Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỤC LỤC
Lời mở đầu 6
Chương 1 7
LẬP LUẬN KINH TẾ 7
1.1 Giới thiệu 7
1.2 Lựa chọn sản phẩm. 7
1.3 Địa điểm xây dựng nhà máy. 8
Chương 2 11
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ 11
2.1 Nguyên liệu 11
2.1.1 Sữa bột gầy. 11
2.1.2 Trân châu. 12
2.1.3 Trà. 13
2.1.4 Đường saccharose. 16
2.1.5 Nước. 16
2.2 Qui trình công nghệ sản xuất trà sữa trân châu 19
2.2.1 Nấu syrup 19
2.2.2 Làm nguội 20
2.2.3 Hoàn nguyên sữa 21
2.2.4 Trích ly trà 22
2.2.5 Phối trộn 22
2.2.6 Lọc 22
2.2.7 Rót và đóng chai 22
2.2.8 Tiệt trùng 22
2.3 Sản phẩm trà sữa trân châu 23
Chương 3 24
TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT 24
3.1 Các thông số tính toán 24
3.2 Tính cân bằng vật chất cho 100 kg trà nguyên liệu 25
3.3 Tính cân bằng vật chất cho 1 ngày sản xuất 26
Chương 4 27
LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHÍNH 27
4.1 Thiết bị trích ly trà 27
4.2 Thiết bị lọc trà 28
4.3 Thiết bị hoàn nguyên sữa 30
4.4 Thiết bị nấu syrup 32
4.5 Thiết bị làm nguội 33
4.6 Thiết bị phối trộn 34
4.7 Thiết bị rót bao bì và đóng nắp 35
4.8 Thiết bị tiệt trùng 36
4.9 Tổng kết các thiết bị trong phân xưởng 38
4.10 Phân bố thời gian làm việc của các thiết bị và bố trí công nhân trong 1 ca sản xuất 39
Chương 5 40
TÍNH NỒI HƠI -ĐIỆN-NƯỚC 40
5.1 Tính hơi và chọn nồi hơi 40
5.1.1 Quá trình nấu syrup 40
5.1.2 Quá trình tiệt trùng 40
5.2 Tính toán điện 41
5.2.1 Tính điện động lực: điện vận hành thiết bị 41
5.3 Tính toán nước dùng trong sản xuất 42
5.3.1 Nước công nghệ dùng trong quy trình sản xuất: 42
5.3.2 Nước vệ sinh thiết bị, nước vệ sinh nhà máy, nước sinh hoạt 42
Chương 6 43
BỐ TRÍ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT 43
6.1 Tính diện tích thiết bị 43
6.2 Tính diện tích kho chứa nguyên liệu, bao bì và sản phẩm 44
6.3 Tổng diện tích mặt bằng 44
Tài liệu tham khảo 45
Chương 1
LẬP LUẬN KINH TẾ
1.1 Giới thiệu
Trà trân châu hay trà sữa trân châu có “quê quán” từ Đài Loan. Nó là một thứ nước giải khát chế biến từ lá chè trộn với các hạt trân châu làm từ bột sắn. Khi trà sữa trân châu được giới thiệu vào các nước châu Á, nó có tiếng Anh là “bubble tea”.
Trà trân châu bắt nguồn từ Đài Loan vào đầu thập niên 1980. Nancy Yang, một chủ quán trà người Đài Loan đã thử thêm trái cây, sirô, khoai lang tẩm đường, và trân châu vào trà sữa. Mặc dù thức uống này lúc đầu không phổ biến, nhưng một số đài truyền hình Nhật Bản đã khiến các doanh nhân chú ý. Vào thập niên 1990, trà trân châu trở nên nổi tiếng ở hầu hết các nước Đông Nam Á.
Trà trân châu ở nhiều nước có các tên gọi khác nhau như black pearl tea, black pearl iced tea, boba drink, boba milk tea (bōbà nǎichá), 'large balls' milk tea, bubble milk tea, milk pearl tea, pearl iced tea, pearl milk tea (zhēnzhū nǎichá) Putonghua, pearl sago tea, tapioca, pearl tea, tapioca drink, tapioca tea
1.2 Lựa chọn sản phẩm
Hiện nay trên thị trường Việt Nam các loại thức uống có pha sữa có những dạng sản phẩm. Công ty Nước giải khát Kirin Acecook VN đã chính thức giới thiệu loại thức uống thiên nhiên pha sữa mang tên Latte. Đây là loại thức uống hoàn toàn mới tại thị trường VN. Năng suất sản xuất 400.000 thùng/tháng với tổng vốn đầu tư thiết bị là 23 triệu USD.
Hình 1.1: Sản phẩm trà sữa trên thị trường
Tuy nhiên trà sữa trân châu đóng chai sản xuất ở qui mô công nghiệp thì vẫn chưa xuất hiện. Cùng với ưu điểm của sản phẩm ở dạng chai nên dễ vận chuyển, phân phối, bảo quản, thuận tiện khi sử dụng. Nên đồ án đã chọn năng suất thiết kế ban đầu là 200.000 thùng/ tháng (thùng 12 chai 450 ml) để bước đầu thăm dò thị trường và có thể mở rộng khi nhu cầu thị trường tăng lên.
1.3 Địa điểm xây dựng nhà máy
Khu Công nghiệp Tân Tạo
Chương 6
BỐ TRÍ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
6.1 Tính diện tích thiết bị
Việc bố trí thiết bị trong phân xưởng có liên quan nhiều vấn đề:
Công nghệ
Thao tác vận hành, sữa chữa. Nếu xếp đặt hợp lý thì thao tác thoải mái, ít gây ra tai nạn
Thông gió, ánh sáng tự nhiên
Mỹ quan: sắp xếp gọn gàng, màu sắc hài hòa, thông thoáng Tạo sự hấp dẫn thoải mái khi làm việc
Các máy móc thiết bị phải được xếp đặt một cách liên tục theo đúng quy trình công nghệ. Máy này nối tiếp máy kia một cách hợp lý, đường đi không được cắt nhau hay không bố trí theo hình xoắn ốc chọn cách bố trí theo đường dích dắc
Dây chuyền bố trí trên 1 tầng
Bảng 6.1: Kích thước thiết bị sử dụng trong qui trình
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
Lời mở đầu 6
Chương 1 7
LẬP LUẬN KINH TẾ 7
1.1 Giới thiệu 7
1.2 Lựa chọn sản phẩm. 7
1.3 Địa điểm xây dựng nhà máy. 8
Chương 2 11
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ 11
2.1 Nguyên liệu 11
2.1.1 Sữa bột gầy. 11
2.1.2 Trân châu. 12
2.1.3 Trà. 13
2.1.4 Đường saccharose. 16
2.1.5 Nước. 16
2.2 Qui trình công nghệ sản xuất trà sữa trân châu 19
2.2.1 Nấu syrup 19
2.2.2 Làm nguội 20
2.2.3 Hoàn nguyên sữa 21
2.2.4 Trích ly trà 22
2.2.5 Phối trộn 22
2.2.6 Lọc 22
2.2.7 Rót và đóng chai 22
2.2.8 Tiệt trùng 22
2.3 Sản phẩm trà sữa trân châu 23
Chương 3 24
TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT 24
3.1 Các thông số tính toán 24
3.2 Tính cân bằng vật chất cho 100 kg trà nguyên liệu 25
3.3 Tính cân bằng vật chất cho 1 ngày sản xuất 26
Chương 4 27
LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHÍNH 27
4.1 Thiết bị trích ly trà 27
4.2 Thiết bị lọc trà 28
4.3 Thiết bị hoàn nguyên sữa 30
4.4 Thiết bị nấu syrup 32
4.5 Thiết bị làm nguội 33
4.6 Thiết bị phối trộn 34
4.7 Thiết bị rót bao bì và đóng nắp 35
4.8 Thiết bị tiệt trùng 36
4.9 Tổng kết các thiết bị trong phân xưởng 38
4.10 Phân bố thời gian làm việc của các thiết bị và bố trí công nhân trong 1 ca sản xuất 39
Chương 5 40
TÍNH NỒI HƠI -ĐIỆN-NƯỚC 40
5.1 Tính hơi và chọn nồi hơi 40
5.1.1 Quá trình nấu syrup 40
5.1.2 Quá trình tiệt trùng 40
5.2 Tính toán điện 41
5.2.1 Tính điện động lực: điện vận hành thiết bị 41
5.3 Tính toán nước dùng trong sản xuất 42
5.3.1 Nước công nghệ dùng trong quy trình sản xuất: 42
5.3.2 Nước vệ sinh thiết bị, nước vệ sinh nhà máy, nước sinh hoạt 42
Chương 6 43
BỐ TRÍ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT 43
6.1 Tính diện tích thiết bị 43
6.2 Tính diện tích kho chứa nguyên liệu, bao bì và sản phẩm 44
6.3 Tổng diện tích mặt bằng 44
Tài liệu tham khảo 45
Chương 1
LẬP LUẬN KINH TẾ
1.1 Giới thiệu
Trà trân châu hay trà sữa trân châu có “quê quán” từ Đài Loan. Nó là một thứ nước giải khát chế biến từ lá chè trộn với các hạt trân châu làm từ bột sắn. Khi trà sữa trân châu được giới thiệu vào các nước châu Á, nó có tiếng Anh là “bubble tea”.
Trà trân châu bắt nguồn từ Đài Loan vào đầu thập niên 1980. Nancy Yang, một chủ quán trà người Đài Loan đã thử thêm trái cây, sirô, khoai lang tẩm đường, và trân châu vào trà sữa. Mặc dù thức uống này lúc đầu không phổ biến, nhưng một số đài truyền hình Nhật Bản đã khiến các doanh nhân chú ý. Vào thập niên 1990, trà trân châu trở nên nổi tiếng ở hầu hết các nước Đông Nam Á.
Trà trân châu ở nhiều nước có các tên gọi khác nhau như black pearl tea, black pearl iced tea, boba drink, boba milk tea (bōbà nǎichá), 'large balls' milk tea, bubble milk tea, milk pearl tea, pearl iced tea, pearl milk tea (zhēnzhū nǎichá) Putonghua, pearl sago tea, tapioca, pearl tea, tapioca drink, tapioca tea
1.2 Lựa chọn sản phẩm
Hiện nay trên thị trường Việt Nam các loại thức uống có pha sữa có những dạng sản phẩm. Công ty Nước giải khát Kirin Acecook VN đã chính thức giới thiệu loại thức uống thiên nhiên pha sữa mang tên Latte. Đây là loại thức uống hoàn toàn mới tại thị trường VN. Năng suất sản xuất 400.000 thùng/tháng với tổng vốn đầu tư thiết bị là 23 triệu USD.
Hình 1.1: Sản phẩm trà sữa trên thị trường
Tuy nhiên trà sữa trân châu đóng chai sản xuất ở qui mô công nghiệp thì vẫn chưa xuất hiện. Cùng với ưu điểm của sản phẩm ở dạng chai nên dễ vận chuyển, phân phối, bảo quản, thuận tiện khi sử dụng. Nên đồ án đã chọn năng suất thiết kế ban đầu là 200.000 thùng/ tháng (thùng 12 chai 450 ml) để bước đầu thăm dò thị trường và có thể mở rộng khi nhu cầu thị trường tăng lên.
1.3 Địa điểm xây dựng nhà máy
Khu Công nghiệp Tân Tạo
Chương 6
BỐ TRÍ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
6.1 Tính diện tích thiết bị
Việc bố trí thiết bị trong phân xưởng có liên quan nhiều vấn đề:
Công nghệ
Thao tác vận hành, sữa chữa. Nếu xếp đặt hợp lý thì thao tác thoải mái, ít gây ra tai nạn
Thông gió, ánh sáng tự nhiên
Mỹ quan: sắp xếp gọn gàng, màu sắc hài hòa, thông thoáng Tạo sự hấp dẫn thoải mái khi làm việc
Các máy móc thiết bị phải được xếp đặt một cách liên tục theo đúng quy trình công nghệ. Máy này nối tiếp máy kia một cách hợp lý, đường đi không được cắt nhau hay không bố trí theo hình xoắn ốc chọn cách bố trí theo đường dích dắc
Dây chuyền bố trí trên 1 tầng
Bảng 6.1: Kích thước thiết bị sử dụng trong qui trình
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: