phuthanhled
New Member
Download Luận văn Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Du lịch Gofl Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ (Khách sạn Gofl Cần Thơ)
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu .1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn .1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .1
1.2.1 Mục tiêu chung .1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .2
1.3.1 Không gian .2
1.3.2 Thời gian .2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận .3
2.1.1 Bản chất và vai trò của tài chính công ty .3
2.1.2 Khái niệm và nội dung của phân tích tài chính .4
2.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính .5
2.1.4 Phân tích các báo cáo tài chính .8
2.2 Phương pháp nghiên cứu .16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .16
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1 Giới thiệu sơ lược về Khách sạn Golf Cần Thơ .17
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển .17
3.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty .18
3.3.1 Chức năng .18
3.3.2 Nhiệm vụ .19
3.4 Cơ cấu tổ chức của công ty .19
3.5 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm vừa qua .20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHI NHÁNH CÔNG
TY CỔ PHẦN DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
4.1 Phân tích chung tình hình tài chính của công ty .22
4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán .22
4.1.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .31
4.1.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .37
4.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong công ty .41
4.2.1 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán .41
4.2.2 Phân tích mức độ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh .51
4.2.3 Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời .53
4.3 Phân tích tài chính bằng phương trình Dupont .57
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP
5.1 Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty .61
5.1.1 Những mặt công ty đã đạt được .61
5.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân tại công ty .61
5.2 Giải pháp .62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận .65
6.2 Kiến nghị .65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .67
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
ngũ cán bộ công nhân viên và người bên ngoài khách sạn khi tham gia đầu tư góp
vốn.
Để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty, chúng ta sẽ đi vào phân tích
các báo cáo tài chính cùng các chỉ tiêu tài chính của công ty trong chương tiếp theo.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 22
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(KHÁCH SẠN GOLF CẦN THƠ).
4.1 PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THÔNG
QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán.
Thông qua việc so sánh, phân tích các số liệu trên bảng cân đối kế toán các
năm 2006, 2007, 2008, ta sẽ thấy được sự biến động tài sản ngắn hạn (vốn bằng tiền,
các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác), tài sản dài hạn (tài
sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình). Từ đó, đánh giá khái quát tình hình
tài sản tại công ty.
4.1.1.1 Phân tích biến động của từng khoản mục tài sản.
* Đánh giá khái quát tình hình tài sản của công ty:
Bảng 2: BẢNG PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY
ĐVT: 1.000đ
Chỉ
tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền %
TSNH 6.706.246 9.298.152 9.163.414 2.591.906 38,65 (134.738) -1,45
TSDH 83.204.756 80.986.964 81.377.181 (2.217.792) -2,67 390.217 0,48
TS 89.911.002 90.285.116 90.540.595 374.114 0,42 255.479 0,28
(Nguồn: Xử lý từ bảng cân đối kế toán của công ty).
Dựa vào số liệu trong bảng 1, ta thấy tổng tài sản tăng dần qua 3 năm, năm
2007 tăng 374.114 ngàn đồng so với năm 2006, tỉ lệ tăng 0,42%; năm 2008 tăng
255.479 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 0,28% so với năm 2007. Điều này cho ta thấy rằng,
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 23
tình hình tài chính của công ty khả quan, quy mô vốn của công ty càng được mở
rộng qua các năm.
Để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty, ta sẽ đi phân tích từng khoản
mục trong tổng tài sản.
* Phân tích biến động của từng khoản mục trong tài sản ngắn hạn:
Nhìn vào bảng 2, ta thấy năm 2007 tình hình kinh doanh của công ty có bước
chuyển biến lớn nên tài sản ngắn hạn tăng 2.591.906 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 38,65% so
với năm 2006, với giá trị tài sản lưu động lớn như vậy có thể giúp công ty điều
chuyển vốn kịp thời khi cần thiết hay có thể dùng để đầu tư cơ sở hạ tầng cho công
ty. Sang năm 2008, tài sản ngắn hạn giảm 134.738 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 1,45% so
với năm 2007. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của công ty đã có phần giảm
sút so với năm 2007.
Để đánh giá chính xác tình hình tài sản lưu động của công ty, ta sẽ đi phân tích
sự biến động của từng khoản mục trong tài sản ngắn hạn.
- Biến động khoản mục vốn bằng tiền:
Tiền mặt tại quỹ năm 2007 giảm 334.969 ngàn đồng so với năm 2006, tỉ lệ
giảm 63,97% nguyên nhân làm cho lượng tiền mặt tại quỹ năm 2007 giảm là do
trong năm, công ty đã sử dụng tiền mặt chi ra cho hoạt động kinh doanh nhiều hơn
lượng tiền mặt thu về từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đồng thời lượng tiền mặt
đầu kỳ năm 2006 là 1.146.565 ngàn đồng, trong khi lượng tiền mặt đầu kỳ năm 2007
là 523.644 ngàn đồng, tức giảm 622.921 ngàn đồng so với năm 2006. Sang năm
2008, tiền mặt tại quỹ tăng 317.204 ngàn đồng, tăng gấp 1,68 lần so với năm 2007.
Nguyên nhân là vì công ty đã sử dụng tiền mặt chi ra cho hoạt động kinh doanh ít
hơn lượng tiền mặt thu về từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Rút kinh nghiệm năm
2007, công ty đã dự trữ tiền mặt để có đủ tiền trang trải chi phí cho đầu năm sau.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 24
Bảng 3: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC TÀI SẢN NGẮN HẠN
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền %
A. Tài sản ngắn hạn 6.706.246 9.298.152 9.163.414 2.591.906 38,65 (134.738) -1,45
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 523.644 188.675 505.879 (334.969) -63,97 317.204 168,12
1. Tiền mặt tại quỹ 523.644 188.675 505.879 (334.969) -63,97 317.204 168,12
III. Các khoản phải thu 5.958.464 8.859.772 8.145.864 2.901.308 48,69 (713.908) -8,06
1. Phải thu khách hàng 1.526.418 1.316.092 1.491.722 (210.326) -13,78 175.630 13,34
2. Trả trước cho người bán - 20.728 101.126 20.728 - 80.398 387,87
3. Phải thu nội bộ 4.425.746 7.522.952 6.552.012 3.097.206 69.98 (970.940) -12,91
5. Các khoản phải thu khác 6.300 - 1.004 (6.300) -100,00 1.004 -
IV. Hàng tồn kho 198.813 236.769 280.493 37.956 19,09 43.724 18,47
1. Hàng tồn kho 198.813 236.769 280.493 37.956 19,09 43.724 18,47
V. Tài sản ngắn hạn khác 25.325 12.936 231.178 (12.389) -48,92 218.242 1687,09
1. Chi phí trả trước ngắn hạn - - 188.691 - - 188.691 -
3. Thuế và các phải thu từ Nhà nước - - 2.247 - - 2.247 -
4. Tài sản ngắn hạn khác 25.325 12.936 40.240 (12.389) -48,92 27.304 211,07
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 25
- Biến động khoản phải thu:
Tổng các khoản phải thu năm 2007 tăng 2.901.308 ngàn đồng, tỉ lệ tăng
48,69% so với năm 2006. Sang năm 2008, tổng các khoản phải thu giảm 713.908
ngàn đồng, tỉ lệ giảm 8,06% so với năm 2007. Để làm rõ hơn, ta sẽ đi phân tích từng
khoản phải thu.
Khoản phải thu khách hàng năm 2007 so với năm 2006 đã giảm, cụ thể là
210.326 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 13,78%, điều này cho thấy rằng, công ty đã có biện
pháp thu hồi nợ hợp lý hơn. Tuy nhiên, công ty cũng cần phát huy hơn nữa, đề
ra biện pháp thu hồi nhanh khoản nợ này để không bị khách hàng chiếm dụng vốn
nữa. Sang năm 2008, công ty chú trọng việc thu hút thêm khách hàng nên đã có
chính sách thu tiền thoáng hơn so với năm 2007, chấp nhận để khách hàng chiếm
dụng vốn nhằm tăng doanh thu, nhưng bên cạnh đó, công ty vẫn có biện pháp thu
hồi nợ tốt nên khoản phải thu khách hàng có tăng nhưng cũng chỉ tăng nhẹ. Cụ thể,
năm 2008 tăng 175.630 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 13,34% so với năm 2007.
Đối với khoản trả trước cho người bán, năm 2006 khoản mục này bằng 0, năm
2007 tăng 20.728 ngàn đồng, do trong năm công ty có sửa chữa tài sản cố định và
một số thiết bị máy móc. Năm 2008, khoản trả trước cho người bán tăng 80.398
ngàn đồng, tăng gấp 3,88 lần so với năm 2007, nguyên nhân là do trong năm công ty
đã tiến hành sửa chữa đại sảnh tại khách sạn.
Ngược lại với khoản phải thu khách hàng, khoản phải thu khác năm 2007 bằng
0, tức đã giảm 6.300 ngàn đồng so với năm 2006, góp phần gia tăng lượng tiền vốn
cho công ty. Nhưng đến năm 2008, khoản phải thu khác tăng 1.004 ngàn đồng, trong
năm công ty có thêm một khoản vốn bị chiếm dụng, cần có biện pháp thu hồi
nhanh khoản nợ này.
- Biến động hàng tồn kho:
Khoản mục hàng tồn kho năm 2007 là 236.769 ngàn đồng, tăng so với năm
2006, cụ thể tăng 37.956 ngàn đồng, tăng 19,09%. Vì năm 2007, công ty mua một
số vật dụng dùng cho bộ phận phòng và đoán giá cả tăng, đã mua vào khá nhiều
công cụ dụng cụ, vật dụng để tồn trữ cho năm sau sử dụng. Sang năm 2008, lượng
hàng tồn kho tiếp tục tăng, cụ thể tăng 43.724 ngàn đồng so với năm 2007. Nguyên
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 26
nhân...
Download Luận văn Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Du lịch Gofl Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ (Khách sạn Gofl Cần Thơ) miễn phí
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu .1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn .1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .1
1.2.1 Mục tiêu chung .1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .2
1.3.1 Không gian .2
1.3.2 Thời gian .2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận .3
2.1.1 Bản chất và vai trò của tài chính công ty .3
2.1.2 Khái niệm và nội dung của phân tích tài chính .4
2.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính .5
2.1.4 Phân tích các báo cáo tài chính .8
2.2 Phương pháp nghiên cứu .16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .16
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1 Giới thiệu sơ lược về Khách sạn Golf Cần Thơ .17
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển .17
3.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty .18
3.3.1 Chức năng .18
3.3.2 Nhiệm vụ .19
3.4 Cơ cấu tổ chức của công ty .19
3.5 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm vừa qua .20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHI NHÁNH CÔNG
TY CỔ PHẦN DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
4.1 Phân tích chung tình hình tài chính của công ty .22
4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán .22
4.1.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .31
4.1.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .37
4.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong công ty .41
4.2.1 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán .41
4.2.2 Phân tích mức độ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh .51
4.2.3 Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời .53
4.3 Phân tích tài chính bằng phương trình Dupont .57
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP
5.1 Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty .61
5.1.1 Những mặt công ty đã đạt được .61
5.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân tại công ty .61
5.2 Giải pháp .62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận .65
6.2 Kiến nghị .65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .67
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ho độingũ cán bộ công nhân viên và người bên ngoài khách sạn khi tham gia đầu tư góp
vốn.
Để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty, chúng ta sẽ đi vào phân tích
các báo cáo tài chính cùng các chỉ tiêu tài chính của công ty trong chương tiếp theo.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 22
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(KHÁCH SẠN GOLF CẦN THƠ).
4.1 PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THÔNG
QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán.
Thông qua việc so sánh, phân tích các số liệu trên bảng cân đối kế toán các
năm 2006, 2007, 2008, ta sẽ thấy được sự biến động tài sản ngắn hạn (vốn bằng tiền,
các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác), tài sản dài hạn (tài
sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình). Từ đó, đánh giá khái quát tình hình
tài sản tại công ty.
4.1.1.1 Phân tích biến động của từng khoản mục tài sản.
* Đánh giá khái quát tình hình tài sản của công ty:
Bảng 2: BẢNG PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY
ĐVT: 1.000đ
Chỉ
tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền %
TSNH 6.706.246 9.298.152 9.163.414 2.591.906 38,65 (134.738) -1,45
TSDH 83.204.756 80.986.964 81.377.181 (2.217.792) -2,67 390.217 0,48
TS 89.911.002 90.285.116 90.540.595 374.114 0,42 255.479 0,28
(Nguồn: Xử lý từ bảng cân đối kế toán của công ty).
Dựa vào số liệu trong bảng 1, ta thấy tổng tài sản tăng dần qua 3 năm, năm
2007 tăng 374.114 ngàn đồng so với năm 2006, tỉ lệ tăng 0,42%; năm 2008 tăng
255.479 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 0,28% so với năm 2007. Điều này cho ta thấy rằng,
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 23
tình hình tài chính của công ty khả quan, quy mô vốn của công ty càng được mở
rộng qua các năm.
Để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty, ta sẽ đi phân tích từng khoản
mục trong tổng tài sản.
* Phân tích biến động của từng khoản mục trong tài sản ngắn hạn:
Nhìn vào bảng 2, ta thấy năm 2007 tình hình kinh doanh của công ty có bước
chuyển biến lớn nên tài sản ngắn hạn tăng 2.591.906 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 38,65% so
với năm 2006, với giá trị tài sản lưu động lớn như vậy có thể giúp công ty điều
chuyển vốn kịp thời khi cần thiết hay có thể dùng để đầu tư cơ sở hạ tầng cho công
ty. Sang năm 2008, tài sản ngắn hạn giảm 134.738 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 1,45% so
với năm 2007. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của công ty đã có phần giảm
sút so với năm 2007.
Để đánh giá chính xác tình hình tài sản lưu động của công ty, ta sẽ đi phân tích
sự biến động của từng khoản mục trong tài sản ngắn hạn.
- Biến động khoản mục vốn bằng tiền:
Tiền mặt tại quỹ năm 2007 giảm 334.969 ngàn đồng so với năm 2006, tỉ lệ
giảm 63,97% nguyên nhân làm cho lượng tiền mặt tại quỹ năm 2007 giảm là do
trong năm, công ty đã sử dụng tiền mặt chi ra cho hoạt động kinh doanh nhiều hơn
lượng tiền mặt thu về từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đồng thời lượng tiền mặt
đầu kỳ năm 2006 là 1.146.565 ngàn đồng, trong khi lượng tiền mặt đầu kỳ năm 2007
là 523.644 ngàn đồng, tức giảm 622.921 ngàn đồng so với năm 2006. Sang năm
2008, tiền mặt tại quỹ tăng 317.204 ngàn đồng, tăng gấp 1,68 lần so với năm 2007.
Nguyên nhân là vì công ty đã sử dụng tiền mặt chi ra cho hoạt động kinh doanh ít
hơn lượng tiền mặt thu về từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Rút kinh nghiệm năm
2007, công ty đã dự trữ tiền mặt để có đủ tiền trang trải chi phí cho đầu năm sau.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 24
Bảng 3: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC TÀI SẢN NGẮN HẠN
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền %
A. Tài sản ngắn hạn 6.706.246 9.298.152 9.163.414 2.591.906 38,65 (134.738) -1,45
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 523.644 188.675 505.879 (334.969) -63,97 317.204 168,12
1. Tiền mặt tại quỹ 523.644 188.675 505.879 (334.969) -63,97 317.204 168,12
III. Các khoản phải thu 5.958.464 8.859.772 8.145.864 2.901.308 48,69 (713.908) -8,06
1. Phải thu khách hàng 1.526.418 1.316.092 1.491.722 (210.326) -13,78 175.630 13,34
2. Trả trước cho người bán - 20.728 101.126 20.728 - 80.398 387,87
3. Phải thu nội bộ 4.425.746 7.522.952 6.552.012 3.097.206 69.98 (970.940) -12,91
5. Các khoản phải thu khác 6.300 - 1.004 (6.300) -100,00 1.004 -
IV. Hàng tồn kho 198.813 236.769 280.493 37.956 19,09 43.724 18,47
1. Hàng tồn kho 198.813 236.769 280.493 37.956 19,09 43.724 18,47
V. Tài sản ngắn hạn khác 25.325 12.936 231.178 (12.389) -48,92 218.242 1687,09
1. Chi phí trả trước ngắn hạn - - 188.691 - - 188.691 -
3. Thuế và các phải thu từ Nhà nước - - 2.247 - - 2.247 -
4. Tài sản ngắn hạn khác 25.325 12.936 40.240 (12.389) -48,92 27.304 211,07
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 25
- Biến động khoản phải thu:
Tổng các khoản phải thu năm 2007 tăng 2.901.308 ngàn đồng, tỉ lệ tăng
48,69% so với năm 2006. Sang năm 2008, tổng các khoản phải thu giảm 713.908
ngàn đồng, tỉ lệ giảm 8,06% so với năm 2007. Để làm rõ hơn, ta sẽ đi phân tích từng
khoản phải thu.
Khoản phải thu khách hàng năm 2007 so với năm 2006 đã giảm, cụ thể là
210.326 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 13,78%, điều này cho thấy rằng, công ty đã có biện
pháp thu hồi nợ hợp lý hơn. Tuy nhiên, công ty cũng cần phát huy hơn nữa, đề
ra biện pháp thu hồi nhanh khoản nợ này để không bị khách hàng chiếm dụng vốn
nữa. Sang năm 2008, công ty chú trọng việc thu hút thêm khách hàng nên đã có
chính sách thu tiền thoáng hơn so với năm 2007, chấp nhận để khách hàng chiếm
dụng vốn nhằm tăng doanh thu, nhưng bên cạnh đó, công ty vẫn có biện pháp thu
hồi nợ tốt nên khoản phải thu khách hàng có tăng nhưng cũng chỉ tăng nhẹ. Cụ thể,
năm 2008 tăng 175.630 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 13,34% so với năm 2007.
Đối với khoản trả trước cho người bán, năm 2006 khoản mục này bằng 0, năm
2007 tăng 20.728 ngàn đồng, do trong năm công ty có sửa chữa tài sản cố định và
một số thiết bị máy móc. Năm 2008, khoản trả trước cho người bán tăng 80.398
ngàn đồng, tăng gấp 3,88 lần so với năm 2007, nguyên nhân là do trong năm công ty
đã tiến hành sửa chữa đại sảnh tại khách sạn.
Ngược lại với khoản phải thu khách hàng, khoản phải thu khác năm 2007 bằng
0, tức đã giảm 6.300 ngàn đồng so với năm 2006, góp phần gia tăng lượng tiền vốn
cho công ty. Nhưng đến năm 2008, khoản phải thu khác tăng 1.004 ngàn đồng, trong
năm công ty có thêm một khoản vốn bị chiếm dụng, cần có biện pháp thu hồi
nhanh khoản nợ này.
- Biến động hàng tồn kho:
Khoản mục hàng tồn kho năm 2007 là 236.769 ngàn đồng, tăng so với năm
2006, cụ thể tăng 37.956 ngàn đồng, tăng 19,09%. Vì năm 2007, công ty mua một
số vật dụng dùng cho bộ phận phòng và đoán giá cả tăng, đã mua vào khá nhiều
công cụ dụng cụ, vật dụng để tồn trữ cho năm sau sử dụng. Sang năm 2008, lượng
hàng tồn kho tiếp tục tăng, cụ thể tăng 43.724 ngàn đồng so với năm 2007. Nguyên
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 26
nhân...