manhthuongle

New Member
Download Đề tài Thực tế công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh phía Nam công ty TNHH một thành viên 508

Download Đề tài Thực tế công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh phía Nam công ty TNHH một thành viên 508 miễn phí





Chi phí sản xuất chung tại Chi nhánh Phía Nam - Cty TNHH MTV 508 bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của Ban chỉ huy công trường; chi phí nguyên, vật liệu nhỏ lẻ; chi phí công cụ, công cụ phục vụ sản xuất; và các chi phí khác.
- Hàng tháng, ban chỉ huy công trường gửi bảng chấm công về văn phòng Chi nhánh để phòng KH – KD làm bảng lương gửi phòng TC – KT hạch toán và chi lương.
- Vì ban chỉ huy công trường được thành lập để trực tiếp chỉ đạo đội thi công và theo dõi cũng như cung cấp vật tư cho công trường nên mang tính chất không cố định (theo công trình). Định kỳ, ban chỉ huy tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh về văn phòng chi nhánh để kiểm tra, xét duyệt và hạch toán.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

3
152.040.000
10%
3
010489
13/01/2010
Thép cuộn
Kg
5.700
12.050,91
75.559.205
10%
4
010489
13/01/2010
Thép tròn F25
Kg
20.005,17
12.510,90
275.310.949
10%
5
010489
13/01/2010
Thép tròn F20
Kg
10.988,23
12.510,90
152.219.911
10%
6
007048
27/02/2010
Bê tông M300
M3
160
1.200.000
192.000.000
10%
7
006993
31/01/2010
Bê tông M500
M3
48
942.857
45.257.143
10%
Tổng giá trị phiếu nhập xuất:
961.875.263
Bằng chữ: Chín trăm sáu mươi mốt triệu tám trăm bảy lăm nghìn hai trăm sáu ba đồng.
Ghi chú: Tổng số HĐ nhập xuất: 4
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT
Giám đốc P.Kế toán P.Vật tư-thiết bị Ban chỉ huy Người nhận
Sau khi các Phòng ban và Giám đốc đã kiểm tra và xét duyệt chứng từ, kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 621 (thép) 456.445.515
Nợ TK 621 (Bê tông) 760.219.058
Nợ TK 621 (Cát) 63.170.909
Nợ TK 621 (Đá) 138.218.182
Nợ TK 133 141.805.368
Có TK 331 (31S146) 502.090.067
Có TK 331 (31S147) 836.240.963
Có TK 331 (31S148) 221.528.000
Ghi chú: “31S146”: mã đối tượng pháp nhân của Cty TNHH Đức My.
“31S147”: mã đối tượng pháp nhân của Cty TNHH Bê Tông Lafarge Việt Nam
“31S148”: mã đối tượng pháp nhân của DNTN Thương Mại- Dịch Vụ Hưng Thịnh.
Bộ chứng từ ghi sổ này gồm có: 1 phiếu nhập xuất thẳng, 3 biên bản giao nhận , 4 hóa đơn GTGT, 3 đơn đặt hàng, 3 bảng báo giá và 1 phiếu yêu cầu vật tư.
(2) Ngày 02/04/10, Huỳnh Văn Thanh ứng đợt 1 với số tiền 120.000.000 đồng để mua vật tư thi công hạng mục khoan cọc nhồi F1000 cầu Đa Khoa (có bảng dự trù chi phí chi tiết kèm theo). Kế toán định khoản:
Nợ TK 141 (14C176) 120.000.000
Có TK 111 (SG111) 120.000.000
Ghi chú: “14C176”: mã đối tượng pháp nhân của Huỳnh Văn Thanh (đội khoan KH 125)
“SG111”: mã đối tượng pháp nhân của quỹ tiền mặt CN phía nam
(3) Ngày 22/07/10, trên cơ sở khối lượng hoàn thành, ông Huỳnh Văn Thanh tập hợp các hóa đơn, chứng từ lập bảng đề nghị hoàn ứng đợt 1 (hạng mục khoan cọc nhồi F1000, cầu Đa Khoa). Sau khi nhận được bộ chứng từ hoàn nợ từ đội thi công, Phòng KT-VT-TB sẽ tiến hành làm phiếu nhập xuất nội bộ để theo dõi vật tư nhận và cấp cho đội thi công, làm cơ sở quyết toán khối lượng sau này.
CÔNG TY TNHH MTV 508
CHI NHÁNH PHÍA NAM
Số: 14 VT VT/TCKT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬP XUẤT NỘI BỘ
Ngày 22 tháng 07 năm 2010
Họ và tên người nhận : Huỳnh Văn Thanh
Địa chỉ (bộ phận) : Đội khoan KH 125
Lý do xuất kho : Phục vụ thi công cầu Đa Khoa
Phiếu yêu cầu vật tư số :
Biên bản giao nhận :
Đơn đặt hàng :
Hợp đồng giao khoán :
Hạng mục công trình : khoan cọc nhồi F1000
Nhập tại kho : Nhập xuất thẳng
SỐ TT
SỐ HĐ
NGÀY THÁNG HĐ
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
THUẾ VAT
GHI CHÚ
1
11415
05/04/2010
Ván khuôn
Kg
145,00
18.500,00
2.682.500
5%
2
69220
20/04/2010
Hộp nối cọc
Kg
30,00
25.000,00
750.000
5%
3
96605
02/05/2010
Thép tròn F16
Kg
1000,00
13.000,00
13.000.000
5%
4
94035
15/05/2010
Thép tròn F22
Kg
250,00
13.000,00
3.250.000
5%
5
42876
27/05/2010
Thép tròn F28
Kg
750,00
13.000,00
9.750.000
5%
6
28978
30/05/2010
XM Nghi Sơn
Tấn
10,00
1.400.000,00
14.000.000
5%
7
28979
07/06/2010
Cát
M3
50,00
195.000,00
9.750.000
5%
8
73416
14/06/2010
Đá 4x6
M3
10,00
223.000,00
2.230.000
10%
9
140451
21/06/2010
Đá 1x2
M3
10,00
180.950,00
1.809.500
10%
10
198381
28/06/2010
Nhiên liệu
Lít
24,00
21.200,00
508.800
10%
11
140609
30/06/2010
Nhiên liệu
Lít
15,00
23.200,00
348.000
10%
12
20556
01/07/2010
Nhiên liệu
Lít
2.000,00
8.600,00
17.201.200
10%
13
20395
09/07/2010
Nhiên liệu
Lít
5.200,00
8.600,00
44.720.000
10%
Tổng giá trị phiếu nhập xuất:
120.000.000
Bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Tổng số HĐ nhập xuất: 13
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT
Giám đốc P.Kế toán P.Vật tư-thiết bị Ban chỉ huy Người nhận
Sau khi các Phòng ban và Giám đốc đã kiểm tra và xét duyệt bộ hồ sơ hoàn ứng của ông Huỳnh Văn Thanh, kế toán tiến hành hạch toán theo đúng số liệu đã được duyệt:
Nợ TK 621 (30S05) 109.090.909
Nợ TK 133 10.909.091
Có TK 141 (14C176) 120.000.000
Ghi chú: “30S05”: mã đối tượng pháp nhân của cầu Đa Khoa
Bộ chứng từ hoàn nợ trên gồm 13 hóa đơn, 1 giấy tổng hợp kinh phí hoàn nợ, bảng xác nhận khối lượng hoàn thành, 1 phiếu nhập xuất nội bộ.
Cuối quý, từ dữ liệu trong sổ chứng từ gốc kế toán in ra bảng kê phân tích chi phí nguyên vật liệu, và vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 – “Chi phí nhân công trực tiếp”. Đồng thời vào sổ nhật biên tổng hợp (sổ cái).
SỔ CÁI TK 621
Đvt: đồng
Loại CT
Số CT
Ngày CT
Diễn giải
TK nợ
TK có
ĐTPN nợ
ĐTPN có
T.tiền
CTGS
861
13/01/2010
Mua vật tư thi công cầu Đa Khoa
621
331
30S05
31S146
503.090.065
CTGS
861
13/01/2010
Mua vật tư thi công cầu Đa Khoa
621
331
30S05
31S147
237.257.143
CTGS
861
13/01/2010
Mua vật tư thi công cầu Đa Khoa
621
331
30S05
31S148
221.520.055
HN
562
02/04/2010
Huỳnh Văn Thanh hoàn ứng đợt 1
621
141
30S05
14C176
120.000.000
….
….
….
….
….
….
….

…..
Cộng
14.391.588.198
Ghi chú: - Mẫu trên được in từ phần mềm kế toán KTSYS (chỉ lọc lấy một vài chỉ tiêu)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK 331 TK 621 TK154
(1) 874.432.057 14.391.588.198
TK 133
(1) 87.443.206
(3) 10.909.091
TK 111 TK 141
(2) 120.000.000 (3) 109.090.909
2.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP:
2.2.1 Nội dung chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản tiền lương chi trả cho công nhân trực tiếp tham gia thi công tại các công trường, bao gồm cả các khoản tiền lương cho người lao động có hợp đồng với Công ty lẫn các lao động thời vụ (thuê ngoài).
2.2.2 Chứng từ, trình tự ghi sổ:
- Chi nhánh phía nam Công ty TNHH MTV 508 tổ chức thi công theo phương pháp khoán kinh phí cho đội (khoán nhân công, khoán vật tư phụ, khoán gọn). Đầu tháng, đội trưởng đội thi công căn cứ vào khối lượng hoàn thành của mình để lập bảng lương công nhân của tháng trước và chuyển về phòng Kế hoạch để kiểm tra.
- Phòng Kế hoạch – Kinh doanh căn cứ vào bảng thống kê khối lượng đã thực hiện được xác nhận của giám sát kỹ thuật công trường và dự toán của từng hạng mục để duyệt tiền lương cho đội.
- Phòng Tài chính – Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương đã được xét duyệt lập bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương theo quy định và chi lương cho đội. Đôi khi, có một số công trình do tính chất cấu kiện phức tạp, thời gian thi công kéo dài, hàng tháng phòng TC – KT có thể căn cứ bảng tạm trích kinh phí khoán cho đội tạm ứng lương. Sau đó, đội sẽ hoàn nợ bằng chứng từ lương theo khối lượng chính thực được duyệt.
2.2.3 Phương pháp tính lương công nhân trực tiếp:
Lương cơ bản
730.000*(HSL + HSPV + tn)*Ntt
Về nguyên tắc chung quỹ lương đã khoán cho đội là phần kinh phí đội sản xuất được hưởng để chi trả cho người lao động trực tiếp. Chi phí công nhân trực tiếp được tính khoán cho đội dựa trên công thức sau:
=
Nct
Trong đó:
- HSL: Hệ số lương
- HSPV + tn: Hệ số phụ cấp chức vụ, trách nhiệm (nếu có).
- Ntt: Ngày công thực tế đi làm trong tháng của công nhân.
- Nct: Tổng ngày công trong tháng theo chính sách thời gian làm việc của công ty (áp dụng cho mọi công nhân, mọi tháng trong năm).
Hệ số SXKD được tính dựa ...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top