Download Luận văn Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân tỉnh An Giang

Download Luận văn Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân tỉnh An Giang miễn phí





MỤC LỤC
Trang phụbìa
Trang
Lời cam đoan
Lời Thank
Danh mục các ký hiệu, từviết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồthị
Phần mở đầu
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀCHUNG VỀKTTN.6
1.1. Những vấn đềchung vềdoanh nghiệp.15
1.1.1. Khái niệm.15
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp.15
1.1.2.1. Theo ngành.15
1.1.2.2. Theo tính chất hoạt động.15
1.1.2.3. Theo quy mô vềvốn và lao động.15
1.1.2.4. Theo hình thức sởhữu. .15
1.2. Doanh nghiệp nhỏvà vừa (DNNVV). .16
1.3. Những vấn đềchung vềDNNQD (hay KTTN).16
1.3.1. Khái niệm.16
1.3.2. Nguyên tắc hoạt động. .16
1.3.3. Các loại hình KTTN.17
1.3.3.1. Hộkinh doanh cá thể. .17
1.3.3.2. Doanh nghiệp tưnhân. .17
1.3.3.3. Công ty TNHH.17
1.3.3.4. Công ty cổphần. .17
1.3.3.5. Công ty hợp danh.17
1.3.3.6. Hợp tác xã (Kinh tếtập thể).18
1.4. Vai trò của KTTN trong phát triển kinh tế địa phương. .18
1.5. Khái niệm Nhà doanh nghiệp. .19
1.6. Ưu và nhược điểm của KTTN. .19
1.6.1. Những ưu thế(những mặt tích cực) của KTTN.19
1.6.2. Những mặt hạn chế(tiêu cực) của KTTN.19
1.7. Một sốmặt thểhiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.19
1.7.1. Vềtài chính. .19
1.7.2. Vềtrình độkhoa học công nghệ. .19
1.7.3. Vềtrình độquản lý doanh nghiệp.19
1.7.4. Chiến lược và quản trịchiến lược.20
1.7.4.1. Khái niệm vềchiến lược. .20
1.7.4.2. Khái niệm vềquản trịchiến lược.20
1.7.4.3. Vềmarketing.21
1.7.4.4. Chiến lược sản phẩm.21
1.7.4.5. Chiến lược giá cả. .21
1.7.4.6. Chiến lược phân phối. .22
1.7.4.7. Chiến lược truyền thông và khuyến mãi. .22
1.7.4.8. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.23
1.7.5. Năng suất lao động.23
1.7.6. Nghiên cứu và khảnăng ứng dụng công nghệthông tin trong nghiên cứu thị
trường.23
1.8. Chỉsốnăng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)() .24
1.8.1. Các tiêu chí của PCI.24
1.8.2. Tác động của PCI.26
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀNĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH QUA 2 NĂM
XẾP HẠNG PCI & SỰTỒN TẠI, PHÁT TRIỂN CỦA KTTN AN GIANG TRONG THỜI
GIAN QUA.28
2.1. Thực trạng năng lực cạnh tranh của tỉnh An Giang qua 2 năm xếp hạng PCI. .28
2.1.1. Nhận xét chung vềPCI của An Giang(). .28
2.1.2. Cụthểvềnăng lực cạnh tranh của An Giang năm 2005 và 2006() .33
2.1.2.1. Giảm chi phí gia nhập thịtrường. .33
2.1.2.2. Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sửdụng đất. .33
2.1.2.3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin.33
2.1.2.4. Chi phí thời gian đểthực hiện các quy định của Nhà nước. .34
2.1.2.5. Chi phí không chính thức.34
2.1.2.6. Môi trường cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế(ưu đãi đối với
DNNN). 34
2.1.2.7. Những chính sách năng động và tiên phong đểphát triển doanh nghiệp. .35
2.1.2.8. Chính sách phát triển khu vực kinh tếtưnhân. .35
2.1.2.9. Đào tạo lao động. .35
2.1.2.10. Thiết chếpháp lý.36
2.2. Thực trạng tồn tại và phát triển của KTTN An Giang trong thời gian qua. .36
2.2.1. Vềsốlượng đăng ký kinh doanh của KTTN An Giang từnăm 2003-2005. .36
2.2.2. Thực trạng tổng vốn đăng ký kinh doanh của KTTN từnăm 2003-2005. .39
2.2.3. Thực trạng vềtổng tài sản của các doanh nghiệp. .41
2.2.4. Thực trạng vềdoanh thu và lợi nhuận của KTTN. .42
2.3. Những đóng góp của KTTN tỉnh An Giang. .43
2.3.1. Góp phần giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.44
2.3.2. Vềtăng trưởng, phát triển trong ngành công nghiệp. .46
2.3.3. Vềkết quảkinh doanh thương mại hàng hoá và dịch vụ.46
2.3.4. Đóng góp vào sựtăng trưởng của GDP toàn tỉnh. .47
2.3.5. Tạo nguồn bổsung cho ngân sách của tỉnh. .48
2.3.6. Góp phần chuyển dịch cơcấu kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu.49
2.3.7. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh.51
2.4. Thực trạng còn tồn tại ởkhu vực KTTN tỉnh An Giang. .52
2.4.1. Những tồn tại trong quá trình phát triển Doanh nghiệp dân doanh. .52
2.4.1.1. Phát triển nhanh vềsốlượng nhưng đa sốlà quy mô nhỏ, chất lượng
chưa được đánh giá đúng mức. .52
2.4.1.2. Các doanh nghiệp thuộc KTTN phân bốkhông đồng đều ởcác địa
phương trong tỉnh.55
2.4.1.3. Phát triển còn mang tính tựphát, chưa có quy hoạch, định hướng phát
triển rõ ràng.56
2.4.1.4. Vấn đềthểchế, chính sách, các yếu tốliên quan đến phát triển KTTN. .57
2.4.1.5. Các hoạt độngtưvấn và hỗtrợcho KTTN còn hạn chế, thiếu chuyên
sâu, kết quảmang lại còn thấp. .64
2.4.2. Thực trạng vềcông tác tổchức quản trị ởKTTN.65
2.4.2.1. Các yếu tốsản xuất kinh doanh chưa được chuẩn bị đầy đủ. .65
2.4.2.2. Hiệu quảhoạt động sản xuất kinh doanh nhìn chung còn thấp. .72
2.4.2.3. Khảnăng tiếp cận và ứng dụng CNTT trong tiếp cận thông tin thịtrường
còn yếu. .73
2.4.2.4. Công tác nghiên cứu thịtrường và xây dựng thương hiệu còn yếu kém và
chưa được đầu tư đúng mức.78
2.4.2.5. Mức độhiểu biết và quan tâm đến luật pháp, biến động xã hội thấp. .80
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾTƯNHÂN TỈNH AN GIANG .83
3.1. Quan điểm phát triển KTTN của tỉnh. .83
3.1.1. KTTN là một bộphận quan trọng trong nền kinh tếthịtrường định hướng XHCN. .83
3.1.2. Hỗtrợvà tạo mọi thuận lợi cho KTTN đầu tư, kinh doanh đồng thời quản lý
được những hoạt động đó, bào đảm giữvững cân đối lớn của nền kinh tế, giữvững
ổn định chính trị, xã hội. .83
3.1.3. Xây dựng hệthống tổchức chính trị-xã hội vững vàng dưới sựlãnh đạo của
Đảng trong khu vực KTTN.83
3.2. Một sốgiải pháp phát triển KTTN tỉnh An Giang trong thời gian tới.84
3.2.1. Vềphía nhà nước. .84
3.2.1.1. Tạo môi trường kinh doanh lành mạnh trong nền kinh tếhiện này đồng
nghĩa với việc tạo lập cơchếkinh tếthịtrường thông qua việc bổsung, sửa đổi
một sốcơchế, chính sách cũng nhưsớm hoàn thiện hệthống các văn bản pháp
luật. 84
3.2.1.1.1. Bổsung, sửa đổi một sốcơchế, chính sách. .84
3.2.1.1.2. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý và hệthống các văn bản
pháp luật .89
3.2.1.2.Tăng cường vai trò quản lý của chính quyền địa phương.91
3.2.1.3. Tạo lập quan hệhợp lý giữa nhà nước và doanh nghiệp. .93
3.2.1.4. Tăng cường sựhỗtrợcủa nhà nước vềnhiều mặt. .93
3.2.1.4.1. Hỗtrợvềvốn. .93
3.2.1.4.2. Hỗtrợ đào tạo nguồn nhân lực.94
3.2.1.4.3. Tạo môi trường tâm lý xã hội ủng hộKTTN.96
3.2.1.4.4. Hỗtrợmặt bằng sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.96
3.2.1.4.5. Tăng cường vai trò của các tổchức hỗtrợphát triển, hỗtrợvềthông
tin thịtrường và xuất khẩu. .97
3.2.1.4.6. Có chính sách hỗtrợvềkhoa học và công nghệ, bảo hộquyền sởhữu
công nghiệp. .99
3.2.2. Vềphía doanh nghiệp. .100
3.2.2.1. Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh hợp lý.100
3.2.2.1.1. Chiến lược marketing.101
3.2.2.1.2. Chiến lược tài chính. .105
3.2.2.1.3. Chiến lược tổchức- nhân sự. .105
3.2.2.1.4. Chiến lược đối ngoại của doanh nghiệp.106
3.2.2.2. Xây dựng đạo đức kinh doanh cho doanh nghiệp và nâng cao phẩm chất
chủdoanh nghiệp. .106
3.2.2.3. Nâng cao trình độhọc vấn và năng lực quản lý doanh nghiệp. .106
3.2.2.4. Hoàn thiện bộmáy tổchức quản lý đểnâng cao hiệu quảhoạt động của
doanh nghiệp. .108
Phần kết luận
Tài liệu tham khảo/ phụlục



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

à đưa
doanh nghiệp gia nhập thị trường còn mất rất nhiều thời gian. Theo kết quả khảo
sát 100 doanh nghiệp về thủ tục đăng ký kinh doanh cho thấy, để được cấp chứng
nhận ĐKKD mà nếu hồ sơ đầy đủ, người đi đăng ký phải đi lại phòng ĐKKD ít
nhất là 5 lần, trong khoảng thời gian là 15 ngày. Và đa số họ cho rằng việc đi lại
nhiều lần đến cơ quan ĐKKD là một trong những vấn đề khó khăn, cản trở trong
quá trình ĐKKD. Để đưa doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động doanh nghiệp
mất khoảng 02 tháng đối với doanh nghiệp hoạt động thương mại, 09 tháng đối
với doanh nghiệp sản xuất. Ngoài ra, sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, để có thể gia nhập thị trường, cần thực hiện nhiều công
đoạn khác như khắc dấu, đăng ký mã số thuế, mua hoá đơn, thủ tục đất đai, xin
phép xây dựng…các công đoạn này đòi hỏi mất rất nhiều thời gian đi lại cho
doanh nghiệp, chưa kể những chi phí “ngầm” phát sinh trong quá trình thực hiện
các thủ tục này. Thủ tục hành chính quy định ở từng lĩnh vực còn rườm rà, nhiều
cửa, nhiêu khê, tốn kém thời gian và tiền bạc và quan trọng hơn là đã làm nản
lòng các nhà đầu tư. Vì thế việc quy định một cơ quan đầu mối thực hiện các thủ
tục này cho doanh nghiệp trong thời gian tới là rất cần thiết.
- Rút khỏi thị trường:
Luật Phá sản mới được ban hành, đã khắc phục những vướng mắc, tồn tại
của Luật Phá sản doanh nghiệp trên cơ sở tổng kết 9 năm thi hành Luật này. Tuy
nhiên, hầu như các doanh nghiệp ngưng, nghỉ thường chọn hình thức giải thể
doanh nghiệp do hình thức phá sản doanh nghiệp rất khó thực hiện bởi những quy
định về thủ tục, về điều kiện phá sản khi tuyên bố phá sản.
¬ Để các quy định về đăng ký kinh doanh, gia nhập thị trường và rút khỏi
thị trường nhanh chóng có hiệu lực, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc của
DNNVV, các Bộ, ngành có liên quan cần sớm nghiên cứu, ban hành các Văn bản
hướng dẫn thực hiện và thống nhất trong mọi vấn đề, tránh sự chồng chéo, đặc biệt
là việc sớm xây dựng và đưa Bộ Luật Doanh nghiệp chung và Luật Khuyến khích
và Bảo hộ Đầu tư vào thi hành là điều cần thiết.
c. Chế độ kế toán và tài chính.
Quyết định số 1177/1996/QĐ-BTC và 144/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài
chính ban hành chế độ kế toán áp dụng riêng cho DNNVV là rất cần thiết và nhận
được sự quan tâm của DNNVV. Tuy nhiên, vẫn còn quá nhiều quy định về mẫu
biểu báo cáo (hơn 13 mẫu, biểu) gây không ít khó khăn cho DNNVV trong quá
trình lập báo cáo tài chính-kế toán doanh nghiệp do mất nhiều thời gian dẫn đến
tình trạng DNNVV chuyển đổi hình thức hoạt động từ doanh nghiệp sang Hộ kinh
doanh cá thể. Mặt khác trình độ nghiệp vụ kế toán của DNNVV còn hạn chế nên
DNNVV khó có thể thực hiện tốt được. Vì thế, việc thuê kế toán là cán bộ của các
cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành để thực hiện nghiệp vụ kế toán cho
doanh nghiệp tương đối phổ biến trong tình hình hiện nay.
d. Hệ thống thuế.
- Các chính sách thuế bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia
tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, thuế tài nguyên, thuế
môn bài, thuế thu nhập cá nhân…ngày càng minh bạch hơn và được điều chỉnh
theo hướng xoá bỏ phân biệt đối xử giữa đầu tư trong nước với đầu tư nước ngoài,
giữa DNNN và DNDD. Tuy nhiên, một số quy định còn phức tạp về hồ sơ thủ tục
trong việc kê khai tính thuế, miễn, giảm, do đó DNNVV vẫn gặp khó khăn trong
việc kê khai thuế, đã hạn chế các doanh nghiệp công khai hoạt động sản xuất -
kinh doanh của mình vì vậy một số đơn vị tiềm năng vẫn còn đăng ký hoạt động
theo hình thức Hộ kinh doanh cá thể để được nhận thuế khoán.
- Về thuế giá trị gia tăng: vẫn duy trì hai phương pháp tính thuế VA phương
pháp khấu trừ áp dụng cho doanh nghiệp, gồm cả hợp tác xã, và phương pháp trực
tiếp mà thực tế là thuế khoán áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể, đã tạo ra những
bất bình đẳng, cụ thể là cùng kinh doanh một ngành nghề nhưng nếu cơ sở kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sẽ phải nộp thuế cao hơn cơ sở nộp
thuế theo phương pháp trực tiếp. Mặt khác, các thủ tục hoàn thuế VA vẫn còn
phức tạp và kéo dài, nhất là hoàn thuế khi xuất nhập khẩu hàng hóa…
Qua khảo sát số hộ kinh doanh cá thể và nhận định rằng trong thời gian qua
đối tượng hộ kinh doanh cá thể với số lượng khá lớn và có đóng góp đáng kể cho
nền kinh tế của địa phương nhưng vẫn không mặn mà với việc chuyển đổi lên
thành doanh nghiệp hay công ty do họ nhìn nhận hệ thống luật còn nhiều thủ tục
rườm rà và bị ràng buộc nhiều thứ, bị quản lý nhiều hơn với các loại giấy tờ, và
quan trọng hơn là vì thuế. Họ cho rằng nếu chuyển đổi hộ kinh doanh cá thể thành
doanh nghiệp thì nhất định sẽ phải nộp thuế nhiều hơn và phát sinh các chi phí
không chính thức nhiều hơn, bởi hiện tại chế độ thuế khoán hiện đang áp dụng đối
với hộ kinh doanh cá thể và họ có thuận lợi hơn trong việc chủ động các khoản
nộp, chưa tính đến những thủ thuật có thể giúp họ giảm được các khoản này. Còn
khi lên doanh nghiệp thì hiện tại theo đánh giá hệ thống tính và thu thuế có quá
nhiều quy định và thiên về kiểm soát hơn là tạo điều kiện trong việc tính và thu
thuế như vấn đề hoá đơn VAT...sẽ là rào cản lớn đối với những doanh nghiệp
muốn kinh doanh minh bạch, lương thiện và công khai.
¬ Các quy định về tài chính, kế toán, thuế còn có những hạn chế như trên,
cũng là một trong những nguyên nhân chưa khuyến khích DNNVV minh bạch hoá
tình trạng tài chính, đồng thời cũng chưa khuyến khích các Hộ kinh doanh chính
thức hoá hoạt động kinh doanh của mình (đăng ký thành lập doanh nghiệp theo
Luật Doanh nghiệp) trừ khi có sự chế tài từ cơ quan quản lý Nhà nước.
e. Hợp đồng và giải quyết tranh chấp hợp đồng.
Điều chỉnh hành vi ký kết Hợp đồng và giải quyết tranh chấp hợp đồng của
các loại hình doanh nghiệp có: Pháp lệnh về Hợp đồng kinh tế, Bộ Luật Dân sự,
Luật Thương mại…, tuy nhiên các quy định tại các văn bản luật này vẫn còn trùng
lắp, phức tạp và mâu thuẫn với nhau, đặc biệt là hệ thống trọng tài thương mại ch-
ưa phát huy tác dụng tốt nên DNNVV chưa áp dụng để giải quyết các tranh chấp
liên quan. Đây cũng là một trong những nguyên nhân chưa khuyến khích các
DNNVV trên địa bàn thực hiện việc ký kết các Hợp đồng kinh tế, xuất nhập khẩu
hàng hóa trực tiếp với các doanh nghiệp ngoài nước mà thường chọn con đường
xuất nhập khẩu uỷ thác hay xuất tiểu ngạch, phi mậu dịch để tránh kiện tụng xảy
ra khi có tranh chấp.
f. Đất đai và mặt bằng sản xuất.
- Quyền sử dụng đất: Luật Đất đai năm 2003 và Nghị định 181/2004/NĐ-
CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai có những quy định, thông
thoáng hơn trong quá trình tạo mặt bằng sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, do đặc thù vùng ĐBSCL, đặc biệt An Giang là vùng đầu nguồn
nên nền đất phù sa thấp và yếu,...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đầu tư phát triển tại Công ty TNHH SENA Việt Nam. Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
D Chọn một doanh nghiệp bất kỳ tại Việt Nam, sau đó tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng văn hóa và đạo đức kinh doanh Luận văn Sư phạm 0
R Xuất khẩu dịch vụ du lịch ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
R Pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện - Thực trạng và giải pháp Luận văn Luật 0
D Thực trạng tổ chức hạch toán kết toán tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Hưng Phát Luận văn Kinh tế 0
B Thực trạng và tính cấp thiết của việc xây dựng một hệ thống thuật ngữ y học pháp - việt Sinh viên chia sẻ 0
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3

Các chủ đề có liên quan khác

Top