nhoveem_muathu123
New Member
Download Luận văn Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan chương Chất khí và Cơ sở của nhiệt động lực học lớp 10 THPT ban khoa học tự nhiên nhằm tuyển chọn học sinh giỏi vào lớp chuyên/đội tuyển
Ở đối tượng lớp 10, chỉcó một kỳthi HSG dành cho các HS lớp chuyên của các
trường THPT chuyên của các tỉnh thành miền Nam: đó là kỳthi truyền thống
Olympic 30/4. Mỗi môn chuyên của mỗi khối lớp (chỉdành cho khối 10 và 11) chỉ
được tham dự3 HS. Nhưvậy, căn cứvào thực tế, tôi sẽchọn 3 HS của lớp thực
nghiệm từkết quảthực nghiệm đểvào đội tuyển.
Nếu dựa vào kết quảcủa bảng 4.9, ta thấy có thểchọn ngay 2 HS đầu vào danh
sách đội tuyển là các em có SBD 2018 và 2007. Nhưng với vịtrí thứ3 của đội
tuyển lại có hai HS cùng điểm 7.5. Đây sẽlà những quyết định khó khăn dành cho
GV dạy chuyên khi đưa ra danh sách cuối cùng. Vì vậy, tương tựnhư đối với mẫu
HS đối chứng, tôi sẽkết hợp điểm trắc nghiệm với điểm năng lực như ởbảng 4.11.
Thông thường, kết quảnày sẽtạo nên sựkhác biệt ởcác vịtrí đầu và giúp GV dễ
dàng trong việc đưa ra danh sách đội tuyển cuối cùng. Tuy nhiên, trong trường hợp
này, do hai HS có SBD 2002 và 2026 cũng có cùng điểm năng lực, cùng sốcâu trả
lời đúng 63/81 nên ta vẫn chưa thểchọn ra được danh sách cuối cùng.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-19-luan_van_su_dung_cau_hoi_trac_nghiem_khach_quan_ch.tf2mwiW74A.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41348/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
của từng phương án lựa chọn trong mỗi CH của ĐTN.
Theo bảng 4.1 (xem chi tiết ở phụ lục 6), độ khó cổ điển của các CH nằm trong
khoảng giá trị từ 0,0395 đến 0,981. Như vậy, các CH của ĐTN có độ khó cổ điển
nằm trong khoảng giá trị cho phép cùa lý thuyết trắc nghiệm cổ điển (với số lượng
HS ít thì độ khó nằm trong khoảng từ 0,04 đến 0,99). Tuy nhiên, có một số câu có
độ phân biệt cổ điển âm; đó là các câu 38 và 41 (ứng với câu 21C, 22B) phần đa
tuyển. tui phân tích từng câu như sau:
Câu 38 (ứng với câu 21C đa tuyển): câu này liên quan đến kiến thức cơ bản ở
phần mở đầu của chương Chất khí nhưng số HS chọn phương án sai nhiều hơn
phương án đúng chứng tỏ có sự không chắc chắn của HS khi tiếp thu kiến thức phần
này hay do sự truyền đạt kiến thức của GV gây nhầm lẫn cho HS. Có thể do HS có
sự liên tưởng chưa chính xác đến chuyển động Brown.
Câu 41 (ứng với câu 22B): câu này cũng liên quan đến kiến thức cơ bản, có
số HS trả lời đúng cao hơn số HS trả lời sai (133/25) nhưng vẫn có độ phân biệt âm
vì số HS trả lời đúng trong nhóm giỏi ít hơn số HS trả lời đúng trong nhóm yếu.
Đây cũng là một những CH cho thấy sự chủ quan của đối tượng HSG: bài tập khó
và nâng cao làm rất tốt nhưng lại “bí” hay sai ở những kiến thức cơ bản.
Bảng 4.1 Trích bảng các tham số cổ điển của các câu hỏi đề thực nghiệm
=========================================================================
Câu số: 1
Bỏ qua: 1
Độ phân biệt (cổ điển): 0.19964
Độ khó (cổ điển): 0.29936
Các phương án: A B C D*
Số TS chọn: 91 15 4 47
Tỉ lệ TS chọn PA (%) 57.96 9.55 2.55 29.94
Tương quan điểm nhị phân: -0.00908 -0.10801 -0.14526 0.19964
Giá trị t: -0.11336 -1.35702 -1.83375 2.54470
Giá trị p: 0.45494 0.08837 0.03430 0.00595
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu số: 38
Bỏ qua: 0
Độ phân biệt (cổ điển): -0.06041
Độ khó (cổ điển): 0.48101
Bảng 4.1 (tiếp theo)
Các phương án: A B* C D
Số TS chọn: 82 76 0 0
Tỉ lệ TS chọn PA (%) 51.90 48.10 0.00 0.00
Tương quan điểm nhị phân: 0.06041 -0.06041 0.00000 0.00000
Giá trị t: 0.75587 -0.75587 0.00000 0.00000
Giá trị p: 0.22543 0.22543 0.50000 0.50000
=========================================================================
Câu số: 39
Bỏ qua: 0
Độ phân biệt (cổ điển): 0.05284
Độ khó (cổ điển): 0.94937
Các phương án: A B* C D
Số TS chọn: 8 150 0 0
Tỉ lệ TS chọn PA (%) 5.06 94.94 0.00 0.00
Tương quan điểm nhị phân: -0.05284 0.05284 0.00000 0.00000
Giá trị t: -0.66088 0.66088 0.00000 0.00000
Giá trị p: 0.25483 0.25483 0.50000 0.50000
========================================================================
Câu số: 40
Bỏ qua: 2
Độ phân biệt (cổ điển): 0.14599
Độ khó (cổ điển): 0.78846
Các phương án: A B* C D
Số TS chọn: 33 123 0 0
Tỉ lệ TS chọn PA (%) 21.15 78.85 0.00 0.00
Tương quan điểm nhị phân: -0.00255 0.14599 0.00000 0.00000
Giá trị t: -0.03190 1.84317 0.00000 0.00000
Giá trị p: 0.48730 0.03360 0.50000 0.50000
=========================================================================
Câu số: 41
Bỏ qua: 0
Độ phân biệt (cổ điển): -0.18677
Độ khó (cổ điển): 0.84177
Các phương án: A* B C D
Số TS chọn: 133 25 0 0
Tỉ lệ TS chọn PA (%) 84.18 15.82 0.00 0.00
Tương quan điểm nhị phân: -0.18677 0.18677 0.00000 0.00000
Giá trị t: -2.37457 2.37457 0.00000 0.00000
Giá trị p: 0.00939 0.00939 0.50000 0.50000
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu số: 81
Bỏ qua: 16
Độ phân biệt (cổ điển): 0.27051
Độ khó (cổ điển): 0.19718
Các phương án: A* B C D
Số TS chọn: 28 114 0 0
Tỉ lệ TS chọn PA (%) 19.72 80.28 0.00 0.00
Tương quan điểm nhị phân: 0.27051 0.36437 0.00000 0.00000
Giá trị t: 3.50956 4.88693 0.00000 0.00000
Giá trị p: 0.00029 0.00000 0.50000 0.50000
=========================================================================
Bảng 4.2 Các tham số câu hỏi IRT của ĐTN
|---------------------------||---------------------------|
¦ Câu| b | MSE |¦ Câu| b | MSE |
|------+----------+---------||------+----------+---------|
¦ 1¦ 0.54133¦ 0.18028¦¦ 42¦ -0.31226¦ 0.16934¦
¦ 2¦ 0.30794¦ 0.17019¦¦ 43¦ -1.07309¦ 0.22564¦
¦ 3¦ 0.61975¦ 0.18497¦¦ 44¦ -1.54394¦ 0.30331¦
¦ 4¦ -0.81499¦ 0.19839¦¦ 45¦ -2.09394¦ 0.45649¦
¦ 5¦ 0.88713¦ 0.20629¦¦ 46¦ 0.22330¦ 0.16759¦
¦ 6¦ 0.66059¦ 0.18768¦¦ 47¦ -2.40422¦ 0.58452¦
¦ 7¦ 0.30794¦ 0.17019¦¦ 48¦ 0.59771¦ 0.18337¦
¦ 8¦ -0.09981¦ 0.16556¦¦ 49¦ -0.56187¦ 0.18014¦
¦ 9¦ 0.20739¦ 0.16754¦¦ 50¦ -1.35413¦ 0.26710¦
¦ 10¦ 0.48493¦ 0.17733¦¦ 51¦ -0.46905¦ 0.17533¦
¦ 11¦ 0.41236¦ 0.17401¦¦ 52¦ -1.13509¦ 0.23366¦
¦ 12¦ 0.54133¦ 0.18028¦¦ 53¦ -0.74482¦ 0.19253¦
¦ 13¦ 0.61975¦ 0.18497¦¦ 54¦ -0.85927¦ 0.20240¦
¦ 14¦ -0.23009¦ 0.16750¦¦ 55¦ -1.27439¦ 0.25396¦
¦ 15¦ 0.52233¦ 0.17925¦¦ 56¦ -0.58107¦ 0.18125¦
¦ 16¦ -0.36487¦ 0.17130¦¦ 57¦ 1.10660¦ 0.23084¦
¦ 17¦ -0.60281¦ 0.18270¦¦ 58¦ -0.11531¦ 0.16540¦
¦ 18¦ -1.54820¦ 0.30349¦¦ 59¦ 0.59771¦ 0.18337¦
¦ 19¦ 0.17450¦ 0.16689¦¦ 60¦ -0.98734¦ 0.21553¦
¦ 20¦ -0.72585¦ 0.19112¦¦ 61¦ 0.20681¦ 0.16722¦
¦ 21¦ -0.78925¦ 0.19616¦¦ 62¦ -0.29544¦ 0.16885¦
¦ 22¦ -1.16781¦ 0.23814¦¦ 63¦ 0.06091¦ 0.16514¦
¦ 23¦ -0.05113¦ 0.16496¦¦ 64¦ 0.96174¦ 0.21385¦
¦ 24¦ -0.74482¦ 0.19253¦¦ 65¦ 1.99227¦ 0.41950¦
¦ 25¦ -0.19628¦ 0.16655¦¦ 66¦ -1.20185¦ 0.24298¦
¦ 26¦ -0.50558¦ 0.17711¦¦ 67¦ 0.57805¦ 0.18218¦
¦ 27¦ 0.55865¦ 0.18104¦¦ 68¦ -0.60052¦ 0.18242¦
¦ 28¦ -0.32918¦ 0.16986¦¦ 69¦ 0.96174¦ 0.21385¦
¦ 29¦ -0.43322¦ 0.17373¦¦ 70¦ -0.88364¦ 0.20472¦
¦ 30¦ -1.23732¦ 0.24823¦¦ 71¦ -0.74482¦ 0.19253¦
¦ 31¦ -0.68106¦ 0.18776¦¦ 72¦ 0.48330¦ 0.17699¦
¦ 32¦ 0.55865¦ 0.18104¦¦ 73¦ 0.14151¦ 0.16603¦
¦ 33¦ -0.38061¦ 0.17163¦¦ 74¦ -0.68106¦ 0.18776¦
¦ 34¦ 0.22330¦ 0.16759¦¦ 75¦ 1.44969¦ 0.28449¦
¦ 35¦ -0.43322¦ 0.17373¦¦ 76¦ -0.01913¦ 0.16488¦
¦ 36¦ 0.61762¦ 0.18463¦¦ 77¦ 0.55865¦ 0.18104¦
¦ 37¦ -1.27439¦ 0.25396¦¦ 78¦ -0.76683¦ 0.19430¦
¦ 38¦ 0.04487¦ 0.16504¦¦ 79¦ 0.44681¦ 0.17526¦
¦ 39¦ -1.80261¦ 0.36537¦¦ 80¦ 0.50182¦ 0.17793¦
¦ 40¦ -0.78925¦ 0.19616¦¦ 81¦ 0.96174¦ 0.21385¦
¦ 41¦ -1.04362¦ 0.22204¦ |
4.4.2. So sánh độ khó giữa các phần trong ĐTN đối với từng mẫu HS
Ở phần này, tui tách mẫu HS chung thành hai mẫu HS: mẫu HS thực nghiệm là
các em HS lớp 10CL có tổng số là 28HS, mẫu HS đối chứng là các em lớp 10 ban A
(ban KHTN) còn lại có tổng số là 130 HS. Với đề thực nghiệm, tui tách thành 3
phần: đơn tuyển, đa tuyển và điền khuyết (bao gồm cả CH thực nghiệm) và sử dụng
phần mềm VITESTA để phân tích từng phần đối với từng mẫu HS trên.
4.4.2.1. Đối với lớp đối chứng
Biểu đồ 4.1, 4.2 và 4.3 cho thấy sự phân bố độ khó – năng lực của HS lớp đối
chứng ở từng phần 1 (đơn tuyển), phần 2 (đa tuyển), phần 3 và 4 (điền khuyết) theo
mô hình một tham số. Kết quả phân tích của phần mềm cho thấy độ khó trung bình
của phần 1 là 0,585; phần 2 là -0,468; phần 3-4 là 0,43. Từ các đồ thị và số liệu này
ta thấy:
- Độ khó của các phần (trừ phần 2) đều cao hơn năng lực trung bình của HS
các lớp đối chứng tham gia làm bài kiểm tra. Điều này chứng tỏ rằng các phần này
là khó đối với các HS này.
- Phần đơn tuyển: có độ khó khá cao, lý do: ngoài những kiến thức cơ bản đã
được nâng độ khó, còn có một số kiến thức nâng cao ngoài SGK, nếu HS nào không
có sự chuẩn bị và đầu tư để bổ sung kiến thức khi vào lớp chuyên thì sẽ không làm
đư
Download miễn phí Luận văn Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan chương Chất khí và Cơ sở của nhiệt động lực học lớp 10 THPT ban khoa học tự nhiên nhằm tuyển chọn học sinh giỏi vào lớp chuyên/đội tuyển
Ở đối tượng lớp 10, chỉcó một kỳthi HSG dành cho các HS lớp chuyên của các
trường THPT chuyên của các tỉnh thành miền Nam: đó là kỳthi truyền thống
Olympic 30/4. Mỗi môn chuyên của mỗi khối lớp (chỉdành cho khối 10 và 11) chỉ
được tham dự3 HS. Nhưvậy, căn cứvào thực tế, tôi sẽchọn 3 HS của lớp thực
nghiệm từkết quảthực nghiệm đểvào đội tuyển.
Nếu dựa vào kết quảcủa bảng 4.9, ta thấy có thểchọn ngay 2 HS đầu vào danh
sách đội tuyển là các em có SBD 2018 và 2007. Nhưng với vịtrí thứ3 của đội
tuyển lại có hai HS cùng điểm 7.5. Đây sẽlà những quyết định khó khăn dành cho
GV dạy chuyên khi đưa ra danh sách cuối cùng. Vì vậy, tương tựnhư đối với mẫu
HS đối chứng, tôi sẽkết hợp điểm trắc nghiệm với điểm năng lực như ởbảng 4.11.
Thông thường, kết quảnày sẽtạo nên sựkhác biệt ởcác vịtrí đầu và giúp GV dễ
dàng trong việc đưa ra danh sách đội tuyển cuối cùng. Tuy nhiên, trong trường hợp
này, do hai HS có SBD 2002 và 2026 cũng có cùng điểm năng lực, cùng sốcâu trả
lời đúng 63/81 nên ta vẫn chưa thểchọn ra được danh sách cuối cùng.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-19-luan_van_su_dung_cau_hoi_trac_nghiem_khach_quan_ch.tf2mwiW74A.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41348/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Tóm tắt nội dung:
t lượngcủa từng phương án lựa chọn trong mỗi CH của ĐTN.
Theo bảng 4.1 (xem chi tiết ở phụ lục 6), độ khó cổ điển của các CH nằm trong
khoảng giá trị từ 0,0395 đến 0,981. Như vậy, các CH của ĐTN có độ khó cổ điển
nằm trong khoảng giá trị cho phép cùa lý thuyết trắc nghiệm cổ điển (với số lượng
HS ít thì độ khó nằm trong khoảng từ 0,04 đến 0,99). Tuy nhiên, có một số câu có
độ phân biệt cổ điển âm; đó là các câu 38 và 41 (ứng với câu 21C, 22B) phần đa
tuyển. tui phân tích từng câu như sau:
Câu 38 (ứng với câu 21C đa tuyển): câu này liên quan đến kiến thức cơ bản ở
phần mở đầu của chương Chất khí nhưng số HS chọn phương án sai nhiều hơn
phương án đúng chứng tỏ có sự không chắc chắn của HS khi tiếp thu kiến thức phần
này hay do sự truyền đạt kiến thức của GV gây nhầm lẫn cho HS. Có thể do HS có
sự liên tưởng chưa chính xác đến chuyển động Brown.
Câu 41 (ứng với câu 22B): câu này cũng liên quan đến kiến thức cơ bản, có
số HS trả lời đúng cao hơn số HS trả lời sai (133/25) nhưng vẫn có độ phân biệt âm
vì số HS trả lời đúng trong nhóm giỏi ít hơn số HS trả lời đúng trong nhóm yếu.
Đây cũng là một những CH cho thấy sự chủ quan của đối tượng HSG: bài tập khó
và nâng cao làm rất tốt nhưng lại “bí” hay sai ở những kiến thức cơ bản.
Bảng 4.1 Trích bảng các tham số cổ điển của các câu hỏi đề thực nghiệm
=========================================================================
Câu số: 1
Bỏ qua: 1
Độ phân biệt (cổ điển): 0.19964
Độ khó (cổ điển): 0.29936
Các phương án: A B C D*
Số TS chọn: 91 15 4 47
Tỉ lệ TS chọn PA (%) 57.96 9.55 2.55 29.94
Tương quan điểm nhị phân: -0.00908 -0.10801 -0.14526 0.19964
Giá trị t: -0.11336 -1.35702 -1.83375 2.54470
Giá trị p: 0.45494 0.08837 0.03430 0.00595
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu số: 38
Bỏ qua: 0
Độ phân biệt (cổ điển): -0.06041
Độ khó (cổ điển): 0.48101
Bảng 4.1 (tiếp theo)
Các phương án: A B* C D
Số TS chọn: 82 76 0 0
Tỉ lệ TS chọn PA (%) 51.90 48.10 0.00 0.00
Tương quan điểm nhị phân: 0.06041 -0.06041 0.00000 0.00000
Giá trị t: 0.75587 -0.75587 0.00000 0.00000
Giá trị p: 0.22543 0.22543 0.50000 0.50000
=========================================================================
Câu số: 39
Bỏ qua: 0
Độ phân biệt (cổ điển): 0.05284
Độ khó (cổ điển): 0.94937
Các phương án: A B* C D
Số TS chọn: 8 150 0 0
Tỉ lệ TS chọn PA (%) 5.06 94.94 0.00 0.00
Tương quan điểm nhị phân: -0.05284 0.05284 0.00000 0.00000
Giá trị t: -0.66088 0.66088 0.00000 0.00000
Giá trị p: 0.25483 0.25483 0.50000 0.50000
========================================================================
Câu số: 40
Bỏ qua: 2
Độ phân biệt (cổ điển): 0.14599
Độ khó (cổ điển): 0.78846
Các phương án: A B* C D
Số TS chọn: 33 123 0 0
Tỉ lệ TS chọn PA (%) 21.15 78.85 0.00 0.00
Tương quan điểm nhị phân: -0.00255 0.14599 0.00000 0.00000
Giá trị t: -0.03190 1.84317 0.00000 0.00000
Giá trị p: 0.48730 0.03360 0.50000 0.50000
=========================================================================
Câu số: 41
Bỏ qua: 0
Độ phân biệt (cổ điển): -0.18677
Độ khó (cổ điển): 0.84177
Các phương án: A* B C D
Số TS chọn: 133 25 0 0
Tỉ lệ TS chọn PA (%) 84.18 15.82 0.00 0.00
Tương quan điểm nhị phân: -0.18677 0.18677 0.00000 0.00000
Giá trị t: -2.37457 2.37457 0.00000 0.00000
Giá trị p: 0.00939 0.00939 0.50000 0.50000
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu số: 81
Bỏ qua: 16
Độ phân biệt (cổ điển): 0.27051
Độ khó (cổ điển): 0.19718
Các phương án: A* B C D
Số TS chọn: 28 114 0 0
Tỉ lệ TS chọn PA (%) 19.72 80.28 0.00 0.00
Tương quan điểm nhị phân: 0.27051 0.36437 0.00000 0.00000
Giá trị t: 3.50956 4.88693 0.00000 0.00000
Giá trị p: 0.00029 0.00000 0.50000 0.50000
=========================================================================
Bảng 4.2 Các tham số câu hỏi IRT của ĐTN
|---------------------------||---------------------------|
¦ Câu| b | MSE |¦ Câu| b | MSE |
|------+----------+---------||------+----------+---------|
¦ 1¦ 0.54133¦ 0.18028¦¦ 42¦ -0.31226¦ 0.16934¦
¦ 2¦ 0.30794¦ 0.17019¦¦ 43¦ -1.07309¦ 0.22564¦
¦ 3¦ 0.61975¦ 0.18497¦¦ 44¦ -1.54394¦ 0.30331¦
¦ 4¦ -0.81499¦ 0.19839¦¦ 45¦ -2.09394¦ 0.45649¦
¦ 5¦ 0.88713¦ 0.20629¦¦ 46¦ 0.22330¦ 0.16759¦
¦ 6¦ 0.66059¦ 0.18768¦¦ 47¦ -2.40422¦ 0.58452¦
¦ 7¦ 0.30794¦ 0.17019¦¦ 48¦ 0.59771¦ 0.18337¦
¦ 8¦ -0.09981¦ 0.16556¦¦ 49¦ -0.56187¦ 0.18014¦
¦ 9¦ 0.20739¦ 0.16754¦¦ 50¦ -1.35413¦ 0.26710¦
¦ 10¦ 0.48493¦ 0.17733¦¦ 51¦ -0.46905¦ 0.17533¦
¦ 11¦ 0.41236¦ 0.17401¦¦ 52¦ -1.13509¦ 0.23366¦
¦ 12¦ 0.54133¦ 0.18028¦¦ 53¦ -0.74482¦ 0.19253¦
¦ 13¦ 0.61975¦ 0.18497¦¦ 54¦ -0.85927¦ 0.20240¦
¦ 14¦ -0.23009¦ 0.16750¦¦ 55¦ -1.27439¦ 0.25396¦
¦ 15¦ 0.52233¦ 0.17925¦¦ 56¦ -0.58107¦ 0.18125¦
¦ 16¦ -0.36487¦ 0.17130¦¦ 57¦ 1.10660¦ 0.23084¦
¦ 17¦ -0.60281¦ 0.18270¦¦ 58¦ -0.11531¦ 0.16540¦
¦ 18¦ -1.54820¦ 0.30349¦¦ 59¦ 0.59771¦ 0.18337¦
¦ 19¦ 0.17450¦ 0.16689¦¦ 60¦ -0.98734¦ 0.21553¦
¦ 20¦ -0.72585¦ 0.19112¦¦ 61¦ 0.20681¦ 0.16722¦
¦ 21¦ -0.78925¦ 0.19616¦¦ 62¦ -0.29544¦ 0.16885¦
¦ 22¦ -1.16781¦ 0.23814¦¦ 63¦ 0.06091¦ 0.16514¦
¦ 23¦ -0.05113¦ 0.16496¦¦ 64¦ 0.96174¦ 0.21385¦
¦ 24¦ -0.74482¦ 0.19253¦¦ 65¦ 1.99227¦ 0.41950¦
¦ 25¦ -0.19628¦ 0.16655¦¦ 66¦ -1.20185¦ 0.24298¦
¦ 26¦ -0.50558¦ 0.17711¦¦ 67¦ 0.57805¦ 0.18218¦
¦ 27¦ 0.55865¦ 0.18104¦¦ 68¦ -0.60052¦ 0.18242¦
¦ 28¦ -0.32918¦ 0.16986¦¦ 69¦ 0.96174¦ 0.21385¦
¦ 29¦ -0.43322¦ 0.17373¦¦ 70¦ -0.88364¦ 0.20472¦
¦ 30¦ -1.23732¦ 0.24823¦¦ 71¦ -0.74482¦ 0.19253¦
¦ 31¦ -0.68106¦ 0.18776¦¦ 72¦ 0.48330¦ 0.17699¦
¦ 32¦ 0.55865¦ 0.18104¦¦ 73¦ 0.14151¦ 0.16603¦
¦ 33¦ -0.38061¦ 0.17163¦¦ 74¦ -0.68106¦ 0.18776¦
¦ 34¦ 0.22330¦ 0.16759¦¦ 75¦ 1.44969¦ 0.28449¦
¦ 35¦ -0.43322¦ 0.17373¦¦ 76¦ -0.01913¦ 0.16488¦
¦ 36¦ 0.61762¦ 0.18463¦¦ 77¦ 0.55865¦ 0.18104¦
¦ 37¦ -1.27439¦ 0.25396¦¦ 78¦ -0.76683¦ 0.19430¦
¦ 38¦ 0.04487¦ 0.16504¦¦ 79¦ 0.44681¦ 0.17526¦
¦ 39¦ -1.80261¦ 0.36537¦¦ 80¦ 0.50182¦ 0.17793¦
¦ 40¦ -0.78925¦ 0.19616¦¦ 81¦ 0.96174¦ 0.21385¦
¦ 41¦ -1.04362¦ 0.22204¦ |
4.4.2. So sánh độ khó giữa các phần trong ĐTN đối với từng mẫu HS
Ở phần này, tui tách mẫu HS chung thành hai mẫu HS: mẫu HS thực nghiệm là
các em HS lớp 10CL có tổng số là 28HS, mẫu HS đối chứng là các em lớp 10 ban A
(ban KHTN) còn lại có tổng số là 130 HS. Với đề thực nghiệm, tui tách thành 3
phần: đơn tuyển, đa tuyển và điền khuyết (bao gồm cả CH thực nghiệm) và sử dụng
phần mềm VITESTA để phân tích từng phần đối với từng mẫu HS trên.
4.4.2.1. Đối với lớp đối chứng
Biểu đồ 4.1, 4.2 và 4.3 cho thấy sự phân bố độ khó – năng lực của HS lớp đối
chứng ở từng phần 1 (đơn tuyển), phần 2 (đa tuyển), phần 3 và 4 (điền khuyết) theo
mô hình một tham số. Kết quả phân tích của phần mềm cho thấy độ khó trung bình
của phần 1 là 0,585; phần 2 là -0,468; phần 3-4 là 0,43. Từ các đồ thị và số liệu này
ta thấy:
- Độ khó của các phần (trừ phần 2) đều cao hơn năng lực trung bình của HS
các lớp đối chứng tham gia làm bài kiểm tra. Điều này chứng tỏ rằng các phần này
là khó đối với các HS này.
- Phần đơn tuyển: có độ khó khá cao, lý do: ngoài những kiến thức cơ bản đã
được nâng độ khó, còn có một số kiến thức nâng cao ngoài SGK, nếu HS nào không
có sự chuẩn bị và đầu tư để bổ sung kiến thức khi vào lớp chuyên thì sẽ không làm
đư