ooh_happyday
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
LỜI MỞ ĐẦU
Kể từ khi Việt Nam là thành viên chính thức của WTO thì nền kinh tế đã có nhiều khởi sắc, nhờ có sự quản lý củ Nhà nước đã đem lại những bước nhảy vọt trong nền kinh tế Việt Nam. Đưa Việt Nam thoát khỏi nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu và đang dần tiến lên trở thành một nước công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam không ngừng gia tăng và phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển các nước.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và sự biến động nhanh trên thị trường thì công tác mua hàng là một khâu quan trọng của việc đảm bảo yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Có thể nói, khối lượng và tốc độ hàng bán ra cũng như tính ổn định và kịp thời của việc cung ứng hàng hóa. Muốn nắm bắt được nhu câud của người tiêu dùng trên thị trường thì doanh nghiệp phải có tầm nhìn xa, quan sát rộng, thấy được xu hướng phát triển của nhu cầu người tiêu dùng. Từ đó mới đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu của khách hàng, đạt được lợi nhuận cao trong kinh doanh.
Ý thức được tầm quan trọng của hoạt động mua hàng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài “Xây dựng chiến lược hoạt động mua hàng cho sản phẩm động cơ Vikyno – Vinappro tại doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát” để làm báo cáo tốt nghiệp. Qua đó em có thể học hỏi, nắm bắt kinh nghiệm thực tiễn ngoài kiến thức ở trường để hoàn thiện hơn chuyên môn được đào tạo phục vụ tốt cho công việc sau này. Do thời gian khá ngắn nên báo cáo không khỏi tránh sai sót, rất mong được sự đóng góp của Ban lãnh đạo doanh nghiệp và quý thầy cô để đề tài được hoàn chỉnh hơn
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỂ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HƯNG PHÁT
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp.
• Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát.
• Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân.
• Ngành nghề kinh doanh: Mua bán và làm đại lí các mặt hàng: máy nổ, máy phát điện, các phụ tùng máy nổ, máy bơm nước, máy xay xát, lò che đường máy cắt cỏ, máy cắt dây…
• Trụ sở đặt tại: 68 Lê Lợi - Phương2 - Thành Phố Bến Tre.
• Điện thoại: 075.3829659
• Fax: 075.3929659
• Chi nhánh đặt tại: 68 Nguyễn Đình Chiểu - Phường 1 – Thành Phố Bến Tre.
• Điện thoại: 075.2486168
• Giấy phép thành lập: 026596
• Mã số thuế: 1300227483
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát được giấy phép thành lập vào ngày 10 tháng 10 năm 1992 với trụ sở giao dịch đặc tại số 68 đường Nguyễn Đình Chiểu phường 1 thị xã Bến Tre (nay là Thành Phố Bến Tre). Lúc đó doanh nghiệp có vốn đầu tư là 130.000.000đ nên chỉ kinh doanh ít mặt hàng như là: động cơ diesel Nhật đã qua sử dụng và các phụ tùng chà lúa, phụ tùng lò che đường, phụ tùng động cơ diesel Nhật… Tuy doanh nghiệp mới thành lập nhưng hoạt động kinh doanh khá tất bật do nhu cầu sử dụng động cơ khá cao. Nền nông nghiệp cũng đang phát triển mạnh giúp người nông dân có thể trang bị máy móc, thiết bị để phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất.
Đến tháng 02 năm 2002 doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát dời trụ sỡ về số 68 đường Lê Lợi phường 2 Thành Phố Bến Tre do nhu cầu về diện tích mặt bằng tăng. Vốn đầu tư tăng lên 803.500.000đ nên mặc hàng kinh doanh được mỡ rộng thêm các động cơ diesel của Trung Quốc và đầu bơm nước, phụ tùng máy diesel Trung Quốc… Động cơ diesel của Trung Quốc cũng được nhiều người tiêu dùng chấp nhận tuy không tốt hơn động cơ của Nhật đã qua sử dụng, nhưng giá thấp hơn, mẩu mã mới hơn, đẹp hơn. Sau một thời gian nghiên cứu, nắm bắt được xu hướng thị trường, mặt hàng động cơ tăng, máy xăng bơm nước, máy cắt cây, máy cắt cỏ… cũng được doanh nghiệp kinh doanh. Với ưu điểm nhỏ gọn, dễ vận chuyễn, không gây ồn nên sản phẩm được người dân ưa chuộng.
Doanh nghiệp ngày càng phát triển, cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt nên chi nhánh doanh nghiệp của doanh nghiệp Hưng Phát ra đời, vào tháng 05 năm 2009. Với mặc bằng rộng và giao thông thuận lợi nên chi nhánh được công ty TNHH MTV động cơ và máy nông nghiệp Miền Nam Vikyno – Vinappro ủy quyền làm đại lí tại tỉnh Bến Tre. Ngoài ra, doanh nghiệp còn làm đại lí độc quyền cho sản phẩm dây curoa truyền động Misuboshi của Nhật Bản.
1.1.3 Quy mô doanh nghiệp.
1.1.3.1 Quy mô kinh doanh.
Doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát có 2 cửa hàng và một kho hàng.
• Trụ sỡ chính:
Địa chỉ: 68 Lê Lợi - phường 2 - Thành Phố Bến Tre
Diện tích khoảng 240m2.
• Chi nhánh:
Địa chỉ: 68 – 70 Nguyễn Đình Chiểu – phường 1 – Thành Phố Bến Tre.
Diện tích khoảng 118m2.
• Kho hàng:
Địa chỉ: 20 Hùng Vương – phường 1 – Thành Phố Bến Tre.
Diện tích khoảng 130m2
1.1.3.2 Năng lực nhân sự.
Tổng số lao động của doanh nghiệp là 7 người:
Trong đó:
- Cán bộ quản lí: 02 người.
- Lao động trực tiếp: 05 người
1.1.3.3 Thị trường tiêu thụ.
Thị trường tiêu thụ chủ yếu của doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát là trong tỉnh Bến Tre vá các vùng lân cận.
Các huyện Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại là khách hàng thường xuyên củ doanh nghiệp do nhu cầu phục vụ cho công tác nuôi trồng thủy hải sản quanh năm. Loại hàng hóa mà các huyện này cần cung cấp như: máy bơm nước, bơm thổi khí và máy phát điện…
Huyện Châu Thành, Chợ Lách thì có nhu cầu lớn về máy bơm nước về mùa mưa để đảm bảo cho thu hoạch ruộng vườn đạt hiệu quả cao.
Quanh năm còn có nhu cầu về động cơ diesel phục vụ cho công trình xây dựng thay máy thủy, máy kéo…
1.2 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
1.2.1 Sơ đồ tổ chức chung.
1.2.2 Chức năng từng bộ phận.
1.2.2.1 Giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước phát luật về việc chấp hành luật pháp, các chính sách, chế độ của Nhà nước trong việc điều hành kinh doanh của doanh nghiệp.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ bão tồn vốn có tích lũy, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên trong đơn vị. Đảm bảo chính sách chế độ với người lao động, đúng quy đinh của Nhà nước và cam kết thỏa ước trong lao động tập thể.
Điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo tính khoa học, hợp lý, hiệu quả.
Tạo điều kiện cho tổ chức chính trị xã hội hoạt động đúng theo phát luật.
Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm cho phù hợp với điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Quyết định đơn giá lao động tiền lương, bổ nhiệm, miễn nhiệm các nhân viên trong doanh nghiệp.
1.2.2.2 Các bộ phận khác.
Bộ phận kế toán thực hiện công tác kế toán thống kê và nghiệp vụ tài chính tỏng doanh nghiệp một cách khoa học, đúng pháp luật.
Bộ phận cán bộ quản lý kiểm tra, kiểm soát các nhân viên sửa chữa và nhân viên kinh doanh. Giải quyết, điều hành các trường hợp bảo hành, mua bán trong trường hợp cần thiết. Kiểm kê lượng hàng bán ra trong ngày và số tiền thu về trong ngày rồi giao lại cho chủ doanh nghiệp. Ngoài ra cán bộ quản lý đảm nhận nhiệm vụ của nhân viên mua hàng.
Nhân viên sửa chữa đảm nhận việc bảo hành máy cho khách hàng, chỉnh sửa máy mới trước khi giao hàng cho khách, vệ sinh động cơ đã qua sử dụng và các nghiệp vụ chuyên môn khác.
Nhân viên kinh doanh phụ trách đón tiếp khách, giới thiệu sản phẩm và tư vấn loại hàng phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Nếu khách đã đồng ý mua hàng thì xuất đơn bán hàng, giao hàng cho họ và thu tiền sản phẩm đó. Số tiền hàng bán được thì nhân viên kinh doanh sẽ giao lại cho cán bộ quản lý.
Lắng nghe và tiếp thu ý kiến của người tiêu dùng về các mặt hàng của doanh nghiệp để biện pháp tích cực để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Hoạt động kinh doanh trên thị trường luôn cạnh tranh gay gắt nên doanh nghiệp phải luôn có chiến lược cạnh tranh linh hoạt.
Kinh doanh thêm những mặt hàng phụ kiện kèm theo để tạo điều kiện thuận lợi cho người mua và tăng thu nhập cho doanh nghiệp. Cụ thể như: phụ tùng máy xăng, máy cắt cỏ, máy cắt cây…
4.2.2 Kiến nghị đối với nhà cung ứng
Khả năng đáp ứng lượng hàng còn kém trong những thời điểm trọng yếu của thời vụ nên làm cho doanh nghiệp đình trệ hoạt động kinh doanh. Nhà cung ứng cũng nên tạo nguồn hàng đầy đủ tránh trường hợp có khách nhưng không có hàng đáp ứng.
Sản xuất thêm nhiều nhiều sản phẩm có công nghệ tiên tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Đa dạng hóa sản phẩm để tạo thêm nhiều cơ hội lựa chọn và phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng.
Giúp doanh nghiệp tạo mối quan hệ với nhà cung ứng sản phẩm Vikyno & Vinappro ở các miền khác đồng cấp để đảm bảo cho nguồn hàng không bị thiếu hụt do ảnh hưởng của nhà cung ứng hiện thời.
4.2.3 Kiến nghị đối với khách hàng.
Đóng góp ý kiến về sản phẩm cho doanh nghiệp, tao điều kiện cho doanh nghiệp biết được nhu cầu về sản phẩm để tìm kiếm nguồn hàng cho phù hợp.
Tìm hiểu kỹ về sản phẩm mà họ có nhu cầu trước khi mua, tránh trường hợp mua nhằm rồi mang đổi lại làm ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nên lựa chọn nhà cung ứng có uy tín, cung ứng các sản phẩm có chất lượng tốt.
KẾT LUẬN
Trong xã hội hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trước hết phải trải qua quá trính chọn lựa sản phẩm một cách chặc chẽ và hợp lý. Có như vậy doanh nghiệp mới có thể đứng vững trên thị trường hiện nay, và hiện nay doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát đã có thể lựa chọn được loại sản phẩm và có những chiến lược phù hợp cho hoạt động mua hàng, từ đó có thể cung cấp và đáp ứng nhu cầu cho người tiêu dùng tốt hơn.
Hoạt động mua hàng cho sản phẩm động cơ Vikyno-Vinappro đã góp phần không nhỏ vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát. Qua thời gian thực tập và nghiên cứu đề tài, em đả học hỏi được nhiều kinh nghiệm về thực tiễn để củng cố cho các kiến thức đã học ở trường.
Tuy đã cố gắng rất nhiều nhưng do trình độ, năng lực và thời gian có hạn nên bài báo cáo không tránh khỏi thiếu xót. Kính mong được sự góp ý của cô để bái báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành Thank sự giúp đỡ của các anh chị trong doanh nghiệp, cùng cô hướng dẫn thực tập, đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quản trị doanh nghiệp (Phạm Vũ Luân 1995).
2. Các tài liệu của doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát.
3. Quản trị học (NXB Văn Hóa).
4. Các tài liệu khác qua truyền thông báo chí.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỂ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HƯNG PHÁT
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 1
1.1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp. 1
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 1
1.1.3 Quy mô doanh nghiệp. 2
1.1.3.1 Quy mô kinh doanh. 2
1.1.3.2 Năng lực nhân sư. 2
1.1.3.3 Thị trường tiêu thụ. 3
1.2 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. 3
1.2.1 Sơ đồ tổ chức chung. 3
1.2.2 Chức năng từng bộ phận. 3
1.2.2.1 Giám đốc. 3
1.2.2.2 Các bộ phận khác. 4
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp. 4
1.3.1 Chức năng. 4
1.3.2 Nhiệm vụ. 5
1.4 Tổ chức công tác kinh doanh của doanh nghiệp. 5
1.4.1 Tổ chức công tác kinh doanh. 5
1.4.2 Lĩnh vực hoạt động. 6
1.5 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển. 6
1.5.1 Thuận lợi. 6
1.5.2 Khó khăn. 6
1.5.3 Phương hướng kinh doanh trong thời gian tới. 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.1 Nội dung của nghiệp vụ mua hàng tại doanh nghiệp thương mại. 8
2.1.1 Khái niệm về mua hàng. 8
2.2.2 Nội dung về nghiệp vụ mua hàng. 8
2.2.2.1 Nội dung về nghiệp vụ mua hàng………………………………..8
2.2.2.2 Xác định khối lượng hàng cần mua và phương pháp chọn thị trường mua bán. 10
2.2 Các hình thức và mua hàng của doanh nghiệp thương mại. 11
2.2.1 Mua theo đơn đặt hàng và hoạt động mua hàng. 11
2.2.2 Mua hàng không theo hợp đồng mua bán. 12
2.2.3 Mua hàng qua đại lý. 13
2.2.4 Nhận bán hàng ủy thác và bán hàng ký gởi. 13
2.2.5 Gia công đặt hàng và bán nguyên vật liệu, thu mua thành phẩm. 14
2.2.6 Tự sản xuất khai thác hàng hóa. 14
2.3 Chính sách mua hàng. 16
2.3.1 Mục tiêu mua hàng 16
2.3.2 Lựa chọn nhà cung ứng. 16
2.3.3 Lựa chọn nhân viên giao hàng. 16
2.4 Quá trình mua hàng. 17
2.5 Các nguyên tắc đảm bảo mua hàng có hiệu quả. 17
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG CHO SẢN PHẨM VIKYNO – VINAPPRO TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HƯNG PHÁT.
3.1 Đôi nét về công ty TNHH MTV động cơ và máy nông nghiệp Miền Nam (SVEAM). 18
3.2 Ký kết hợp đồng đại lý cho sản phẩm Vikyno – Vinappro. 19
3.3 Các loại hàng của doanh nghiệp. 21
3.4 Kế hoạch mua hàng của doanh nghiệp. 22
3.4.1 Xác định lượng hàng cần mua. 22
3.4.2 Các loại hàng hóa cần mua. 24
3.5 Các hình thức mua hàng của doanh nghiệp. 25
3.5.1.Mua theo đặt hàng và hợp đồng mua bán hàng hóa 25
3.5.2 Mua hàng không theo hợp đồng mua bán. 25
3.6 Chính sách mua hàng của doanh nghiệp. 25
3.6.1 Mục tiêu mua hàng. 25
3.6.2 Lựa chọn nhà cung ứng. 26
3.6.2.1 Giá cả. 26
3.6.2.2 Chất lượng hàng hóa. 26
3.6.2.3 Phương thức thanh toán. 26
3.6.2.4 Phương thức nhận hàng và vận chuyển. 26
3.6.3 Quy trình đánh giá nhà cung ứng. 26
3.6.3.1 Mục đích. 26
3.6.3.2 Nội dung. 26
a. Nhận yêu cầu tìm kiếm của nhà cung ứng. 26
b. Xác định tiêu chí đánh giá nhà cung ứng. 27
c. Thu thập thông tin về nhà cung ứng. 27
d. Ký hợp đồng. 28
e. Khảo sát giá trên thị trường. 28
3.7 Quá trình mua hàng của doanh nghiệp. 28
3.8 Nguyên tắc mua hàng của doanh nghiệp. 28
3.9 Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhân viên bán hàng. 28
3.9.1 Tiêu chuẩn nhân viên mua hàng 28
3.9.2 Nhiệm vụ nhân viên giao hàng 29
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.
4.1 Nhận xét. 30
4.2 Kiến nghị. 31
4.2.1 Kiến nghị đối với doanh nghiệp 31
4.2.2 Kiến nghị đối với nhà cung ứng 31
4.2.3 Kiến nghị đối với khách hàng. 31
KẾT LUẬN 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO .33
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
LỜI MỞ ĐẦU
Kể từ khi Việt Nam là thành viên chính thức của WTO thì nền kinh tế đã có nhiều khởi sắc, nhờ có sự quản lý củ Nhà nước đã đem lại những bước nhảy vọt trong nền kinh tế Việt Nam. Đưa Việt Nam thoát khỏi nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu và đang dần tiến lên trở thành một nước công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam không ngừng gia tăng và phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển các nước.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và sự biến động nhanh trên thị trường thì công tác mua hàng là một khâu quan trọng của việc đảm bảo yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Có thể nói, khối lượng và tốc độ hàng bán ra cũng như tính ổn định và kịp thời của việc cung ứng hàng hóa. Muốn nắm bắt được nhu câud của người tiêu dùng trên thị trường thì doanh nghiệp phải có tầm nhìn xa, quan sát rộng, thấy được xu hướng phát triển của nhu cầu người tiêu dùng. Từ đó mới đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu của khách hàng, đạt được lợi nhuận cao trong kinh doanh.
Ý thức được tầm quan trọng của hoạt động mua hàng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài “Xây dựng chiến lược hoạt động mua hàng cho sản phẩm động cơ Vikyno – Vinappro tại doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát” để làm báo cáo tốt nghiệp. Qua đó em có thể học hỏi, nắm bắt kinh nghiệm thực tiễn ngoài kiến thức ở trường để hoàn thiện hơn chuyên môn được đào tạo phục vụ tốt cho công việc sau này. Do thời gian khá ngắn nên báo cáo không khỏi tránh sai sót, rất mong được sự đóng góp của Ban lãnh đạo doanh nghiệp và quý thầy cô để đề tài được hoàn chỉnh hơn
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỂ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HƯNG PHÁT
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp.
• Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát.
• Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân.
• Ngành nghề kinh doanh: Mua bán và làm đại lí các mặt hàng: máy nổ, máy phát điện, các phụ tùng máy nổ, máy bơm nước, máy xay xát, lò che đường máy cắt cỏ, máy cắt dây…
• Trụ sở đặt tại: 68 Lê Lợi - Phương2 - Thành Phố Bến Tre.
• Điện thoại: 075.3829659
• Fax: 075.3929659
• Chi nhánh đặt tại: 68 Nguyễn Đình Chiểu - Phường 1 – Thành Phố Bến Tre.
• Điện thoại: 075.2486168
• Giấy phép thành lập: 026596
• Mã số thuế: 1300227483
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát được giấy phép thành lập vào ngày 10 tháng 10 năm 1992 với trụ sở giao dịch đặc tại số 68 đường Nguyễn Đình Chiểu phường 1 thị xã Bến Tre (nay là Thành Phố Bến Tre). Lúc đó doanh nghiệp có vốn đầu tư là 130.000.000đ nên chỉ kinh doanh ít mặt hàng như là: động cơ diesel Nhật đã qua sử dụng và các phụ tùng chà lúa, phụ tùng lò che đường, phụ tùng động cơ diesel Nhật… Tuy doanh nghiệp mới thành lập nhưng hoạt động kinh doanh khá tất bật do nhu cầu sử dụng động cơ khá cao. Nền nông nghiệp cũng đang phát triển mạnh giúp người nông dân có thể trang bị máy móc, thiết bị để phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất.
Đến tháng 02 năm 2002 doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát dời trụ sỡ về số 68 đường Lê Lợi phường 2 Thành Phố Bến Tre do nhu cầu về diện tích mặt bằng tăng. Vốn đầu tư tăng lên 803.500.000đ nên mặc hàng kinh doanh được mỡ rộng thêm các động cơ diesel của Trung Quốc và đầu bơm nước, phụ tùng máy diesel Trung Quốc… Động cơ diesel của Trung Quốc cũng được nhiều người tiêu dùng chấp nhận tuy không tốt hơn động cơ của Nhật đã qua sử dụng, nhưng giá thấp hơn, mẩu mã mới hơn, đẹp hơn. Sau một thời gian nghiên cứu, nắm bắt được xu hướng thị trường, mặt hàng động cơ tăng, máy xăng bơm nước, máy cắt cây, máy cắt cỏ… cũng được doanh nghiệp kinh doanh. Với ưu điểm nhỏ gọn, dễ vận chuyễn, không gây ồn nên sản phẩm được người dân ưa chuộng.
Doanh nghiệp ngày càng phát triển, cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt nên chi nhánh doanh nghiệp của doanh nghiệp Hưng Phát ra đời, vào tháng 05 năm 2009. Với mặc bằng rộng và giao thông thuận lợi nên chi nhánh được công ty TNHH MTV động cơ và máy nông nghiệp Miền Nam Vikyno – Vinappro ủy quyền làm đại lí tại tỉnh Bến Tre. Ngoài ra, doanh nghiệp còn làm đại lí độc quyền cho sản phẩm dây curoa truyền động Misuboshi của Nhật Bản.
1.1.3 Quy mô doanh nghiệp.
1.1.3.1 Quy mô kinh doanh.
Doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát có 2 cửa hàng và một kho hàng.
• Trụ sỡ chính:
Địa chỉ: 68 Lê Lợi - phường 2 - Thành Phố Bến Tre
Diện tích khoảng 240m2.
• Chi nhánh:
Địa chỉ: 68 – 70 Nguyễn Đình Chiểu – phường 1 – Thành Phố Bến Tre.
Diện tích khoảng 118m2.
• Kho hàng:
Địa chỉ: 20 Hùng Vương – phường 1 – Thành Phố Bến Tre.
Diện tích khoảng 130m2
1.1.3.2 Năng lực nhân sự.
Tổng số lao động của doanh nghiệp là 7 người:
Trong đó:
- Cán bộ quản lí: 02 người.
- Lao động trực tiếp: 05 người
1.1.3.3 Thị trường tiêu thụ.
Thị trường tiêu thụ chủ yếu của doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát là trong tỉnh Bến Tre vá các vùng lân cận.
Các huyện Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại là khách hàng thường xuyên củ doanh nghiệp do nhu cầu phục vụ cho công tác nuôi trồng thủy hải sản quanh năm. Loại hàng hóa mà các huyện này cần cung cấp như: máy bơm nước, bơm thổi khí và máy phát điện…
Huyện Châu Thành, Chợ Lách thì có nhu cầu lớn về máy bơm nước về mùa mưa để đảm bảo cho thu hoạch ruộng vườn đạt hiệu quả cao.
Quanh năm còn có nhu cầu về động cơ diesel phục vụ cho công trình xây dựng thay máy thủy, máy kéo…
1.2 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
1.2.1 Sơ đồ tổ chức chung.
1.2.2 Chức năng từng bộ phận.
1.2.2.1 Giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước phát luật về việc chấp hành luật pháp, các chính sách, chế độ của Nhà nước trong việc điều hành kinh doanh của doanh nghiệp.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ bão tồn vốn có tích lũy, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên trong đơn vị. Đảm bảo chính sách chế độ với người lao động, đúng quy đinh của Nhà nước và cam kết thỏa ước trong lao động tập thể.
Điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo tính khoa học, hợp lý, hiệu quả.
Tạo điều kiện cho tổ chức chính trị xã hội hoạt động đúng theo phát luật.
Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm cho phù hợp với điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Quyết định đơn giá lao động tiền lương, bổ nhiệm, miễn nhiệm các nhân viên trong doanh nghiệp.
1.2.2.2 Các bộ phận khác.
Bộ phận kế toán thực hiện công tác kế toán thống kê và nghiệp vụ tài chính tỏng doanh nghiệp một cách khoa học, đúng pháp luật.
Bộ phận cán bộ quản lý kiểm tra, kiểm soát các nhân viên sửa chữa và nhân viên kinh doanh. Giải quyết, điều hành các trường hợp bảo hành, mua bán trong trường hợp cần thiết. Kiểm kê lượng hàng bán ra trong ngày và số tiền thu về trong ngày rồi giao lại cho chủ doanh nghiệp. Ngoài ra cán bộ quản lý đảm nhận nhiệm vụ của nhân viên mua hàng.
Nhân viên sửa chữa đảm nhận việc bảo hành máy cho khách hàng, chỉnh sửa máy mới trước khi giao hàng cho khách, vệ sinh động cơ đã qua sử dụng và các nghiệp vụ chuyên môn khác.
Nhân viên kinh doanh phụ trách đón tiếp khách, giới thiệu sản phẩm và tư vấn loại hàng phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Nếu khách đã đồng ý mua hàng thì xuất đơn bán hàng, giao hàng cho họ và thu tiền sản phẩm đó. Số tiền hàng bán được thì nhân viên kinh doanh sẽ giao lại cho cán bộ quản lý.
Lắng nghe và tiếp thu ý kiến của người tiêu dùng về các mặt hàng của doanh nghiệp để biện pháp tích cực để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Hoạt động kinh doanh trên thị trường luôn cạnh tranh gay gắt nên doanh nghiệp phải luôn có chiến lược cạnh tranh linh hoạt.
Kinh doanh thêm những mặt hàng phụ kiện kèm theo để tạo điều kiện thuận lợi cho người mua và tăng thu nhập cho doanh nghiệp. Cụ thể như: phụ tùng máy xăng, máy cắt cỏ, máy cắt cây…
4.2.2 Kiến nghị đối với nhà cung ứng
Khả năng đáp ứng lượng hàng còn kém trong những thời điểm trọng yếu của thời vụ nên làm cho doanh nghiệp đình trệ hoạt động kinh doanh. Nhà cung ứng cũng nên tạo nguồn hàng đầy đủ tránh trường hợp có khách nhưng không có hàng đáp ứng.
Sản xuất thêm nhiều nhiều sản phẩm có công nghệ tiên tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Đa dạng hóa sản phẩm để tạo thêm nhiều cơ hội lựa chọn và phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng.
Giúp doanh nghiệp tạo mối quan hệ với nhà cung ứng sản phẩm Vikyno & Vinappro ở các miền khác đồng cấp để đảm bảo cho nguồn hàng không bị thiếu hụt do ảnh hưởng của nhà cung ứng hiện thời.
4.2.3 Kiến nghị đối với khách hàng.
Đóng góp ý kiến về sản phẩm cho doanh nghiệp, tao điều kiện cho doanh nghiệp biết được nhu cầu về sản phẩm để tìm kiếm nguồn hàng cho phù hợp.
Tìm hiểu kỹ về sản phẩm mà họ có nhu cầu trước khi mua, tránh trường hợp mua nhằm rồi mang đổi lại làm ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nên lựa chọn nhà cung ứng có uy tín, cung ứng các sản phẩm có chất lượng tốt.
KẾT LUẬN
Trong xã hội hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trước hết phải trải qua quá trính chọn lựa sản phẩm một cách chặc chẽ và hợp lý. Có như vậy doanh nghiệp mới có thể đứng vững trên thị trường hiện nay, và hiện nay doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát đã có thể lựa chọn được loại sản phẩm và có những chiến lược phù hợp cho hoạt động mua hàng, từ đó có thể cung cấp và đáp ứng nhu cầu cho người tiêu dùng tốt hơn.
Hoạt động mua hàng cho sản phẩm động cơ Vikyno-Vinappro đã góp phần không nhỏ vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát. Qua thời gian thực tập và nghiên cứu đề tài, em đả học hỏi được nhiều kinh nghiệm về thực tiễn để củng cố cho các kiến thức đã học ở trường.
Tuy đã cố gắng rất nhiều nhưng do trình độ, năng lực và thời gian có hạn nên bài báo cáo không tránh khỏi thiếu xót. Kính mong được sự góp ý của cô để bái báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành Thank sự giúp đỡ của các anh chị trong doanh nghiệp, cùng cô hướng dẫn thực tập, đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quản trị doanh nghiệp (Phạm Vũ Luân 1995).
2. Các tài liệu của doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát.
3. Quản trị học (NXB Văn Hóa).
4. Các tài liệu khác qua truyền thông báo chí.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỂ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HƯNG PHÁT
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 1
1.1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp. 1
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 1
1.1.3 Quy mô doanh nghiệp. 2
1.1.3.1 Quy mô kinh doanh. 2
1.1.3.2 Năng lực nhân sư. 2
1.1.3.3 Thị trường tiêu thụ. 3
1.2 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. 3
1.2.1 Sơ đồ tổ chức chung. 3
1.2.2 Chức năng từng bộ phận. 3
1.2.2.1 Giám đốc. 3
1.2.2.2 Các bộ phận khác. 4
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp. 4
1.3.1 Chức năng. 4
1.3.2 Nhiệm vụ. 5
1.4 Tổ chức công tác kinh doanh của doanh nghiệp. 5
1.4.1 Tổ chức công tác kinh doanh. 5
1.4.2 Lĩnh vực hoạt động. 6
1.5 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển. 6
1.5.1 Thuận lợi. 6
1.5.2 Khó khăn. 6
1.5.3 Phương hướng kinh doanh trong thời gian tới. 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.1 Nội dung của nghiệp vụ mua hàng tại doanh nghiệp thương mại. 8
2.1.1 Khái niệm về mua hàng. 8
2.2.2 Nội dung về nghiệp vụ mua hàng. 8
2.2.2.1 Nội dung về nghiệp vụ mua hàng………………………………..8
2.2.2.2 Xác định khối lượng hàng cần mua và phương pháp chọn thị trường mua bán. 10
2.2 Các hình thức và mua hàng của doanh nghiệp thương mại. 11
2.2.1 Mua theo đơn đặt hàng và hoạt động mua hàng. 11
2.2.2 Mua hàng không theo hợp đồng mua bán. 12
2.2.3 Mua hàng qua đại lý. 13
2.2.4 Nhận bán hàng ủy thác và bán hàng ký gởi. 13
2.2.5 Gia công đặt hàng và bán nguyên vật liệu, thu mua thành phẩm. 14
2.2.6 Tự sản xuất khai thác hàng hóa. 14
2.3 Chính sách mua hàng. 16
2.3.1 Mục tiêu mua hàng 16
2.3.2 Lựa chọn nhà cung ứng. 16
2.3.3 Lựa chọn nhân viên giao hàng. 16
2.4 Quá trình mua hàng. 17
2.5 Các nguyên tắc đảm bảo mua hàng có hiệu quả. 17
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG CHO SẢN PHẨM VIKYNO – VINAPPRO TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HƯNG PHÁT.
3.1 Đôi nét về công ty TNHH MTV động cơ và máy nông nghiệp Miền Nam (SVEAM). 18
3.2 Ký kết hợp đồng đại lý cho sản phẩm Vikyno – Vinappro. 19
3.3 Các loại hàng của doanh nghiệp. 21
3.4 Kế hoạch mua hàng của doanh nghiệp. 22
3.4.1 Xác định lượng hàng cần mua. 22
3.4.2 Các loại hàng hóa cần mua. 24
3.5 Các hình thức mua hàng của doanh nghiệp. 25
3.5.1.Mua theo đặt hàng và hợp đồng mua bán hàng hóa 25
3.5.2 Mua hàng không theo hợp đồng mua bán. 25
3.6 Chính sách mua hàng của doanh nghiệp. 25
3.6.1 Mục tiêu mua hàng. 25
3.6.2 Lựa chọn nhà cung ứng. 26
3.6.2.1 Giá cả. 26
3.6.2.2 Chất lượng hàng hóa. 26
3.6.2.3 Phương thức thanh toán. 26
3.6.2.4 Phương thức nhận hàng và vận chuyển. 26
3.6.3 Quy trình đánh giá nhà cung ứng. 26
3.6.3.1 Mục đích. 26
3.6.3.2 Nội dung. 26
a. Nhận yêu cầu tìm kiếm của nhà cung ứng. 26
b. Xác định tiêu chí đánh giá nhà cung ứng. 27
c. Thu thập thông tin về nhà cung ứng. 27
d. Ký hợp đồng. 28
e. Khảo sát giá trên thị trường. 28
3.7 Quá trình mua hàng của doanh nghiệp. 28
3.8 Nguyên tắc mua hàng của doanh nghiệp. 28
3.9 Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhân viên bán hàng. 28
3.9.1 Tiêu chuẩn nhân viên mua hàng 28
3.9.2 Nhiệm vụ nhân viên giao hàng 29
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.
4.1 Nhận xét. 30
4.2 Kiến nghị. 31
4.2.1 Kiến nghị đối với doanh nghiệp 31
4.2.2 Kiến nghị đối với nhà cung ứng 31
4.2.3 Kiến nghị đối với khách hàng. 31
KẾT LUẬN 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO .33
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: