ngoc20thanh
New Member
Download miễn phí Đồ án Thiết kế hộp giảm tốc hai cấp đồng trục
Mục lục
Trang
Mục lục 1
Lời nói đầu 2
Đề tài thiết kế 3
Phần I:Chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền 4
Phần II:Tính toán các bộ truyền 6
Phần III:Tính toán trục và then 16
Phần IV:Thiết kế gối đỡ ổ trục 34
Phần V: Cấu tạo vỏ hộp và các chi tiết máy khác 38
Phần VI: Nối trục 42
Phần VII:Bôi trơn hộp giảm tốc 43
Tài liệu tham khảo 44
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-12-27-do_an_thiet_ke_hop_giam_toc_hai_cap_dong_truc.gwY5NnKwlu.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-51103/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
bảng 5-14 ta lấyVận tốc vòng
nằm trong phạm vi cho phép (nhỏ hơn vận tốc cho phép
-Tính đường kính của bánh lớn:
Đường kính bánh lớn được tính theo công thức:
với hệ số trượt .
.
Theo bảng 5-15, chọn đường kính bánh đai lớn theo tiêu chuẩn. Lấy =500mm.
Số vòng quay thực của trục bị dẫn:
vg/ph
sai lệch không quá 5% so với n2 nên không cầ chọn lại đường kính D2
3.Chọn sơ bộ khoảng cách trục A: theo bảng 5-16,
4.Định chính xác chiều dài đai và khoản cách trục A:
Chiều dài đai được tính theo công thức:
Lấy L theo tiêu chuẩn, theo bảng 5-12: L = 2650 mm.
Kiểm nghiệm số vòng chạy u trong 1 giây:
Xác định chính xác khoảng cách trục A [công thức (5-2)]
Kiểm tra: khoảng cách trục A vừa tìm được thỏa mãn điều kiện
Khoảng cách nhỏ nhất, cần thiết để mắc đai:
mm
Khoảng cách lớn nhất, cần thiết để tạo lực căng:
mm
5.Kiểm nghiệm góc ôm:
Góc ôm thỏa mãn điều kiện .
6. Xác định số đai Z cần thiết:
Chọn ứng suất căng ban đầu và theo trị số tra bảng 5-17 tìm được ứng suất có ích cho phép
Các hệ số: (tra bảng 5-6), (tra bảng 5-18), (tra bảng 5-19).
Số đai:
Lấy số đai Z = 3
7.Định các kích thước chủ yếu của bánh đai:
Chiều rộng bánh đai:
Với t = 20, S = 12,5 ( tra bảng 10-3)
.
Đường kính ngoài cùng của bánh đai:
bánh dẫn:
bánh bị dẫn:
với (theo bảng 10-3).
8.Tính lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục R:
Lực căng ban đầu:
Lực tác dụng lên trục:
II. Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp nhanh:
1.Chọn vật liệu chế tạo bánh răng:
Bánh nhỏ: thép 45 thường hóa,
HB = 200, phôi rèn (giả thuyết đường kính phôi dưới 100mm).
Bánh lớn: thép 35 thường hóa,
HB = 170, phôi rèn (giả thuyết đường kính phôi 100300mm).
2.Xác định ứng suất tiếp cho phép và ứng suất uốn cho phép:
a) Ứng suất tiếp xúc cho phép:
Số chu kỳ làm việc của bánh lớn
Trong đó: u – số lần ăn khớp của một răng khi bánh răng quay một vòng
- mômen xoắn, số vòng quay trong một phút và tổng số thời giờ bánh răng làm việc ở chế độ i
- mômen xoắn lớn nhất tác dụng lên bánh răng (ở đây không tính đến mômen xoắn do quá tảitrong thời gian rất ngắn)
Vậy số chu kỳ làm việc của bánh nhỏ cũng lớn hơn số chu kỳ cơ sở
Do đó hệ số chu kỳ ứng suất đối với cả hai bánh răng
Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh răng lớn (bảng 3-9)
Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh răng nhỏ
Để tính sức bền ta dùng trị số nhỏ là
b) Ứng suất uốn cho phép:
Số chu kỳ làm việc của bánh răng lớn
Trong đó: m – bậc đường cong mỏi uốn, lấy
Số chu kỳ làm việc của bánh răng nhỏ
Vậy cả và đều lớn hơn , do đó
Giới hạn mỏi uốn của thép 45 ; giới hạn mỏi uốn của thép 35 .
Hệ số an toàn n=1,5; hệ số tập trung ứng suất ở chân răng
Vì ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ mạch động cho nên tính ứng suất uốn cho phép bởi công thức sau:
Bánh lớn
Bánh lớn
3. Sơ bộ lấy hệ số tải trọng:
4.Chọn hệ số chiều rộng bánh răng:
5.Tính khoảng cách trục:
Khoảng cách trục được tính theo công thức:
Lấy
=> mm.
Lấy A= 155mm
6.Tính vận tốc vòng của bánh răng và chon cấp chính xác chế tạo bánh răng:
Ta có: m/s
Với vận tốc này, theo bảng 3-11 ta có thể chọn cấp chính xác cho bánh răng là cấp 9.
7.Định chính xác hệ số tải trọng K:
Chiều rộng bánh răng mm.
Lấy b = 65mm.
Đường kính vòng lăn bánh răng nhỏ
mm80mm
Do đó .
Với theo bảng 3-12 tìm được .
Tính hệ số tập trung tải trọng thực tế:
Theo bảng 3-14 tìm được hệ số tải trọng động ( giả sử ).
Hệ số tải trọng:
So sánh kết quả này ít sai khác so với trị số đoán (K = 1,3) cho nên không cần tính lại khoảng cách trục A.
Như vậy có thể lấy chính xác A = 155mm.
8.Xác định môđun, số răng và góc nghiêng của răng:
Môđun pháp
mm.
Lấy = 2mm
Sơ bộ chọn góc nghiêng:β=150 cosβ=0,965
Tổng số răng của hai bánh
.
Số răng bánh nhỏ
Lấy
Trị số lớn hơn trị số giới hạn cho trong bảng 3-55.
Số răng bánh lớn
Lấy .
Tính chính xác góc nghiêng :
Vậy β=17o17’
Chiều rộng bánh răng b thỏa mãn điều kiện
mm
9.Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng:
Tính số răng tương đương:
Bánh nhỏ
Bánh lớn
Hệ số dạng răng (bảng 3-18):
bánh nhỏ y1=0,47
bánh lớn y2=0,517
Lấy hệ số
Kiểm nghiệm ứng suất uốn đối với bánh răng nhỏ được tính heo công thức:
đối với bánh răng lớn:
10.Kiểm nghiệm sức bền của răng khi chịu quá tải đội ngột trong thời gian ngắn:
Ứng suất tiếp xúc cho phép:
bánh nhỏ
bánh lớn
Ứng suất uốn cho phép:
bánh nhỏ
bánh lớn
Kiểm nghiệm sức bền tiếp xúc:
trong đó: Hệ số quá tải
=>
Ứng suất tiếp xúc quá tải nhỏ hơn trị số cho phép đối với cả bánh răng lớn và bánh răng nhỏ
Kiểm nghiệm sức bền uốn:
bánh nhỏ
bánh lớn
11.Các thông số hình học chủ yếu của bánh răng:
Môđun pháp .
Số răng Z1=28 ; Z2=110;
Góc ăn khớp
Góc nghiêng β=17017’
Đường kính vòng chia (vòng lăn)
;
Khoảng cách trục A = 155mm.
Chiều rộng bánh răng b = 65mm.
Đường kính vòng đỉnh răng
Đường kính vòng chân răng
12.Tính lực tác dụng lên trục:
Lực vòng: .
Lực hướng tâm:
Lực dọc trục:
III.Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp chậm:
1.Chọn vật liệu:
Bánh nhỏ: thép 45 thường hóa, , ,
HB = 200, phối rèn (giả thiết đường kính phôi dưới 100mm).
Bánh lớn: thép 35 thường hóa, , ,
HB = 175, phôi rèn (giả thuyết đường kính phôi 100÷300mm).
2.Định ứng suất cho phép:
Số chu kỳ làm việc của bánh lớn:
=>
Số chu kỳ làm việc của bánh nhỏ:
Vì và đều lớn hơn số chu kỳ cơ sở của đường cong mỏi tiếp xúc và đường cong mỏi uốn nên đối với bánh nhỏ và bánh lớn đầu lấy .
Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh nhỏ
Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh lớn
Để định ứng suất uốn cho phép:
Lấy hệ số an toàn n = 1,5
Hệ số tập trung ứng suất ở chân răng (vì là phôi rèn, thép thường hóa),
Giới hạn mỏi của thép 45 là ,của thép 35 là .
Ứng suất uốn cho phép của bánh nhỏ:
Ứng suất uốn cho phép của bánh lớn:
3.Chọn sơ bộ hệ số tải trọng:K = 1.3
4.Chọn hệ số chiều rộng bánh răng:
5.Tính khoảng cách trục:A = 155
6.Tính vận tốc vòng của bánh răng và chon cấp chính xác chế tạo bánh răng:
Vận tốc vòng
Với vận tốc này có thể chế tạo bánh răng theo cấp chính xác là cấp 9.
7.Định chính xác hệ số tải trọng K:
Chiều rộng bánh răng mm
Lấy b = 70 mm.
Đường kính vòng lăn bánh răng nhỏ
Do đó
Với theo bảng 3-12 tìm được .
Tính hệ số tập trung tải trọng thực tế:
Theo bảng 3-14 tìm được hệ số tải trọng động ( giả sử ).
Hệ số tải trọng:
So sánh kết quả này ít sai khác (sai lệch nhỏ hơn 5%) so với trị số đoán (K = 1.3) cho nên không cần tính lại khoảng cách trục A.
8.Xác định môđun, số răng và góc nghiêng của răng:
Môđun pháp
mm.
Lấy = 2mm
Sơ bộ chọn góc nghiêng ;
Tổng số răng của hai bánh
.
Số răng bánh nhỏ
Lấy
Trị số lớn hơn trị số giới hạn cho trong bảng 3-55.
Số răng bánh lớn
Lấy .
Tính chính xác góc nghiêng :
Vậy
Chiều rộng bánh răng b thỏa mãn điều kiện
mm
9.Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng:
-Tính số răng tương đương:
Bánh nhỏ
Bánh lớn
-Hệ số dạng răng (bảng 3-18):
bánh nhỏ...