hanhthien2
New Member
Download Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần công nghệ Toàn Năng OMNITECH
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
I. Tổng quan về Công ty Omnitech 3
1. Quá trình thành lập và phát triển: 3
2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: 4
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty OMNITECH: 5
II. Hoạt động của công ty trong những năm gần đây 12
1. Môi trường kinh doanh tại Việt Nam về lĩnh vực CNTT: 12
2. Hoạt động của Công ty OMNITECH trong 3 năm qua: 13
2.1. Báo cáo tài chính và doanh thu hàng năm: 13
2.2. Danh sách các khách hàng tiêu biểu: 16
2.3. Danh mục một số hợp đồng về Viễn thông, Tin học đã thực hiện: 17
2.4. Quan hệ đối tác với các Công ty Tin học Viễn thông nước ngoài: 23
III. Những khó khăn và phương hướng phát triển của công ty 26
1. Những khó khăn mà công ty gặp phải 26
2. Chiến lược kinh doanh và phát triển của công ty trong tương lai 27
3. Chiến lược tài chính: 31
KẾT LUẬN 32
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
- Ban giám đốc: Quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Ban này sẽ đưa ra các quyết định, các chính sách đưa xuống các phòng ban khác để chỉ đạo thực hiện. Đây cũng là Ban phảI chịu trách nhiệm nhiều nhất khi có việc gì sảy ra trong công ty. Và nó cũng quyết định đén việc thành bại cua công ty.
- Phòng kinh doanh dự án: Thực hiện các công việc về kinh doanh, nghiên cứu và mở rộng thị trường. Tiếp nhận và xử lý các thông tin về tiêu thụ sản phẩm, xử lý các khiếu nại của khách hàng, giải quyết các công việc có liên quan đến hoạt động bán hàng.
- Phòng kỹ thuật: Tư vấn giải pháp, triển khai kỹ thuật (phần cứng, phần mềm), bảo hành, bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật…
- Phòng tài chính, kế toán: Tổ chức hạch toán tài chính về hoạt động kinh doanh của công ty, tổng hợp các kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty. Tham mưu cho giám đốc các giải pháp về tài chính để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
Danh sách đội ngũ cán bộ/ nhân viên của Công ty:
TT
Họ và tên
Chức vụ
Trình độ chuyên môn
Năm c.tác
Địa chỉ
I
Ban Giám Đốc:
1
Diệp Quang Nhân
Giám đốc Công ty
Đại học
15
Tp.Hồ Chí Minh
II
Phòng kinh doanh dự án:
1
Vũ Văn Lợi
Nhân viên Kinh Doanh dự án
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn thông
Cử nhân ngoại ngữ (chuyên ngành Anh văn)
7
Hà Nội
2
Nguyễn Ngọc Duy
Nhân viên Kinh Doanh dự án
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
1
Hải Phòng
3
Ngô Quang Trình
Nhân viên Kinh Doanh dự án
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin
4
Đồng Nai
4
Nguyễn Bảo Ngọc
Nhân viên Kinh Doanh dự án/ Xuất nhập khẩu
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kinh tế Ngoại thương
3
Hải Phòng
III
Phòng kỹ thuật (tư vấn giải pháp, triển khai kỹ thuật, bảo hành sản phẩm,….)
1
Phạm Văn Thơ
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ của Witness, IBM, Alcatel.
3
Bắc Ninh
2
Lê Duy Hưng
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn thông, chứng chỉ của IBM
1
Hà Tây
3
Trần Xuân Dân
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn Thông, chứng chỉ của IBM
1
Hà Nội
4
Trần Thị Thu Nga
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn Thông
2
Hà Nội
5
Nguyễn Kim Đạt
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn Thông
2
Hà Nội
6
Đặng Thị Hường
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin
1
Hà Nội
7
Trần Ngọc Trung
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Cao Đẳng chuyên ngành ĐTVT, Chứng chỉ CCNA
5
Tp. Hồ Chí Minh
8
Trịnh Thanh Linh
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Toán- Tin học, Chứng chỉ CCNA, TOEFL
1
Hải Phòng
9
Trần Văn Tâm
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt ngiệp Đại học chuyên ngành Tin học
5
Hà Nội
10
Võ Hoàng Huy
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Cao Đẳng chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ TOEIC, CPE
4
Tp. Hồ Chí Minh
11
Nguyễn Đắc Huynh
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Cao Đẳng chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ Kỹ thuật viên CNTT
1
Đà Lạt
12
Vũ Hoàng Anh Tú
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ AMP ACT I
3
Tp. Hồ Chí Minh
13
Đinh Thế Thành
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện- Điện tử
3
Hà Nội
14
Trung Dũng
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành CNTT
7
Hà Nội
15
Bùi Thị Thu Thảo
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tin học ứng dụng
2
Ninh Bình
16
Đào Phan Anh
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên nhành Tin học Quản lý, chứng chỉ của CCNA, IBM, APTECH
1
Hà Nội
17
Nguyễn Thị Thảo
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn thông
2
Hà Nam
18
Ngô Thị Phương Mai
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ của Witness System
2
Khánh Hoà
19
Lê Hoàng Long
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành Điện tử Viễn thông
4
Hà nội
20
Ngô Hồng Cẩm
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tin học Quản lý
2
Hải Dương
21
Phan Xuân Bá
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ của Witness System
2
Nghệ An
22
Phạm Thị Hà
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành Tin học
2
Thái Bình
IV
Tài chính, Kế toán và bộ phận khác:
1
Nguyễn Thị Tú Nguyệt
Nhân viên kế toán
Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành Kế toán
4
Bến Tre
2
Hồ Thị Anh Đào
Nhân viên kế toán/ Thủ Quỹ
Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành Kế toán
4
Hà Nội
3
Lý Kim Vân
Thủ quỹ
Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành Kinh tế
3
Tp.Hồ Chí Minh
4
Đỗ Thị Thu Hà
Nhân viên kế toán/ Nhập hàng
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài chính Kế toán
2
Thái Bình
Do tính chất của sản phẩm công ty tạo ra do vậy cán bộ công nhân viên trong công ty đòi hỏi đều phảI là những người có trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên hay ít nhất phảI được đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin từ 1 năm trở lên và khi vao làm việc sẽ tiếp tục được công ty tạo điều kiên thuận lợi để đI học tiếp. Có như vậy thì cán bộ công nhân viên mới có khả năng đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của công việc. Và nhìn vào bảng trên ta cũng thấy rõ được là phần lơn nhân viên trong công ty là những kỹ sư hoc sâu về kỹ thuật, sâu về công nghệ thông tin và số cán bộ này chiếm hơn 80% trong công ty. Trong khi đó cử nhân về kinh tế trong công ty chỉ chiếm số nhỏ và chủ yếu làm việc văn phòng là chính. Ngoài ra do tính chất của công việc nên số nhân viên trong công ty là nam giới cũng chiếm phầm đông phảI có đền 75% nhân viên trong công ty là Nam còn lai là Nữ. Do công ty mới thành lập nên số năm làm việc của công ty nhìn chung là tương đối nhỏ. Vì mới thành lập nên vấn đề đào tạo nhân viên trong công ty là một việc vô cùng quan tang và phảI được đặt nên hàng đầu.
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
1. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI VIỆT NAM VỀ LĨNH VỰC CNTT:
Thị trường CNTT thế giới vẫn tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao hơn năm trước. Trong bối cảnh đó, thị trường CNTT Việt nam dù không giữ được nhịp độ tăng trưởng của năm 2004 nhưng vẫn đạt được mức tăng trưởng cao là 20.9% so với tốc độ tăng trưởng của châu Á là 9% và thế giới là 7.1%, trong đó thị trường phần mềm/dịch vụ tăng 41.4%, thị trường phần cứng tăng 15.6% - với tổng giá trị thị trường là 828 triệu USD.
Năm 2005 là năm mà cả kim ngạch nhập khẩu và kim ngạch xuất khẩu CNTT Việt nam đều vượt ngưỡng 1 tỷ USD – trong đó có phần đóng góp rất lớn của các công ty 100% vốn nước ngoài. CNTT đã trở thành một trong 7 ngành kinh tế có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất ở Việt nam. Ngành công nghiệp CNTT tiếp tục tăng trưởng với nhịp độ cao: 49.6%/năm, trong đó gia công xuất khẩu phần mềm tăng 55.5%, đạt doanh số 70 triệu USD và tổng giá trị ngành công nghiệp phần mềm/dịch vụ đạt con số 250 triệu USD. Tốc độ t
Download Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần công nghệ Toàn Năng OMNITECH miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
I. Tổng quan về Công ty Omnitech 3
1. Quá trình thành lập và phát triển: 3
2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: 4
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty OMNITECH: 5
II. Hoạt động của công ty trong những năm gần đây 12
1. Môi trường kinh doanh tại Việt Nam về lĩnh vực CNTT: 12
2. Hoạt động của Công ty OMNITECH trong 3 năm qua: 13
2.1. Báo cáo tài chính và doanh thu hàng năm: 13
2.2. Danh sách các khách hàng tiêu biểu: 16
2.3. Danh mục một số hợp đồng về Viễn thông, Tin học đã thực hiện: 17
2.4. Quan hệ đối tác với các Công ty Tin học Viễn thông nước ngoài: 23
III. Những khó khăn và phương hướng phát triển của công ty 26
1. Những khó khăn mà công ty gặp phải 26
2. Chiến lược kinh doanh và phát triển của công ty trong tương lai 27
3. Chiến lược tài chính: 31
KẾT LUẬN 32
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
phòng ban:- Ban giám đốc: Quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Ban này sẽ đưa ra các quyết định, các chính sách đưa xuống các phòng ban khác để chỉ đạo thực hiện. Đây cũng là Ban phảI chịu trách nhiệm nhiều nhất khi có việc gì sảy ra trong công ty. Và nó cũng quyết định đén việc thành bại cua công ty.
- Phòng kinh doanh dự án: Thực hiện các công việc về kinh doanh, nghiên cứu và mở rộng thị trường. Tiếp nhận và xử lý các thông tin về tiêu thụ sản phẩm, xử lý các khiếu nại của khách hàng, giải quyết các công việc có liên quan đến hoạt động bán hàng.
- Phòng kỹ thuật: Tư vấn giải pháp, triển khai kỹ thuật (phần cứng, phần mềm), bảo hành, bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật…
- Phòng tài chính, kế toán: Tổ chức hạch toán tài chính về hoạt động kinh doanh của công ty, tổng hợp các kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty. Tham mưu cho giám đốc các giải pháp về tài chính để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
Danh sách đội ngũ cán bộ/ nhân viên của Công ty:
TT
Họ và tên
Chức vụ
Trình độ chuyên môn
Năm c.tác
Địa chỉ
I
Ban Giám Đốc:
1
Diệp Quang Nhân
Giám đốc Công ty
Đại học
15
Tp.Hồ Chí Minh
II
Phòng kinh doanh dự án:
1
Vũ Văn Lợi
Nhân viên Kinh Doanh dự án
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn thông
Cử nhân ngoại ngữ (chuyên ngành Anh văn)
7
Hà Nội
2
Nguyễn Ngọc Duy
Nhân viên Kinh Doanh dự án
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
1
Hải Phòng
3
Ngô Quang Trình
Nhân viên Kinh Doanh dự án
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin
4
Đồng Nai
4
Nguyễn Bảo Ngọc
Nhân viên Kinh Doanh dự án/ Xuất nhập khẩu
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kinh tế Ngoại thương
3
Hải Phòng
III
Phòng kỹ thuật (tư vấn giải pháp, triển khai kỹ thuật, bảo hành sản phẩm,….)
1
Phạm Văn Thơ
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ của Witness, IBM, Alcatel.
3
Bắc Ninh
2
Lê Duy Hưng
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn thông, chứng chỉ của IBM
1
Hà Tây
3
Trần Xuân Dân
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn Thông, chứng chỉ của IBM
1
Hà Nội
4
Trần Thị Thu Nga
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn Thông
2
Hà Nội
5
Nguyễn Kim Đạt
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn Thông
2
Hà Nội
6
Đặng Thị Hường
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin
1
Hà Nội
7
Trần Ngọc Trung
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Cao Đẳng chuyên ngành ĐTVT, Chứng chỉ CCNA
5
Tp. Hồ Chí Minh
8
Trịnh Thanh Linh
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Toán- Tin học, Chứng chỉ CCNA, TOEFL
1
Hải Phòng
9
Trần Văn Tâm
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt ngiệp Đại học chuyên ngành Tin học
5
Hà Nội
10
Võ Hoàng Huy
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Cao Đẳng chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ TOEIC, CPE
4
Tp. Hồ Chí Minh
11
Nguyễn Đắc Huynh
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Cao Đẳng chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ Kỹ thuật viên CNTT
1
Đà Lạt
12
Vũ Hoàng Anh Tú
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ AMP ACT I
3
Tp. Hồ Chí Minh
13
Đinh Thế Thành
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện- Điện tử
3
Hà Nội
14
Trung Dũng
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành CNTT
7
Hà Nội
15
Bùi Thị Thu Thảo
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tin học ứng dụng
2
Ninh Bình
16
Đào Phan Anh
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên nhành Tin học Quản lý, chứng chỉ của CCNA, IBM, APTECH
1
Hà Nội
17
Nguyễn Thị Thảo
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn thông
2
Hà Nam
18
Ngô Thị Phương Mai
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ của Witness System
2
Khánh Hoà
19
Lê Hoàng Long
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành Điện tử Viễn thông
4
Hà nội
20
Ngô Hồng Cẩm
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tin học Quản lý
2
Hải Dương
21
Phan Xuân Bá
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ của Witness System
2
Nghệ An
22
Phạm Thị Hà
Nhân viên Kỹ thuật
Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành Tin học
2
Thái Bình
IV
Tài chính, Kế toán và bộ phận khác:
1
Nguyễn Thị Tú Nguyệt
Nhân viên kế toán
Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành Kế toán
4
Bến Tre
2
Hồ Thị Anh Đào
Nhân viên kế toán/ Thủ Quỹ
Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành Kế toán
4
Hà Nội
3
Lý Kim Vân
Thủ quỹ
Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành Kinh tế
3
Tp.Hồ Chí Minh
4
Đỗ Thị Thu Hà
Nhân viên kế toán/ Nhập hàng
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài chính Kế toán
2
Thái Bình
Do tính chất của sản phẩm công ty tạo ra do vậy cán bộ công nhân viên trong công ty đòi hỏi đều phảI là những người có trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên hay ít nhất phảI được đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin từ 1 năm trở lên và khi vao làm việc sẽ tiếp tục được công ty tạo điều kiên thuận lợi để đI học tiếp. Có như vậy thì cán bộ công nhân viên mới có khả năng đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của công việc. Và nhìn vào bảng trên ta cũng thấy rõ được là phần lơn nhân viên trong công ty là những kỹ sư hoc sâu về kỹ thuật, sâu về công nghệ thông tin và số cán bộ này chiếm hơn 80% trong công ty. Trong khi đó cử nhân về kinh tế trong công ty chỉ chiếm số nhỏ và chủ yếu làm việc văn phòng là chính. Ngoài ra do tính chất của công việc nên số nhân viên trong công ty là nam giới cũng chiếm phầm đông phảI có đền 75% nhân viên trong công ty là Nam còn lai là Nữ. Do công ty mới thành lập nên số năm làm việc của công ty nhìn chung là tương đối nhỏ. Vì mới thành lập nên vấn đề đào tạo nhân viên trong công ty là một việc vô cùng quan tang và phảI được đặt nên hàng đầu.
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
1. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI VIỆT NAM VỀ LĨNH VỰC CNTT:
Thị trường CNTT thế giới vẫn tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao hơn năm trước. Trong bối cảnh đó, thị trường CNTT Việt nam dù không giữ được nhịp độ tăng trưởng của năm 2004 nhưng vẫn đạt được mức tăng trưởng cao là 20.9% so với tốc độ tăng trưởng của châu Á là 9% và thế giới là 7.1%, trong đó thị trường phần mềm/dịch vụ tăng 41.4%, thị trường phần cứng tăng 15.6% - với tổng giá trị thị trường là 828 triệu USD.
Năm 2005 là năm mà cả kim ngạch nhập khẩu và kim ngạch xuất khẩu CNTT Việt nam đều vượt ngưỡng 1 tỷ USD – trong đó có phần đóng góp rất lớn của các công ty 100% vốn nước ngoài. CNTT đã trở thành một trong 7 ngành kinh tế có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất ở Việt nam. Ngành công nghiệp CNTT tiếp tục tăng trưởng với nhịp độ cao: 49.6%/năm, trong đó gia công xuất khẩu phần mềm tăng 55.5%, đạt doanh số 70 triệu USD và tổng giá trị ngành công nghiệp phần mềm/dịch vụ đạt con số 250 triệu USD. Tốc độ t