address, Phone,
Country_ID, Role)
FORM(Form_ID, Car_ID, User_ID, ShippingAdress, ShippingPhone,
ShippingName, ShippingCountry_ID, ShippingPort_ID, TotalPrice, Paid,
Created)
2.5. Mô tả chi tiết các quan hệ:
2.5.1. Quan hệ CAR (Xe)
Tên quan hệ: CAR
Các thông tin mô tả về mỗi xe trong cửa hàng
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
Miền giá
trị
Số byte
Ràng
buộc
01
Car_ID
Mã số của mỗi xe
auto_increment
SN
B
2 bytes
PK
02
Dòng xe (Camry 2.4G, Mercedes
S550, Honda Civic,…)
C
50 kí tự
50 bytes
03
Số khung (Chassis Number)
8 kí tự
8 bytes
04
Năm sản xuất
4 kí tự
4 bytes
05
Hộp số (Transmission) - số tự
động (AT) hay số tay (MN)
2 kí tự
06
Số cửa (Door)
1 kí tự
1 byte
07
Động cơ (Engine)
5 kí tự
5 bytes
08
Số km đã chạy
09
Màu xe
6 kí tự
6 bytes
10
Thông tin thêm về xe
11
Giá xe
ST
15 | 61
12
Thể tích xe (m
)
13
Make_ID
Mã số nhà sản xuất
1 bytes
FK
14
Country_ID
Mã số nước đang chứa xe
15
Port_ID
Mã số cảng dùng để xuất xe
16
Category_ID
Mã số của thể loại xe (Sport,
SUV, Sedan,…)
Tổng
144
bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1 x 144 = 144 bytes
Kích thước tối đa: 5000 x 144 = 720000 bytes = 703.13 KB
2.5.2. Quan hệ CATEGORY (Thể loại xe)
Tên quan hệ: CATEGORY
Các thông tin mô tả về thể loại xe
Mã số của thể loại xe
Thể loại xe (Sport, SUV,
Sedan,…)
10 kí tự
10 bytes
Số dòng tối đa: 50
Kích thước tối thiểu: 1 x 11 = 11 bytes
Kích thước tối đa: 50 x 11 = 550 bytes = 0.537 KB
2.5.3. Quan hệ COUNTRY (Nƣớc)
Tên quan hệ: COUNTRY
Các thông tin mô tả về nước đang chứa xe hay nước nhập xe
Mã số nước đang giữ xe
16 | 61
Tên nước đang giữ xe
Số dòng tối đa: 100
Kích thước tối đa: 100 x 11 = 1100 bytes = 1.074 KB
2.5.4. Quan hệ MAKE (Hãng sản xuất)
Tên quan hệ: MAKE
Các thông tin mô tả về nhà sản xuất
Mã số của nhà sản xuất
Tên nhà sản xuất
2.5.5. Quan hệ ATTACHMENT (Hình mình họa xe)
Tên quan hệ: ATTACHMENT
Các thông tin mô tả về hình minh họa của xe
Attachment_ID
Mã số của hình minh họa
Tên của file ảnh dùng để minh
họa
20 kí tự
20 bytes
Mã số của xe được minh họa
17 | 61
24
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 1 x 24 = 24 bytes
Kích thước tối đa: 10000 x 24 = 240000 bytes = 234.38 KB
2.5.6. Quan hệ PORT (Cảng xuất nhập)
Tên quan hệ: PORT
Các thông tin mô tả về cảng để xuất nhập xe
Mã số cảng
Tên cảng
Mã số nước mà cảng thuộc
Kích thước tối thiểu: 1 x 12 = 12 bytes
Kích thước tối đa: 50 x 12 = 600 bytes = 0.586 KB
2.5.7. Quan hệ PORT_PORT (Chi phí xuất nhập giữa các cảng với
nhau)
Tên quan hệ: PORT_PORT
Các thông tin mô tả về chi phí xuất nhập của các cảng
From_Port_ID
Mã số cảng xuất
PK,
To_Port_ID
Mã số cảng đến
Phí xuất nhập (tính trên m
18 | 61
Các loại phí khác (phí bảo
hiểm, phí lưu kho,…)
Số dòng tối đa: 1500
Kích thước tối thiểu: 1 x 10 = 10 bytes
Kích thước tối đa: 1500 x 10 = 15000 bytes = 14.65 KB
2.5.8. Quan hệ USER (Khách hàng)
Tên quan hệ: USER
Các thông tin mô tả về tài khoản người dùng (khách hàng, người quản trị,…) trên website
User_ID
Mã số người dùng
Tên đăng nhập (nickname)
Mật khẩu
Tên người dùng
30 kí tự
30 bytes
Địa chỉ email của người dùng
K
Địa chỉ của người dùng
Điện thoại của người dùng
Mã số nước người đang ở
Mã số cảng người muốn nhập xe
157
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1 x 157 = 157 bytes
Kích thước tối đa: 2000 x 157 = 314000 bytes = 306.64 KB
19 | 61
2.5.9. Quan hệ FORM (Hóa đơn đặt hàng)
Tên quan hệ: FORM
Các thông tin mô tả hóa đơn đặt hàng
Form_ID
Mã số hóa đơn đặt hàng
Mã số xe được đặt mua
Mã số khách đặt hàng
ShippingAdress
Địa chì sẽ chuyển hàng đến
Điện thoại nơi chuyển hàng
đến
Tên người nhận hàng
Mã số nước sẽ chuyển hàng
Mã số cảng sẽ nhập hàng
(cảng đến)
Giá tổng cộng phải thanh
toán (đã bao gồm thuế, phí
vận chuyển,…)
Đã thanh toán chưa (0:
chưa thanh toán, 1: đã
thanh toán)
Ngày tạo hóa đơn đặt hàng
CURRENT_TIMESTAMP
NT
113
Kích thước tối thiểu: 1 x 113 = 113 bytes
Kích thước tối đa: 5000 x 113 = 565000 bytes = 551.76 KB
Ghí chú:
Kiểu DL: SN: Số nguyên.
ST: Số thực.
CU: Chuỗi mã Unicode.
C: Chuỗi.
NT: Ngày tháng.
20 | 61
H: Hình ảnh.
A: Âm thanh.
Loại DL: B: Buộc có.
K: Không bắt buộc.
D: Có điều kiện.
2.6. Mô tả bảng tổng kết:
2.6.1. Tổng kết quan hệ:
Tên quan hệ
Số
Byte
Kích thƣớc tối
thiểu (KB)
Kích thƣớc
tối đa (KB)
144 bytes
703.13 KB
11 bytes
0.537 KB
1.074 KB
24 bytes
234.36 KB
12 bytes
0.586 KB
PORT_PORT
14.65 KB
157 bytes
306.64 KB
113 bytes
551.76 KB
493 bytes
1813.81 KB
2.6.2. Tổng kết thuộc tính:
Thuộc quan hệ
CAR,
ATTACHMENT,
Dòng xe (Camry 2.4G,
Mercedes S550, Honda
Civic,…)
Số khung (Chassis
Number)
Hộp số (Transmission) (số
tự động hay số tay)
Số km đã chạy, xe mới là 0
21 | 61
CAR, MAKE
hay nhập xe
COUNTRY,
CAR, PORT,
USER, FORM
Mã số cảng dùng để xuất
xe hay nhập xe
PORT,
PORT_PORT,
USER, CAR,
(Sport, SUV, Sedan,…)
CATEGORY,
17
18
19
20
21
Tên của file ảnh dùng để
minh họa
22
23
25
26
27
28
29
Địa chỉ email của người
dùng
30
31
32
Quyền hạn của tài khoản
(user: người dùng bình
thường, admin: người quản
trị)
33
34
Địa chì sẽ chuyển hàng
35
Điện thoại nơi chuyển
hàng đến
36
37
22 | 61
38
39
23 | 61
III. Thiết kế giao diện:
3.1. Trang chủ:
Chức năng: Ấn tượng đầu tiên với user vừa vào thăm trang web, bao gồm
navigation menu,phần login/register và phần tìm kiếm xe.
24 | 61
Mô tả giao diện: Những thành phần của trang chủ sẽ được mô tả chi tiết ở các
mục tiếp theo.
3.2. Chi tiết phần Navigation menu:
Chức năng: Chuyển tới các trang tương ứng.
Mô tả giao diện:
Tên đối tƣợng
Kiểu đối tƣợng
Dữ liệu
Mục đích
Menu link
HTML Link
Chuyển tới các
trang khác
3.3. Chi tiết Searchbox tại trang chủ:
Chức năng: Thực hiện việc tìm kiếm theo model xe. Ví dụ: Tìm xe có model là
Innova.
Search box
Textbox
Nhập từ bàn phím
Tìm xe theo
Search button
Button
Thực hiện việc
tìm kiếm
3.4. Chi tiết phần tìm kiếm nhanh theo hãng và nƣớc sản xuất:
Mục lục
Lời nói đầu 03
Lời Thank 04
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 05
1.1. Khảo sát hệ thống 05
1.2. Giới thiệu sơ lược Công ty N.S.JAPAN AUTO Ltd 06
1.3. Phân tích hiện trạng hệ thống 07
1.4. Phạm vi thực hiện 07
II. Phân tích hệ thống 07
2.1. Yêu cầu chức năng 07
2.2. Phát hiện thực thể 08
2.3. Mô hình ERD 13
2.4. Chuyển từ mô hình ERD sang mô hình quan hệ 14
2.5. Mô tả chi tiết các quan hệ 14
2.6. Mô tả bảng tổng kết 20
III. Thiết kế giao diện 23
IV. Giải thuật ô xử lý 48
V. Tổng kết 60
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến
3 | 61
Lời nói đầu
Hiện nay, công nghệ thông tin đã và đang phát triển mạnh mẽ. Nó không
những đáp ứng được nhu cầu của những công việc chuyên môn mà nó còn góp
phần không nhỏ khi tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội. Trong đó, kinh tế
là lĩnh vực được nhận sự hỗ trợ đắc lực từ những phát triển của công nghệ thông
tin. Ngoài những chức năng cơ bản, việc ra đời của World Wide Web (WWW)
vào năm 1991 dựa theo một ý tưởng về siêu văn bản được Ted Nelson đưa ra từ
năm 1985. Có thể nói đây là một cuộc cách mạng trên Internet vì người ta có thể
truy cập, trao đổi thông tin một cách dễ dàng (theo wikipedia.org). Trên cơ sở đó,
việc ra đời một trang web để quảng cáo cho một công ty, hay thương mại điện tử
là một trong những ứng công cụ thể và hiệu quả đã đem đến nhiều lợi ích cho
người muốn quảng bá hình ảnh, sản phẩm, cũng như cho người muốn tìm hiểu
thông tin hay muốn mua về sản phẩm.
“Ngay cả khi bạn không định bán hàng trực tuyến thì một trang web được
thiết kế tốt vẫn hết sức quan trọng”. Đó là câu nói của Tim W. Knox- người sáng
lập công ty công nghệ B2Secire Inc và Digital Graphiti Inc.
Trang web là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Hãy đảm bảo rằng
bạn quan tâm đến nó đúng mức!
Chính vì điều đó mà nhóm chúng em hiểu và biết được tầm quan trọng mà
công việc nhóm đang làm. Và đồ án “Phân tích thiết kế hệ thống bán xe trực
tuyến” chính là thành phẩm lấy ra từ kinh nghiệm thực tiễn qua việc được cộng
tác với công ty N.S.Japan Auto Ltd để hình thành website:
japaneseusedcarsexporter.com.
Nhóm thực hiện
4 | 61
Lời cảm ơn
Chúng em chân thành Thank sự chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn Gia
Tuấn Anh – Giảng viên môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Thầy đã
truyền đạt những kiến thức thiết thực và bổ ích trong thời gian qua, giúp chúng em
có những định hình về việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin trong thực tế và
khai sáng, giúp đỡ cho chúng em cho tháo gỡ những khúc mắc, khó khăn gặp phải
khi thực hiện đề tài.
Chúng em cũng xin gửi lời Thank ban lãnh đạo của công ty N.S.Japan
Auto Ltd đã tin tưởng và giao trách nhiệm thiết kế website bán xe hơi trực tuyến:
japaneseusedcarsexporter.com cho một thành viên của nhóm (hiện tại trang
web đang ở giai đoạn kiểm tra cuối cùng, chuẩn bị được đưa vào hoạt động chính
thức trong tương lai không xa). Trong quá trình thực hiện, công ty đã cung cấp tư
liệu, hỗ trợ những kiến thức chuyên môn và thực tế, thảo luận góp phần hoàn
chỉnh website phù hợp với yêu cầu của ban lãnh đạo công ty.
Đồng thời, chúng em cũng xin Thank gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi.
Cảm ơn, các bạn trong khoa Toán – Tin học đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ những
kiến thức còn hạn chế để chúng tui thực hiện tốt đồ án này.
Dù cố gắng hết sức, nhưng chắc chắn với trình độ chuyên môn còn hạn chế nên
trong đồ án “Phân tích thiết kế hệ thống bán xe trực tuyến” chúng em không
tránh khỏi những sai lầm, thiếu sót, mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho
nhóm chúng em hoàn thiện hơn trong những đồ án sau.
Xin chân thành Thank tất cả
5 | 61
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống:
1.1. Khảo sát hệ thống:
Hiện nay thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh và có những lợi
thế nhất định là nhanh chóng, tiện lợi và vượt qua được những khoảng cách về
không gian và thời gian. Các công ty lớn hay nhỏ, trong hay ngoài nước đều sử
dụng nó như là một thị trường tiềm năng nhằm đem lại hiệu quả trong việc quảng
bá, giới thiệu sản phẩm của mình hay mục đích quan trọng hơn là để bán sản
phẩm. Sản phẩm mua bán thông thường là các thiết bị tin học như điện thoại,
máy vi tính, xe, vé máy bay hay các sản dân dụng
Do những yêu cầu thực tế đó, công ty N.S.Japan Ltd – một công ty bán xe
hơi ở Nhật Bản đã tin tưởng giao cho thành viên trong nhóm thực hiện website
bán xe hơi trực tuyến japaneseusedcarsexporter.com và đây cũng chính là đề
tài mà nhóm thực hiện trong môn học này.
Sau khi được sự cho phép từ công ty N.S.Japan Ltd, nhóm chúng em đã
tiến hành khảo sát hệ thống hoạt động của công ty, cách thanh toán, cơ
cấu tổ chức, hệ thống kho cảng/quốc gia cũng như những yêu cầu cần thiết của
một trang bán xe hơi trực tuyến.
Hệ thống gồm có những yêu cầu sau:
a. Về phía khách hàng, người xem:
- Giới thiệu mặt hàng.
- Tra cứu xe một cánh nhanh chóng theo nhiều tiêu chí.
- Có được những thông tin đầy đủ nhất về các loại xe.
- Đặt hàng và được xác nhận nhanh chóng.
- Giải đáp các thắc mắc thường gặp của khách hàng.
- Các điều kiện và điều khoản chung của việc mua hàng.
- Hướng dẫn hình thức thanh toán qua các ngân hàng theo yêu cầu
của công ty
b. Về phía công ty, người quản lý: Với yêu cầu như trên website cần
có những bộ phận quản lý chính như sau:
6 | 61
- Cập nhật danh sách xe thường xuyên, nhanh chóng và chính xác
với đầy đủ các thông số của sản phẩm.
- Quản lý các hạng mục xe ứng với từng hãng xe, loại xe…
- Dễ dàng quán lý các mẫu xe mà công ty có ở nhiều nước để đáp
ứng tốt việc vận chuyển cho khách hàng.
- Lưu trữ tốt các thông tin về khách hàng.
- Nắm rõ các thông tin về các cảng để phục vụ tốt nhất cho việc
chuyển hàng. bao gồm quản lý các địa chỉ xuất hàng tại bến cảng
(gồm tên quốc gia và tên cảng), ngoài ra còn quản lý chi phí phải
trả khi chuyển hàng từ cảng đó cũng như những chi phí phát sinh
khác khi chuyển hàng (thuế, bảo hiểm )
- Quản lý tốt các hóa đơn đặt hàng.
1.2. Giới thiệu sơ lƣợc Công ty N.S.JAPAN AUTO Ltd:
Công ty N.S.JAPAN AUTO Ltd là một trong những công ty có uy tín
nhất tại đảo Kyusyu (Nhật Bản) về buôn bán xe ôtô đã qua sử dụng. Bất cứ khi
nào bạn muốn tham khảo về giá cả, chức năng cũng như chất lượng về chiếc ôtô
mình muốn sở hữu thì Nhật Bản là nơi đầu tiên mà mọi người tin cậy nghĩ đến
khi nhắc đến mât hàng này trên thị trường. Trong đó công ty N.S.JAPAN AUTO
Ltd là một công ty luôn cung cấp cho khách hàng mức giá cạnh tranh nhất Nhật
Bản.
Công ty N.S.JAPAN AUTO Ltd là một công ty bán hàng đa quốc gia. Đã
đáp ứng cho các khách hàng khắp thế giới về mặt hàng ôtô đã qua sử dụng với
chất lượng cao mà giá lại thấp nhất. Dù không ở Nhật Bản, bạn vẫn có thể mua
hàng thông qua hệ thống bán hàng trực tuyến. Các mặt hàng của công ty đã được
xuất khẩu qua các quốc gia như Kenya, Uganda, Peru, Chile, Dominica, Mê-hi-
cô, Zambia, Zimbabwe, Tanzania, Nam Phi, Pakistan, Ả rập Xê-út, v.v được
người dùng đón nhận và đánh giá cao.
7 | 61
Với tư cách là một nhà cung cấp có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xe
ôtô đã qua sử dụng chất lượng cao mà giá thấp nhất tại Nhật Bản công ty luôn
quan tâm đến thương mại điện tử nên dữ liệu hiển thị trên website luôn đảm bảo
tính chính xác và được cập nhật liên tục.
1.3. Phân tích hiện trạng hệ thống:
a. Tìm kiếm:
Đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm xe theo hãng sản xuất, quốc gia, dóng
xe, năm sản xuất, và các chi tiết kĩ thuật khác. Đồng thời cung cấp
thông tin chi tiết của từng loại xe.
b. Thống kê:
Đáp ứng được nhu cầu thống kê số lượng xe theo nhiều tiêu chí hợp
lý.
c. Cập nhật:
Có thể cập nhật danh sách các loại xe, các thông tin mô tả về xe, danh
sách khách hàng, danh sách các cảng, các hóa đơn bán hàng.
1.4. Phạm vi thực hiện:
Đi từ yêu cầu thực tế của phía đối tác, website cần thực hiện phải có
những công cụ, chức năng và giao diện phù hợp với một công ty bán xe, cũng
như phải đảm bảo tín hiệu quả, thu hút khách hàng cho mục đích bán xe trực
tuyến.
Phạm vi thực hiện đồ án còn dựa trên những kiến thức thu thập được từ
môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin do Thạc sĩ Nguyễn Gia Tuấn Anh
giảng dạy, bên cạnh đó trong quá trình thực hiện nhóm còn tham khảo thêm một
số tài liệu liên quan đến chuyên môn nhằm bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện
website và đồ án, đáp ứng được mục tiêu đề ra.
Từ những phân tích trên, phạm vi thực hiện đồ án gồm có:
- Khảo sát
- Phân tích
- Thiết kế cơ sở dữ liệu
8 | 61
- Thiết kế giao diện
II. Phân tích hệ thống:
2.1. Yêu cầu chức năng:
- Tìm kiếm nhanh theo tên xe, hãng sản xuất, quốc gia.
- Tìm kiếm chi tiết theo dạng lọc thông tin (trong danh sách kết quả
theo các tiêu chí khác nhau) theo quốc gia, thể loại xe, hãng sản
xuất, dòng xe từ các thực thể tương ứng.
- Kết quả tìm kiếm được hiển thị trên website dưới dạng trực quan
sinh động (thông tin và hình ảnh) và có thể sắp xếp (sort) theo các
tiêu chí mà khách hàng mong muốn giúp cho việc tra cứu được
nhanh chóng.
- Thống kê các loại xe hiện có theo quốc gia, thể loại xe, hãng sản
xuất, dòng xe từ các thực thể tương ứng giúp cho việc quản lý
được nhanh chóng và tiện lợi.
c. Quản lý:
- Quán lý xe theo quốc gia, thể loại xe, hãng sản xuất, dòng xe từ các
thực thể tương ứng.
- Sửa đổi thông tin xe để đáp ứng nhu cầu cập nhật thông tin.
- Cập nhật thêm xe mới.
- Cập nhật thêm các cảng và phí vận chuyển giữa 2 cảng giúp cho
việc xuất nhập xe nhanh chóng và tiện lợi giúp tính toán sơ bộ chi
phí vận chuỷen.
- Cập nhật và quản lý thông tin khách hàng.
- Xuất nhập hóa đơn đặt hàng.
- Nhận thông tin phản hồi và góp ý từ khách hàng để có chế độ phục
vụ tốt hơn.
9 | 61
2.2. Phát hiện thực thể:
2.2.1. Thực thể 1: CAR
Mỗi xe trong cửa hàng, các thông tin mô tả về mỗi xe tạo nên thực thể
CAR.
Các thuộc tính: Car_ID, Model, ChasNo, Year, Tm, Dr, Eng, Km,
Colour, Extra, Price, Volume, Make_ID, Country_ID, Port_ID,
Category_ID.
- Car_ID: mã số của mỗi xe, đây là thuộc tính khóa dùng để phân biệt
các xe với nhau.
- Model: dòng xe (Camry 2.4G, Mercedes S550, Honda Civic,…).
- ChasNo (Chassis Number): số khung.
- Year: năm sản xuất.
- Tm (Transmission): hộp số (số tự động -AT hay số tay - MN) .
- Dr (Door): số cửa.
- Eng (Engine): động cơ.
- Km: số km đã chạy (Vì đây là công ty chuyên bán xe đã qua sử dụng)
- Colour: màu xe.
- Extra: thông tin thêm về xe.
- Price: giá xe.
- Volume: thể tích xe (m
3
).
- Make_ID: mã số nhà sản xuất.
- Country_ID: mã số nước đang chứa xe.
- Port_ID: mã số cảng dùng để xuất xe.
- Category_ID: mã số của thể loại xe (Sport, SUV, Sedan,…).
2.2.2. Thực thể 2: CATEGORY
Các thể loại xe, thông tin mô tả các thể loại xe tạo nên thực thể
CATEGORY.
Các thuộc tính: Category_ID, CategoryName.
10 | 61
- Category_ID: mã số của thể loại xe, đây là thuộc tính khóa dùng để
phân biệt các thể loại xe với nhau.
- CategoryName: tên thể loại xe (Sport, SUV, Sedan,…).
2.2.3. Thực thể 3: COUNTRY
Nước đang chứa xe hay nước nhập xe, thông tin nước tạo nên thực thể
COUNTRY.
Các thuộc tính: Country_ID, CountryName.
- Country_ID: mã số nước đang giữ xe, đây là thuộc tính khóa dùng để
phân biệt các nước với nhau.
- CountryName: tên nước đang giữ xe.
2.2.4. Thực thể 4: MAKE
Nhà sản xuất, thông tin nhà sản xuất tạo nên thực thể MAKE.
Các thuộc tính: Make_ID, MakeName.
- Make_ID: mã số nhà sản xuất, đây là thuộc tính khóa dùng để phân
biệt các nhà sản xuất với nhau.
- MakeName: tên nhà sản xuất.
2.2.5. Thực thể 5: ATTACHMENT
Hình minh họa của xe, hình minh họa của xe tạo nên thực thể
ATTACHMENT.
Các thuộc tính: Attachment_ID, AttachmentName, Description,
Filename, Car_ID.
- Attachmen_ID: mã số của hình minh họa, đây là thuộc tính khóa
dùng để phân biệt các hình minh họa với nhau.
- Filename: tên của file ảnh dùng để minh họa.
- Car_ID: mã số của xe được minh họa.
2.2.6. Thực thể 6: PORT
Cảng để xuất nhập xe, thông tin về cảng tạo nên thực thể PORT.
Các thuộc tính: Port_ID, PortName, Country_ID.
11 | 61
- Port_ID: mã số cảng, đây là thuộc tính khóa dùng để phân biệt các
cảng với nhau.
- PortName: tên cảng.
- Country_ID: mã số nước mà cảng thuộc.
2.2.7. Thực thể 7: PORT_PORT
Chi phí xuất nhập của cảng, thông tin về chi phí xuất nhập của cảng tạo
nên thực thể PORT_PORT.
Các thuộc tính: From_Port_ID, To_Port_ID, Rate, Fee.
- From_Port_ID: mã số cảng xuất, đây là thuộc tính khóa.
- To_Port_ID: mã số cảng đến, đây là thuộc tính khóa.
- Rate: phí xuất nhập (tính trên m
(volume) của xe).
- Fee: các loại phí khác (phí bảo hiểm, phí lưu kho,…).
2.2.8. Thực thể 8: USER
Tài khoản người dùng (khách hàng, người quản trị,…) trên website, thông
tin tài khoản người dùng tạo nên thực thể USER.
Các thuộc tính: User_ID, Username, Password, Name, Email, Address,
Phone, Country_ID, Role.
- User_ID: mã số người dùng (khách hàng,…), đây là thuộc tính khóa
dùng để phân biệt các người dùng (khách hàng,…) với nhau.
- Username: tên đăng nhập (nickname) của người dùng (khách hàng,…)
- Password: mật khẩu.
- Name: tên người dùng (khách hàng,…).
- Email: địa chỉ email của người dùng (khách hàng,…).
- Address: địa chỉ của người dùng (khách hàng,…).
- Phone: điện thoại của người dùng (khách hàng,…).
- Country_ID: mã số nước người dùng (khách hàng,…) đang ở.
- Role: quyền hạn của tài khoản (user: người dùng bình thường, admin:
người quản trị).
2.2.9. Thực thể 9: FORM
12 | 61
Hóa đơn đặt hàng, thông tin hóa đơn đặt hàng tạo nên thực thể FORM.
Các thuộc tính: Form_ID, Car_ID, User_ID, ShippingAdress,
ShippingPhone, ShippingName, ShippingCountry_ID, ShippingPort_ID,
TotalPrice, Paid, Created.
- Form_ID: mã số hóa đơn đặt hàng, đây là thuộc tính khóa dùng để
phân biệt các hóa đơn đặt hàng với nhau.
- Car_ID: mã số xe được đặt mua.
- User_ID: mã số tài khoản của khách hàng đặt hàng (Nếu khách hàng
không có tài khoản thì để giá trị là 0).
- ShippingAdress: địa chỉ sẽ chuyển hàng đến.
- ShippingPhone: điện thoại nơi chuyển hàng đến.
- ShippingName: tên người nhận hàng.
- Country_ID: mã số nước sẽ chuyển hàng đến.
- Port_ID: mã số cảng sẽ nhập hàng (cảng đến).
- TotalPrice: giá tổng cộng phải thanh toán (đã bao gồm thuế, phí vận
chuyển,…).
- Paid: đã thanh toán chưa (0: chưa thanh toán, 1: đã thanh toán).
- Created: ngày tạo hóa đơn đặt hàng.
13 | 61
2.3. Mô hình ERD:
CAR
PK Car_ID
Model
ChasNo
Year
Tm
Dr
Eng
Km
Colour
Extra
Price
Volume
MAKE
PK Make_ID
MakeName
COUNTRY
PK Country_ID
CountryName
CATEGORY
PK Category_ID
CategoryName
ATTACHMENT
PK Attachment_ID
FileName
PORT
PK Port_ID
PortName
FORM
PK Form_ID
ShippingAddress
ShippingPhone
ShippingName
TotalPrice
Paid
Created
USER
PK User_ID
Username
Password
Name
Address
Phone
Role
THUỘC
CÓ
Rate
Fee
(1,n)(1,1)
(1,1)(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n) (1,n)
14 | 61
2.4. Chuyển từ mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
CAR(Car_ID, Model, ChasNo, Year, Tm, Dr, Eng, Km, Colour, Extra, Price,
Volume, Make_ID, Country_ID, Port_ID, Category_ID)
CATEGORY(Category_ID, CategoryName)
COUNTRY(Country_ID, CountryName)
MAKE(Make_ID, MakeName)
ATTACHMENT(Attachment_ID, Filename, Car_ID)
PORT(Port_ID, PortName, Country_ID)
PORT_PORT(Ori _ID, Des_ID, Rate, Fee)
USER(User_ID, Username, Password, Name, Email, Address, Phone,
Country_ID, Role)
FORM(Form_ID, Car_ID, User_ID, ShippingAdress, ShippingPhone,
ShippingName, ShippingCountry_ID, ShippingPort_ID, TotalPrice, Paid,
Created)
2.5. Mô tả chi tiết các quan hệ:
2.5.1. Quan hệ CAR (Xe)
Tên quan hệ: CAR
Các thông tin mô tả về mỗi xe trong cửa hàng
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
Miền giá
trị
Số byte
Ràng
buộc
01
Car_ID
Mã số của mỗi xe
auto_increment
SN
B
2 bytes
PK
02
Dòng xe (Camry 2.4G, Mercedes
S550, Honda Civic,…)
C
50 kí tự
50 bytes
03
Số khung (Chassis Number)
8 kí tự
8 bytes
04
Năm sản xuất
4 kí tự
4 bytes
05
Hộp số (Transmission) - số tự
động (AT) hay số tay (MN)
2 kí tự
06
Số cửa (Door)
1 kí tự
1 byte
07
Động cơ (Engine)
5 kí tự
5 bytes
08
Số km đã chạy
09
Màu xe
6 kí tự
6 bytes
10
Thông tin thêm về xe
11
Giá xe
ST
15 | 61
12
Thể tích xe (m
)
13
Make_ID
Mã số nhà sản xuất
1 bytes
FK
14
Country_ID
Mã số nước đang chứa xe
15
Port_ID
Mã số cảng dùng để xuất xe
16
Category_ID
Mã số của thể loại xe (Sport,
SUV, Sedan,…)
Tổng
144
bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1 x 144 = 144 bytes
Kích thước tối đa: 5000 x 144 = 720000 bytes = 703.13 KB
2.5.2. Quan hệ CATEGORY (Thể loại xe)
Tên quan hệ: CATEGORY
Các thông tin mô tả về thể loại xe
Mã số của thể loại xe
Thể loại xe (Sport, SUV,
Sedan,…)
10 kí tự
10 bytes
Số dòng tối đa: 50
Kích thước tối thiểu: 1 x 11 = 11 bytes
Kích thước tối đa: 50 x 11 = 550 bytes = 0.537 KB
2.5.3. Quan hệ COUNTRY (Nƣớc)
Tên quan hệ: COUNTRY
Các thông tin mô tả về nước đang chứa xe hay nước nhập xe
Mã số nước đang giữ xe
16 | 61
Tên nước đang giữ xe
Số dòng tối đa: 100
Kích thước tối đa: 100 x 11 = 1100 bytes = 1.074 KB
2.5.4. Quan hệ MAKE (Hãng sản xuất)
Tên quan hệ: MAKE
Các thông tin mô tả về nhà sản xuất
Mã số của nhà sản xuất
Tên nhà sản xuất
2.5.5. Quan hệ ATTACHMENT (Hình mình họa xe)
Tên quan hệ: ATTACHMENT
Các thông tin mô tả về hình minh họa của xe
Attachment_ID
Mã số của hình minh họa
Tên của file ảnh dùng để minh
họa
20 kí tự
20 bytes
Mã số của xe được minh họa
17 | 61
24
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 1 x 24 = 24 bytes
Kích thước tối đa: 10000 x 24 = 240000 bytes = 234.38 KB
2.5.6. Quan hệ PORT (Cảng xuất nhập)
Tên quan hệ: PORT
Các thông tin mô tả về cảng để xuất nhập xe
Mã số cảng
Tên cảng
Mã số nước mà cảng thuộc
Kích thước tối thiểu: 1 x 12 = 12 bytes
Kích thước tối đa: 50 x 12 = 600 bytes = 0.586 KB
2.5.7. Quan hệ PORT_PORT (Chi phí xuất nhập giữa các cảng với
nhau)
Tên quan hệ: PORT_PORT
Các thông tin mô tả về chi phí xuất nhập của các cảng
From_Port_ID
Mã số cảng xuất
PK,
To_Port_ID
Mã số cảng đến
Phí xuất nhập (tính trên m
18 | 61
Các loại phí khác (phí bảo
hiểm, phí lưu kho,…)
Số dòng tối đa: 1500
Kích thước tối thiểu: 1 x 10 = 10 bytes
Kích thước tối đa: 1500 x 10 = 15000 bytes = 14.65 KB
2.5.8. Quan hệ USER (Khách hàng)
Tên quan hệ: USER
Các thông tin mô tả về tài khoản người dùng (khách hàng, người quản trị,…) trên website
User_ID
Mã số người dùng
Tên đăng nhập (nickname)
Mật khẩu
Tên người dùng
30 kí tự
30 bytes
Địa chỉ email của người dùng
K
Địa chỉ của người dùng
Điện thoại của người dùng
Mã số nước người đang ở
Mã số cảng người muốn nhập xe
157
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1 x 157 = 157 bytes
Kích thước tối đa: 2000 x 157 = 314000 bytes = 306.64 KB
19 | 61
2.5.9. Quan hệ FORM (Hóa đơn đặt hàng)
Tên quan hệ: FORM
Các thông tin mô tả hóa đơn đặt hàng
Form_ID
Mã số hóa đơn đặt hàng
Mã số xe được đặt mua
Mã số khách đặt hàng
ShippingAdress
Địa chì sẽ chuyển hàng đến
Điện thoại nơi chuyển hàng
đến
Tên người nhận hàng
Mã số nước sẽ chuyển hàng
Mã số cảng sẽ nhập hàng
(cảng đến)
Giá tổng cộng phải thanh
toán (đã bao gồm thuế, phí
vận chuyển,…)
Đã thanh toán chưa (0:
chưa thanh toán, 1: đã
thanh toán)
Ngày tạo hóa đơn đặt hàng
CURRENT_TIMESTAMP
NT
113
Kích thước tối thiểu: 1 x 113 = 113 bytes
Kích thước tối đa: 5000 x 113 = 565000 bytes = 551.76 KB
Ghí chú:
Kiểu DL: SN: Số nguyên.
ST: Số thực.
CU: Chuỗi mã Unicode.
C: Chuỗi.
NT: Ngày tháng.
20 | 61
H: Hình ảnh.
A: Âm thanh.
Loại DL: B: Buộc có.
K: Không bắt buộc.
D: Có điều kiện.
2.6. Mô tả bảng tổng kết:
2.6.1. Tổng kết quan hệ:
Tên quan hệ
Số
Byte
Kích thƣớc tối
thiểu (KB)
Kích thƣớc
tối đa (KB)
144 bytes
703.13 KB
11 bytes
0.537 KB
1.074 KB
24 bytes
234.36 KB
12 bytes
0.586 KB
PORT_PORT
14.65 KB
157 bytes
306.64 KB
113 bytes
551.76 KB
493 bytes
1813.81 KB
2.6.2. Tổng kết thuộc tính:
Thuộc quan hệ
CAR,
ATTACHMENT,
Dòng xe (Camry 2.4G,
Mercedes S550, Honda
Civic,…)
Số khung (Chassis
Number)
Hộp số (Transmission) (số
tự động hay số tay)
Số km đã chạy, xe mới là 0
21 | 61
CAR, MAKE
hay nhập xe
COUNTRY,
CAR, PORT,
USER, FORM
Mã số cảng dùng để xuất
xe hay nhập xe
PORT,
PORT_PORT,
USER, CAR,
(Sport, SUV, Sedan,…)
CATEGORY,
17
18
19
20
21
Tên của file ảnh dùng để
minh họa
22
23
25
26
27
28
29
Địa chỉ email của người
dùng
30
31
32
Quyền hạn của tài khoản
(user: người dùng bình
thường, admin: người quản
trị)
33
34
Địa chì sẽ chuyển hàng
35
Điện thoại nơi chuyển
hàng đến
36
37
22 | 61
38
39
23 | 61
III. Thiết kế giao diện:
3.1. Trang chủ:
Chức năng: Ấn tượng đầu tiên với user vừa vào thăm trang web, bao gồm
navigation menu,phần login/register và phần tìm kiếm xe.
24 | 61
Mô tả giao diện: Những thành phần của trang chủ sẽ được mô tả chi tiết ở các
mục tiếp theo.
3.2. Chi tiết phần Navigation menu:
Chức năng: Chuyển tới các trang tương ứng.
Mô tả giao diện:
Tên đối tƣợng
Kiểu đối tƣợng
Dữ liệu
Mục đích
Menu link
HTML Link
Chuyển tới các
trang khác
3.3. Chi tiết Searchbox tại trang chủ:
Chức năng: Thực hiện việc tìm kiếm theo model xe. Ví dụ: Tìm xe có model là
Innova.
Search box
Textbox
Nhập từ bàn phím
Tìm xe theo
Search button
Button
Thực hiện việc
tìm kiếm
3.4. Chi tiết phần tìm kiếm nhanh theo hãng và nƣớc sản xuất:
Last edited by a moderator: