Everhart

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc và thù lao lao động của doanh nghiệp tư nhân Cơ Khí Đúc Phương Thành​

Mục lục

Lời mở đầu 1
Chương I. Giới thiệu chung về DNTN Cơ Khí Đúc Phương Thành 2
I. Khái quát về DNTN cơ khí đúc Phương Thành . 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp . 2
1.1 Thông tin chung 2
1.2 Các giai đoạn phát triển 2
2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp . 4
II. Đặc điểm chủ yếu của DNTN cơ khí đúc Phương Thành trong hoạt động sản xuất kinh doanh . 4
1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp . 4
1.1 Sơ đồ . 4
1.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban . 6
2. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp . 7
2.1 Sản phẩm kinh doanh . 7
2.2 Đặc điểm về khách hàng và thị trường . 7
2.3 Đặc điểm lao động của DN . 9
2.4 Cơ sở vật chất và nguồn vốn kinh doanh 11
2.5 Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của DN 14
III. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2003 – 2008 16
Chương II: Thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc và thù lao lao động của DNTN Cơ khí đúc Phương Thành 21
I. Thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc và thù lao lao động của DNTN cơ khí đúc Phương Thành 21
1. Công tác đánh giá thực hiện công việc và tiền lương của DNTN Cơ Khí Đúc Phương Thành 21
1.1 Công tác quản lý quỹ lương tại DN . 21
1.2 Công tác đánh giá thực hiện công việc và hình thức trả lương đang áp dụng của DNTN cơ khí đúc Phương Thành 23
1.2.1 Đối với công nhân sản xuất, lao động phục vụ và sửa chữa máy 23
1.2.2. Đối với cán bộ quản lý và nhân viên phòng ban 30
2. Công tác thưởng tại doanh nghiệp 36
3. Phúc lợi . 31
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác đánh giá thực hiện công việc và thù lao lao động của DNTN Cơ Khí Đúc Phương Thành . 40
1. Các nhân tố bên ngoài 40
1.1 Thị trường lao động 40
1.2 Tình trạng nền kinh tế . 41
1.3 Các quy định của Luật pháp 42
1.4 Nhân tố văn hóa 43
2. Các nhân tố bên trong 43
2.1 Quy mô, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp 43
2.2 Đặc điểm quy trình sản xuất của doanh nghiệp 43
2.3 Ý đồ của lãnh đạo 44
2.4 Mong muốn của người lao động . 45
2.5 Nội dung đánh giá thực hiện công việc 45
III. Đánh giá chung về công tác đánh giá thực hiện công việc và thù lao lao động của DNTN cơ khí đúc Phương Thành . 47
1. Những kết quả đạt được 47
2. Một số hạn chế 49
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc và thù lao lao động của DNTN Cơ khí đúc Phương Thành . 52
I. Định hướng phát triển của DN 52
1. Định hướng chung . 52
2. Một số mục tiêu của doanh nghiệp 52
3. Định hướng về công tác thù lao và đánh giá thực hiện công việc của người lao động tại DN 53
II. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thù lao lao động và đánh giá thực hiện công việc tại DN 54
1. Đối với thù lao lao động của doanh nghiệp 54
1.1. Giải pháp thứ nhất: hoàn thiện điều kiện để trả lương sản phẩm 54
1.2. Giải pháp thứ hai: hoàn thiện cách tính lương sản phẩm 55
1.3. Giải pháp thứ ba: hoàn thiện công tác: bố trí lao động; tổ chức và phục vụ nơi làm việc; kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm .56
1.4 Giải pháp thứ tư: hoàn thiện công tác phúc lợi 57
2. Đối với công tác đánh giá thực hiện công việc của doanh nghiệp 59
2.1. Giải pháp thứ nhất: Nâng cao chất lượng công tác phân tích công việc 59
2.2. Giải pháp thứ hai: Phối hợp đồng bộ từ lãnh đạo công ty đến phòng ban 61
Kết Luận . 63
Danh mục tài liệu tham khảo . . 65
Phụ lục . .66
Nhìn chung thì các hình thức trả lương của doanh nghiệp đều đáp ứng đựơc yêu cầu cơ bản của hệ thống thù lao và nguyên tắc trả lương cho người lao động. Hơn nữa sự áp dụng chế độ trả lương đối với từng đối tượng lao động cũng đem lại hiệu quả. Ví dụ như, việc doanh nghiệp đã áp áp dụng hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp cá nhân cho phần lớn công nhân sản xuất đã góp phần đảm bảo tính chặt chẽ, phân công phối hợp nhịp nhàng trong tổ cũng như toàn phân xưởng, đồng thời cũng đảm bảo được nguyên tắc bình đẳng trong trả lương và khuyến khích người lao động thi đua đạt, vượt định mức năng suất lao động đề ra. Đối với lao động quản lý, lao động phục vụ và sửa chữa thì tiền lương của khối này được xây dựng dựa trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh toàn bộ doanh nghiệp và đặc biệt không có sự chênh lệch lớn về tiền lương. Vì vậy, công tác tiền lương đảm bảo được tính công bằng, hợp lý, ổn định cho lao đông trong doanh nghiệp. Lao động phục vụ và sửa chữa muốn nâng cao được lương thì phải tổ chức phục vụ cho công nhân lao động chính một cách tốt nhất, chu đáo nhất. Qua đó làm giảm định mức lao động về thời gian sản xuất chính làm năng suất lao động của công nhân sản xuất chính tăng lên đáng kể. Và đối với cán bộ quản lý tổ chức điều hành phân công lao động tốt hơn, nâng cao trách nhiệm trong sản xuất thường xuyên khuyến khích tạo động lực cho lao động, nâng cao năng suất lao động, tăng thu nhập.
Hiệu quả của công tác tiền lương trong doanh nghiệp còn được thể hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế, nhằm so sánh giữa lợi ích kinh tế và chi phí lao động bỏ ra. Đó là các chỉ tiêu phần trăm về tăng năng suất lao động và phần trăm tăng tiền lương bình quân .Mục tiêu của doanh nghiệp đó là tăng tiền lương cho người lao động nhận được mỗi tháng, tuy nhiên để mục tiêu này không làm ảnh hưởng đến các mục tiêu khác của doanh nghiệp như giảm giá thành, tăng lợi nhuận … thì phải đảm bảo nguyên tắc quan trọng là tốc độ tăng năng suất lao động nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân. Doanh nghiệp sử dụng chỉ tiêu phần trăm tăng năng suất lao động, phần trăm tăng tiền lương bình quân được sử dụng như là một căn cứ để xác định xem có đảm bảo nguyên tắc đó hay không . Từ đó doanh nghiệp sẽ có những điều chỉnh thích hợp.
Bảng 17. Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân gai đoạn 2005-2008
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
2005
2006
2007
2008
1
Tổng doanh thu
Triệu đồng
6.426
7.681
7.969
9.029
2
Số lao động bình quân
Người
35
41
45
48
3
Năng suất lao động
Tr.đ/ng/năm
183,6
187,3
177,1
188,1
4
Tốc độ tăng NSLĐ
%

2,02
(5,4)
6.2
(Nguồn: phòng kế toán tài chính )
Bảng 18. Tốc độ tăng tiền lương bình quân giai đoạn 2005-2008
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
2005
2006
2007
2008
1
Tổng quỹ TL
Triệu đồng
514,5
752,76
918
1029
2
Lao động BQ
Người
35
41
45
48
3
Tiền lương BQ
Tr.đ/ng/năm
14,7
18,36
20,4
21,4
4
Tốc độ tăng TLBQ
%

24,9
11.11
4,9
(Nguồn: phòng kế toán tài chính )
Nhìn chung năng xuất lao động bình quân và tiền lương bình quân đều có xu hướng tăng qua các năm. Trong khi năng suất lao động năm 2008 tăng so với năm 2007 là 6,2% thì tiền lương bình quân của người lao động năm 2008 chỉ tăng 4,9% so với tiề lương bình quân năm 2007.
Công tác thưởng cho người lao động có thành tích sản xuất cao luôn được doanh nghiệp chú trọng và có hình thức thưởng thích hợp. Qua đó khuyến khích và tạo động lực cho người lao động làm việc hăng say và nhiệt tình hơn.
Chế độ phúc lợi của doanh nghiệp như BHXH, bảo đảm sức khỏe, bảo đảm thu nhập, …đều được doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh theo quy định của luật pháp và quy định của chính doanh nghiệp. Tạo chỗ dựa tinh thần vững chắc cho người lao động, giúp họ yên tâm làm việc hết mình vì sự phát triển của doanh nghiệp doanh nghiệp.
Còn đối với công tác ĐGTHCV doanh nghiệp cũng đạt được một số kết quả khả quan, hỗ trợ tích cực cho công tác thù lao lao động được thực hiện một cách chính xác.
Nhìn chung với những kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được cho thấy rất chú trọng đến công tác thù lao lao động và ĐGTHCV nhằm đánh giá chính xác năng lực của người lao động, trả công tương xứng với những gì họ đã làm cho doanh nghiệp. Thực tế cũng cho thấy doanh nghiệp vừa đảm bảo một hệ thống thù lao lao động hợp lý, vừa đảm bảo hiệu quả cho công tác sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp.
2. Một số hạn chế
Bên cạnh những kết quả mà doanh nghiệp đạt được thì công tác thù lao và đánh giá thực hiện công việc tại doanh nghiệp vẫn còn một số hạn chế sau cần khắc phục:
Thứ nhất: Công tác tiền lương còn nhiều hạn chế.
Hình thức trả lương theo sản phẩm chỉ mới căn cứ vào định mức lao động, số sản phẩm sản xuất ra mà chưa xét tới thái độ của công nhân trong quá trình lao động, nên chưa thể hiện đuợc đầy đủ nguyên tắc phân phối theo số lượng và chất lượng lao động. Bên cạnh đó là công tác định mức lao động chưa cho thấy tính chính xác và khoa học, mới chỉ dựa trên phương pháp bấm giờ mà chưa chụp ảnh thời gian làm việc của người lao động, do đó khó khăn trong việc xác định chính xác h
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top