Download miễn phí Đề tài Thiết kế chung cư CT1 Mễ Trì - Từ Liêm - Hà Nội
Theo bản vẽ mặt bằng kết cấu thì hầu hết các ô bản đều ở dạng bản kê bốn cạnh liên tục. Việc tính toán các ô sàn liên tục làm việc theo 2 phương chủ yếu là tính toán 1 ô sàn với điều kiện liên kết ngàm 4 cạnh.
* Số liệu tính toán :
ã Bản S14:7,2x4,2
-Bê tông: B25 có Rb=14,5 Mpa
-Cốt thép: AI=225 Mpa
3.1 Tính toán nội lực cho bản kê 4 cạnh theo sơ đồ đàn hồi
a. Tính ô sàn bản kê điển hình S14 : ( 7,2x4,2) m
Đây là phòng SH chung nên hoạt tải = 195kg/m2
Tổng tải trọng trên sàn= 195+396=591 (kg/m2)
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2017-07-19-de_tai_thiet_ke_chung_cu_ct1_me_tri_tu_liem_ha_noi_KHs0wIpfWm.png /tai-lieu/de-tai-thiet-ke-chung-cu-ct1-me-tri-tu-liem-ha-noi-92960/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
b=(0.3á0.5)h = 0.3x600 = 180cm; lấy b = 300cm
Đối với tầng hầm và tầng mái chọn đồng nhất b x h =300 x 600
Dầm D1 và D12là dầm phụ được xác định công thức h = có l = 7,2 m.
Chọn mđ = 12á20 chọn mđ = 15ị h= =0.48 m. Chọn h=500 mm
b=(0.3á0.5)h = 0.3x50 = 150cm; lấy b = 300cm.
Các dầm còn lại chọn tiết diện b x h = 200x300
Chọn tiết diện cột
+ Từ tầng hầm đến tầng 4:
Sơ bộ chọn kích thước cột theo công thức :
N: lực nén lớn nhất tác dụng lên cột.
: cường độ chịu nén tính toán của bê tông làm cột.
K: hệ số chọn 0,8 á1,5. K=1,1
N=n.q.S
Trong đó : - n là số tầng n=10
-q là tải trọng sơ bộ trên 1 m2 sàn q=1,2T/m2
-S là diện tích truyền tải S=7,2x7,2=52 m2
Ayc= 1,1 = 4733 cm2
Vậy ta chọn tiết diện cột là: bxh = 600x600
+ Từ tầng 5 đến tầng 9 :
Ayc= 1,1 = 2366 cm2
chọn tiết diện cột là: bxh =500x500
4.Xác định tải trọng
a, Tĩnh tải
*Tường 200 (có cửa)
q=0,7x[1,1.0,2.2000.(3,4-0,5)+1,3.1800.0,04.3,1]=1097 (Kg/m2)
*Tường 200 (ko cửa)
q=1,1.0,2.2000.(3,4-0,6)+1,3.1800.0,04.2,8=1494 (Kg/m2)
*Tường 100
q=1,1.0,1.2000.(3,4-0,6)+1,3.1800.0,04.2,8=878 (Kg/m2)
*sàn phòng ngủ, phòng SH, nhà bếp, hành lang
Tên CK
Các lớp- Trọng lượng riêng
Tải trọng TC2 (kg/m2 )
Hệ số
VT
TTtính toán (kg/m2 )
Tổng (kg/m2 )
Sàn
Gạch lát dày 1,5 cm
g= 2000 kg/m3
Vữa lát dày 2 cm
g= 1800 kg/m3
Vữa trát 1,5 cm
g= 1800 kg/m3
30
36
27
1.3
1.3
1.3
39
46.8
35.1
121
*sàn nhà vệ sinh:
Tên CK
Các lớp- Trọng lượng riêng
Tải trọng TC2 (kg/m2 )
Hệ số
VT
TTtính toán (kg/m2 )
Tổng (kg/m2 )
Sàn
Gạch lát dày 1,5 cm
g= 2000 kg/m3
Vữa lát dày 2 cm
g= 1800 kg/m3
Lớp xỉ tôn nền dày 10 cm
g= 1300 kg/m3
Lớp chống thấm dày 5cm
g= 2500 kg/m3
Vữa trát 1,5 cm
g= 1800 kg/m3
30
36
130
125
42
1.3
1.3
1.3
1.3
1.3
39
46.8
169
162.5
54,6
452,5
*mái
Mái
Hai lớp gạch lá nem 2 2 cm
g= 1800 kg/m3
Lớp vữa lót 2 cm
g= 1800 kg/m3
Lớp bê tông chống nóng 10 cm
g= 800kg/m3
Lớp bê tông chống thấm 4 cm
g= 2500 kg/m3
Vữa trát 1,5 cm
g= 1800 kg/m3
72
36
80
100
42
1.3
1.3
1.3
1.3
1.3
93.6
46.8
104
130
54,6
429
b, Hoạt tải
c, Gió
Xác định thành phần tĩnh của gió:
Giá trị tiêu chuẩn của thành phần tĩnh của tải trọng gió Wj ở độ cao hi so với mặt móng xác định theo công thức"
Wj =W0. k. C
Giá trị tính toán theo công thức
Wtt = n.W0. k. c
W0: giá trị tiêu chuẩn của áp lực gió ở độ cao 10m lấy theo phân vùng gió, khu vực thành phố hà nội là IIB : W0 = 95 Kg/m2.
k: hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao.
c: hệ số khí động (đón gió : c= +0,8 ; hút gió: c= -0,6).
n: hệ số độ tin cậy
n= n1. n2 với n1: hệ số vận tải của tải trọng gió = 1,2
n2 : hệ số điều chỉnh áp lực gió = 1 (công trình >=50 năm).
Vậy tải trọng phân bố đều là :
_ Phía đón gió W= 1,2 . 95. 0,8 k = 91,2 k
_ Phía hút gió W= 1,2 . 95. 0,6 k = 68,4 k.
Lập bảng:
Tầng
Chiều cao
z(m)
W0 (kg/m2)
k
C
n
Gió đẩy (kg/m2)
Gió hút
(kg/m2 )
Đẩy
Hút
1
4,5
95
0,86
+0,8
-0,6
1,2
78.5
58.82
2
7.9
95
0.95
+0,8
-0,6
1,2
86.64
64.98
3
11.3
95
1.02
+0,8
-0,6
1,2
93.02
69.76
4
14.7
95
1.07
+0,8
-0,6
1,2
97.6
73.19
5
18.1
95
1.11
+0,8
-0,6
1,2
101.23
75.92
6
21.5
95
1.14
+0,8
-0,6
1,2
104
77.98
7
24.9
95
1.17
+0,8
-0,6
1,2
106.7
80.02
8
28.3
95
1.2
+0,8
-0,6
1,2
109.44
82.08
9
31.7
95
1.23
+0,8
-0,6
1,2
112.17
84.13
5. Tính thép cột:
Các cột trong nhà chịu mômen theo cả hai phương Mx,My đều lớn, tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên.
Nội lực gồm có : Mx, My, P
Trong đó P là lực nén dọc trục.
Mx là mô men uốn xoay quanh trục X
My là mô men uốn xoay quanh trục Y
5.1 Lý thuyết tính toán
Bảng tổ hợp nội lực.
Tài liệu “ Tính toán tiết diện chữ nhật chịu nén lệch tâm xiên “ do Giáo sư Nguyễn Đình Cống biên soạn
Tài liệu kiến trúc.
Sau đây là nội dung và công thức tính toán:
Tiết diện chữ nhật cạnh Cx, Cy được xác định như hình vẽ. Diều kiện áp dụng:
Cx/Cy=(0.5,2.0)
Cốt thép được đặt theo chu vi, đối xứng qua hai trục, hay mật độ thép trên cạnh b có thể lớn hơn
Tiết diện chịu lực nén N, mômen uốn theo hai phương Mx, My. Độ lệch tâm ngẫu nhiên theo hai phương là eax, eay, sau khi xét uốn dọc theo hai phương , tính được hệ số hx , hy. Mômen đã gia tăng Mx1,My1
Mx1 = hx.Mx
My1 = hy.My.
Tùy theo tương quan giữa giá trị Mx1,My1 và độ lệch tâm ngẫu nhiên theo hai phương là eax, eay , mà ta xét uốn dọc theo phương x hay y. Điều kiện như bảng sau
Mô hình
Theo phương X
Theo phương Y
Điều kiện
Kí hiệu
h= Cx; b= Cy
M1= Mx1; M2= My1
ea=eax+0.2xeay
h= Cy; b= Cx
M1= My1; M2= Mx1
ea=eay+0.2xeax
Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ a : ho=h-a ; Z = h-2.a
Vật liệu làm cột :
Bê tông B25 Rb = 145 kg/cm2, xR=0.595.
Cốt thép AII có Rs = Rsc= 2800 kg/cm2
Tính toán cốt thép đối xứng :
Hệ số chuyển đổi mo
Khi x1 Ê xR.ho thì
x1 > xR.ho thì
Mômen tương đương khi đổi nén lệch tâm xiên sang lệch tâm phẳng
Độ lệch tâm : e1 = M/N, eo = max(e1 , ea)
e = eo +h/2-a
Tính toán độ mảnh theo hai phương : , ,
,
Trường hợp 1 : Lệch tâm rất bé 0,3. tính toán gần đúng
như nén đúng tâm
Hệ số ảnh hưởng độ lệch tâm :
Hệ số uốn dọc phụ thêm khi xét nén đúng tâm:
Khi l 14 lấy j = 1, khi 14
- Diện tích toàn bộ cốt thép dọc Ast:
Cốt thép dọc được chọn đặt đều theo chu vi tiết diện cột.
Trường hợp 2 : Lệch tâm bé > 0,3 đồng thời x1>xR.ho .
Tính toán theo trường hợp nén lệch tâm bé . Xác định lại chiều cao vùng nén x theo công thức sau:
Diện tích cốt thép tính theo công thức:
Cốt thép dọc được chọn đặt đều theo chu vi
Trường hợp 3 : Lệch tâm lớn > 0,3 đồng thời x1< xR.ho.
Diện tích cốt thép tính theo công thức:
5.2Tính toán cốt thép cho cột .
Để thi công dễ dàng ta chỉ thay đổi cốt thép cột tại các vị trí thay đổi tiết diện cột. Như vậy cốt thép cột TH, T1-T4, giống nhau, T5-T9 giống nhau. Mỗi cột tổ hợp cho hai tiết diện. Ta tính cốt thép đối xứng do chỉ cần lấy các cặp nội lực có giá trị tuyệt đối lớn nhất mà không cần xét dấu của Mômen.
Nhận xét : Trong nhà cao tầng thường lực dọc tại chân cột thường rất lớn so với mô men (lệch tâm bé), do đó ta ưu tiên cặp nội lực tính toán có N lớn . Tại đỉnh cột thường xảy ra trường hợp lệch tâm lớn nên ta ưu tiên các cặp có mômen lớn.
+ Sau đây ta tính toán cụ thể cho một cột tầng hầm : cột C11 -h
Từ bảng tổ hợp nội lực ta tìm được cặp nội lực nguy hiểm sau.
Mx = 8 T.m
My = 0,24 T.m
N = 655 T
Cột có Cx= 60 cm, Cy = 60 cm
Ta có:
Mx/Cx = 800 /0,6 = 1333 T,
My/Cy = 94/0,6 = 156 T
Mx/Cx > My/Cy
Vậy :
M1= Mx = 8 Tm,
M2= My = 0,24 Tm
h=Cy=60cm, b=Cx= 60cm,
Vật liệu : Bê tông B25 :Rb = 145kg/cm2
Cốt thép AII : Rs = 2800kg/cm2
xR =0.595
eax= eay Max{ (4/600) ; (0,6/30)= 0,02 m
lấy eax= eay = 2 cm
ea = eax + 0,2.eay = 0,3 + 0,2.2 = 0,7 cm
Lớp bảo vệ a= 5 cm => ho = h - a=70 - 5 = 65(cm),
Z = h - 2.a =60(cm).
Ta có :
(cm)
-Hệ số chuyển đổi mo:
Ta có
xR.ho=0,595.65 = 38,67 cm
mo=0,4.
- Mômen tương đương:
= 8,1(Tm)
Độ lệch tâm
0,013 (m) = 1,3 cm
e0 = max(e1 , ea) = 1,3 (cm)
Tính toán độ mảnh theo hai phương :
cột hai đầu ngàm ta lấy
lo = 0,85ht= 0,85.3 =2,55 (m),
với
với
l 14 lấy j =1
nén lệch tâm rất bé.
Hệ số ảnh hưởng độ lệch tâm ge:
Diện tích toàn bộ cốt thép Ast:
Ta có
> mmin = 0,5%
Chọn 12f30 có As = 84,82 cm2 > 72,32 cm2
Việc tính toán cốt thép hoàn toàn tương tự cho các phần tử cột khác, vì vậy ta có thể dùng cách trình bày dưới dạng bảng tính. Bảng tính toán được xây dựng bằng phần mềm EXEL. Để tính toán ta chỉ cần vào số liệu về nội lực, kích thước hình học, mác bêtông, mác thép và thử dần hàm lượng thép cho đến khi diện tích cốt thép giả thiết và tính toán chênh nhau không đáng kể là được.
Với một phần tử cột ta tính cho nhiều cặp nội lực khác nhau tương ứng có lực dọc, mômen theo phương X, -X, Y, -Y là lớn nhất. Sau đó chọn thép theo diện tích thép tính toán lớn nhất trong các cặp.
Nếu cốt thép tính toán có hàm lượng m% < 0.5 % thì với nhà cao tầng ta nên chọn theo hàm lượng tối thiểu mmin = 0.5 %.
6. Tính toán cốt thép dầm trục K4
Cốt thép dầm tầng 1
Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra được các cặp nội lực nguy hiểm sau:
+Tiết diện 1. M = -216,1 KNm.
+Tiết diện 2. M = 123,7 KNm.
+Tiết diện 3. M = -220,5 KNm
6.1. Tính với mô men âm tiết diện 3.
Giả thiết a = a’=5 cm ị h0= h - 5 = 60-5 = 55 cm.
Tính cốt thép dọc
<<
ị hợp lý.
Chon thép 3 f25 có Fa = 14,73 cm2.
6.2. Tính với mô men ở đầu dầm (tiết diện 1).
M1 = 216,1 KNm < M3=220,5 KNm
Để thiên về an toàn và tiện cho thi công bố trí thép như ở tiết diện1 : 3 f25
6.3. Tính thép chịu mô men dương (tiết diện 2).
M2 = 123,7KNm
Tính theo tiết diện chữ T cánh trong vùng nén, lấy bằng chiều dày bản:
hc = 10cm.
Giả thiết: a = 5 cm, h0 = 60 - 5 = 55 cm.
Để tính bề rộng cánh bc , lấy c1 bé hơn ba trị số sau:
+)Một nửa khoảng cách 2 mép trong ...