Download Một số đề thi học sinh giỏi Môn Hóa miễn phí
2/ Điện phân 100 ml dung dịch X với cường độ dòng điện một chiều không đổi có I = 9,650A và trong thời gian 100 giây, thu được dung dịch Y.
a) Tính khối lượng dung dịch giảm trong quá trình điện phân.
b) Tính pH của dung dịch Y.
c) Lắp một pin điện gồm một điện cực hiđro tiêu chuẩn với một điện Pt nhúng vào dung dịch Y. Tính sức điện động của pin khi pin bắt đầu phóng điện và viết sơ đồ pin.
(Giả thiết rằng H2O bay hơi không đáng kể và thể tích của dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2011- 2012
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12 tháng 10 năm 2011
Họ và tên thí sinh:…………………………………………..Số báo danh:……………………………………
Cho biết khối lượng nguyên tử: của các nguyên tố: H=1; He=4; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; Si=28; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Ni=59; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Sn=119; I=127; Ba=137; Au=197; Hg=200; Pb=207.
Câu I: (4 điểm). Nung a gam Fe trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,80 gam hỗn hợp rắn X gồm: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 6,048 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở 0oC; 2 atm) và có tỉ lệ mol NO với NO2 là 1 : 2.
1/ Viết các phương trình phản ứng.
2/ Tính a và số mol axit HNO3 đã phản ứng.
Câu II: (2 điểm).
1/ chức năng lượng ion hoá I1, I2, I3, I4 và I5 của nguyên tử 5X.
2/ Cho các phân tử (góc liên kết): H2O (104o), F2O (103o), SCl2 (100o), SF2 (98o).
a) Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của các phân tử trên.
b) Giải thích gắn gọn độ lớn góc liên kết giữa các phân tử trên.
Câu III: (2 điểm).
1/ Hoà tan 0,01 mol A và 0,01 mol B vào 1 lít nước ở 27o C, có cân bằng (A, B, C, D đều là chất tan trong nước)
A + B ⇌ C + D
a) Biết rằng phản ứng có bậc động học bằng 2 và 3/4 B đã bị phân huỷ sau 2 giờ. Tính hằng số tốc độ phản ứng và thời gian nửa phản ứng.
b) Khi nhiệt độ tăng từ 27oC lên 127oC, thì tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Tính thời gian nửa phản ứng tại 127o C và năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
2/ Trộn CO với hơi H2O tại 1000K theo tỉ lệ mol 1:1. Tính thành phần phần trăm số mol của hỗn hợp ở trạng thái cân bằng.
Biết rằng: 2H2O(h) ⇌ 2H2(k) + O2(k) KP1 = 10-20,113
2CO2(k) ⇌ 2CO(k) + O2(k) KP2 = 10-20,4
Câu IV: (2 điểm).
1/ Hoàn thành các phương trình phản ứng sau trong dung dịch dạng phân tử (nếu có):
1. BaSO4 + Na2CO3(dư) ® ... 2. Ag2S + HNO3 (dư) ® ... 3. H3PO4 + NH3(dư)...
4. (NH4)2SO4 ® N2 + ... 5. ZnS + HNO3(hết) ® NO + ... 6. Cu[(NH3)4](NO3)2 + H2S ®...
7. Al(NO3)3 + NaF(dư) ® ... 8. KI + KMnO4(dư) + H2SO4(loãng, dư) ® ...
2/ Có hỗn hợp X gồm BaSO4, CuS, Ag2S và CaCO3. Viết sơ đồ tách lấy mỗi kim loại từ hỗn hợp X.
Câu V: (2 điểm). Có dung dịch X gồm Fe2(SO4)3 0,100M; FeSO4 0,010M và NaCl 2M.
1/ Cần đặt điện thế tối thiểu là bao nhiêu để có quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đầu tiên ở mỗi điện cực khi điện phân dung dịch X ở pH = 0.
2/ Điện phân 100 ml dung dịch X với cường độ dòng điện một chiều không đổi có I = 9,650A và trong thời gian 100 giây, thu được dung dịch Y.
a) Tính khối lượng dung dịch giảm trong quá trình điện phân.
b) Tính pH của dung dịch Y.
c) Lắp một pin điện gồm một điện cực hiđro tiêu chuẩn với một điện Pt nhúng vào dung dịch Y. Tính sức điện động của pin khi pin bắt đầu phóng điện và viết sơ đồ pin.
(Giả thiết rằng H2O bay hơi không đáng kể và thể tích của dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân)
Cho: Eo(Fe3+/Fe2+) = 0,771V; Eo(2H+/H2) = 0,00V; *β[Fe(OH)]2+ = 10-2,17; *β[Fe(OH)]+ = 10-5,92;
Eo(Cl2/2Cl-) = 1,36V
Câu VI: (2 điểm)
1/ Gọi tên 5 hợp chất sau:
2/ Có ba hợp chất: A, B và C
a) Hãy so sánh và giải thích tính axit của A và B.
b) Hãy so sánh nhiệt độ sôi và độ tan trong dung môi không phân cực của B và C. Giải thích?
c) Cho biết số đồng phân lập thể có thể có của A, B và C.
Câu VII: (2 điểm). Xác định các chất còn lại trong các sơ đồ sau và nêu tên cơ chế tạo ra chúng
a) Hoàn thành sơ đồ sau:
b) Hoàn thành sơ đồ sau:
c) Hoàn thành sơ đồ sau:
Câu VIII: (2 điểm)
1/ Hiđro hóa một hiđrocacbon A (C8H12) hoạt động quang học thu được hiđrocacbon B (C8H18) không hoạt động quang học. A không tác dụng với Ag(NH3)2+ và khi tác dụng với H2 trong sự có mặt của Pd/PbCO3 tạo hợp chất không hoạt động quang học C (C8H14).
a) Lập luận xác định cấu tạo (có lưu ý cấu hình) và gọi tên A, B, C.
b) Oxi hóa mãnh liệt A bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4.Viết phương trình hoá học.
2/ Hợp chất hữu cơ X có trong thành phần của ong chúa có CTPT C10H16O3. Từ X có các chuyển hoá sau :
Khi Ozon phân T chỉ thu được CH3COOH và một axit cacboxylic mạch không nhánh G hai chức. Còn nếu O3 phân X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có axit oxalic. Hãy suy luận CTCT của X, Y, Z, T.
Câu IX: (2 điểm). Khi đun nóng axtanđehit với dung dịch HCHO dư trong môi trường kiềm, kết thúc thí nghiệm người ta thu được một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O có phân tử khối là 136 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 1,36 gam X thu được 1,08 gam H2O và 2,2 gam CO2. Cho hơi của X qua ống sứ chứa CuO đốt nóng thu được hợp chất hữu cơ Y có phân tử khối nhỏ hơn của X là 8 đvC. Mặt khác 2,56 gam Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư tạo ra 17,28 gam Ag.
1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên.
2/ Viết sơ đồ phản ứng tạo ra X từ các chất ban đầu.
3/ Cho X vào dung dịch NaBr bão hoà, sau đó thêm từ từ H2SO4 đặc nóng vào hỗn hợp thu được hợp chất hữu cơ Z không chứa oxi. Nếu đun nóng Z với bột Zn được chất hữu cơ Q có tỷ khối so với H2 nhỏ hơn 45. Hãy xác định công thức cấu tạo của Z, Q và gọi tên.
--------------Hết------------
Giám thị không giải thích gì thêm, thí sinh không được sử dụng tài liệu
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2011- 2012
Môn thi: HÓA HỌC
I. PHẦN VÔ CƠ.
Câu
Nội dung
Điểm
I
4 điểm
Nung a gam Fe trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,80 gam hỗn hợp rắn X gồm: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 6,048 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở 0oC; 2 atm) và có tỉ lệ mol NO với NO2 là 1:2.
4 điểm
1/
1/ Viết 11 phản ứng.
2 điểm
2/ Tính theo bảo toàn khối lượng và bảo toàn electron.
Đ/S: a = 78,4 gam; nHNO3 = 4,74 mol.
2 điểm
II
2 điểm
1/
chức năng lượng lượng ion hoá I1, I2, I3, I4 và I5 của nguyên tử 5X.
* Cách 1: Nhận xét: Trị số năng lượng ion hoá của một e còn lại trong lớp bằng trị số năng lượng của e đó và tổng trị số năng lượng ion hoá trong một lớp bằng tổng trị số năng lượng của các electron trong cấu tử đó. Theo từ (1) đến (5) ta có:
+ Theo (5): I5 = -E(1s') = - (-13,5 = 340 (eV)
+ Theo (4 và 5): I4 + I5 = -E(1s2)
→ I4 = - (-13,6 . 2) - 340 = 260,848 (eV)
+ Theo (3): I3 = e(2s') = - (-13,6 ) - = 37,026 (eV)
+ Theo (2 và 3): I2 + I3 = -E(2s2)
→ I2 = - (-13,6 . 2) - 37,026 = 22,151 (eV)
+ Theo (1, 2 và 3): I1 + I2 + I3 = - E(2s22p1)
→ I1 = - (-13,6 . 2) - 37,026 - 22,151 = 9,775(eV)
* Cách 2 Tính theo tổng năng lượng các e theo từng cấu hình e:
+ Tính:
E1 = E (1s') = -13,6 = - 340 (eV) = I5
E2 = E (1s2) = -13,6 .2 = - 600,848 (eV) = I4 + I5 ® I4 = E2 - E1
-E3 = -E (1s22p1) = -(E (1s2) + E (2p1)) = -(-600,848 + (-13,6 ) = 637,874 (eV) = I5 + I4 + I3
® I3 = E3 - E2
-E4 = -E (1s22p2) = -(E (1s2) + E (2p2)) =)-(-600,848 + (-13,6 .2 )) = I5 + I4 + I3 + I2
= 660,025 (eV) I2 = -E4 + E3 =
-E5 = -E (1s22s22p1) = -E (1s2) + -E (2s22p1) = -(-600,848 + (-13,6 . 3 )
= 669,8 (eV) ® I5 + I4 + I3 + I2 + I1 = -E5 ® I1 = -E5 + E4
Theo kết quả trên và dựa...
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Xem thêm
Đề thi chọn Học sinh giỏi quốc gia hoá học năm 2011
2/ Điện phân 100 ml dung dịch X với cường độ dòng điện một chiều không đổi có I = 9,650A và trong thời gian 100 giây, thu được dung dịch Y.
a) Tính khối lượng dung dịch giảm trong quá trình điện phân.
b) Tính pH của dung dịch Y.
c) Lắp một pin điện gồm một điện cực hiđro tiêu chuẩn với một điện Pt nhúng vào dung dịch Y. Tính sức điện động của pin khi pin bắt đầu phóng điện và viết sơ đồ pin.
(Giả thiết rằng H2O bay hơi không đáng kể và thể tích của dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2011- 2012
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12 tháng 10 năm 2011
Họ và tên thí sinh:…………………………………………..Số báo danh:……………………………………
Cho biết khối lượng nguyên tử: của các nguyên tố: H=1; He=4; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; Si=28; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Ni=59; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Sn=119; I=127; Ba=137; Au=197; Hg=200; Pb=207.
Câu I: (4 điểm). Nung a gam Fe trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,80 gam hỗn hợp rắn X gồm: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 6,048 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở 0oC; 2 atm) và có tỉ lệ mol NO với NO2 là 1 : 2.
1/ Viết các phương trình phản ứng.
2/ Tính a và số mol axit HNO3 đã phản ứng.
Câu II: (2 điểm).
1/ chức năng lượng ion hoá I1, I2, I3, I4 và I5 của nguyên tử 5X.
2/ Cho các phân tử (góc liên kết): H2O (104o), F2O (103o), SCl2 (100o), SF2 (98o).
a) Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của các phân tử trên.
b) Giải thích gắn gọn độ lớn góc liên kết giữa các phân tử trên.
Câu III: (2 điểm).
1/ Hoà tan 0,01 mol A và 0,01 mol B vào 1 lít nước ở 27o C, có cân bằng (A, B, C, D đều là chất tan trong nước)
A + B ⇌ C + D
a) Biết rằng phản ứng có bậc động học bằng 2 và 3/4 B đã bị phân huỷ sau 2 giờ. Tính hằng số tốc độ phản ứng và thời gian nửa phản ứng.
b) Khi nhiệt độ tăng từ 27oC lên 127oC, thì tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Tính thời gian nửa phản ứng tại 127o C và năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
2/ Trộn CO với hơi H2O tại 1000K theo tỉ lệ mol 1:1. Tính thành phần phần trăm số mol của hỗn hợp ở trạng thái cân bằng.
Biết rằng: 2H2O(h) ⇌ 2H2(k) + O2(k) KP1 = 10-20,113
2CO2(k) ⇌ 2CO(k) + O2(k) KP2 = 10-20,4
Câu IV: (2 điểm).
1/ Hoàn thành các phương trình phản ứng sau trong dung dịch dạng phân tử (nếu có):
1. BaSO4 + Na2CO3(dư) ® ... 2. Ag2S + HNO3 (dư) ® ... 3. H3PO4 + NH3(dư)...
4. (NH4)2SO4 ® N2 + ... 5. ZnS + HNO3(hết) ® NO + ... 6. Cu[(NH3)4](NO3)2 + H2S ®...
7. Al(NO3)3 + NaF(dư) ® ... 8. KI + KMnO4(dư) + H2SO4(loãng, dư) ® ...
2/ Có hỗn hợp X gồm BaSO4, CuS, Ag2S và CaCO3. Viết sơ đồ tách lấy mỗi kim loại từ hỗn hợp X.
Câu V: (2 điểm). Có dung dịch X gồm Fe2(SO4)3 0,100M; FeSO4 0,010M và NaCl 2M.
1/ Cần đặt điện thế tối thiểu là bao nhiêu để có quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đầu tiên ở mỗi điện cực khi điện phân dung dịch X ở pH = 0.
2/ Điện phân 100 ml dung dịch X với cường độ dòng điện một chiều không đổi có I = 9,650A và trong thời gian 100 giây, thu được dung dịch Y.
a) Tính khối lượng dung dịch giảm trong quá trình điện phân.
b) Tính pH của dung dịch Y.
c) Lắp một pin điện gồm một điện cực hiđro tiêu chuẩn với một điện Pt nhúng vào dung dịch Y. Tính sức điện động của pin khi pin bắt đầu phóng điện và viết sơ đồ pin.
(Giả thiết rằng H2O bay hơi không đáng kể và thể tích của dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân)
Cho: Eo(Fe3+/Fe2+) = 0,771V; Eo(2H+/H2) = 0,00V; *β[Fe(OH)]2+ = 10-2,17; *β[Fe(OH)]+ = 10-5,92;
Eo(Cl2/2Cl-) = 1,36V
Câu VI: (2 điểm)
1/ Gọi tên 5 hợp chất sau:
2/ Có ba hợp chất: A, B và C
a) Hãy so sánh và giải thích tính axit của A và B.
b) Hãy so sánh nhiệt độ sôi và độ tan trong dung môi không phân cực của B và C. Giải thích?
c) Cho biết số đồng phân lập thể có thể có của A, B và C.
Câu VII: (2 điểm). Xác định các chất còn lại trong các sơ đồ sau và nêu tên cơ chế tạo ra chúng
a) Hoàn thành sơ đồ sau:
b) Hoàn thành sơ đồ sau:
c) Hoàn thành sơ đồ sau:
Câu VIII: (2 điểm)
1/ Hiđro hóa một hiđrocacbon A (C8H12) hoạt động quang học thu được hiđrocacbon B (C8H18) không hoạt động quang học. A không tác dụng với Ag(NH3)2+ và khi tác dụng với H2 trong sự có mặt của Pd/PbCO3 tạo hợp chất không hoạt động quang học C (C8H14).
a) Lập luận xác định cấu tạo (có lưu ý cấu hình) và gọi tên A, B, C.
b) Oxi hóa mãnh liệt A bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4.Viết phương trình hoá học.
2/ Hợp chất hữu cơ X có trong thành phần của ong chúa có CTPT C10H16O3. Từ X có các chuyển hoá sau :
Khi Ozon phân T chỉ thu được CH3COOH và một axit cacboxylic mạch không nhánh G hai chức. Còn nếu O3 phân X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có axit oxalic. Hãy suy luận CTCT của X, Y, Z, T.
Câu IX: (2 điểm). Khi đun nóng axtanđehit với dung dịch HCHO dư trong môi trường kiềm, kết thúc thí nghiệm người ta thu được một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O có phân tử khối là 136 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 1,36 gam X thu được 1,08 gam H2O và 2,2 gam CO2. Cho hơi của X qua ống sứ chứa CuO đốt nóng thu được hợp chất hữu cơ Y có phân tử khối nhỏ hơn của X là 8 đvC. Mặt khác 2,56 gam Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư tạo ra 17,28 gam Ag.
1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên.
2/ Viết sơ đồ phản ứng tạo ra X từ các chất ban đầu.
3/ Cho X vào dung dịch NaBr bão hoà, sau đó thêm từ từ H2SO4 đặc nóng vào hỗn hợp thu được hợp chất hữu cơ Z không chứa oxi. Nếu đun nóng Z với bột Zn được chất hữu cơ Q có tỷ khối so với H2 nhỏ hơn 45. Hãy xác định công thức cấu tạo của Z, Q và gọi tên.
--------------Hết------------
Giám thị không giải thích gì thêm, thí sinh không được sử dụng tài liệu
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2011- 2012
Môn thi: HÓA HỌC
I. PHẦN VÔ CƠ.
Câu
Nội dung
Điểm
I
4 điểm
Nung a gam Fe trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,80 gam hỗn hợp rắn X gồm: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 6,048 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở 0oC; 2 atm) và có tỉ lệ mol NO với NO2 là 1:2.
4 điểm
1/
1/ Viết 11 phản ứng.
2 điểm
2/ Tính theo bảo toàn khối lượng và bảo toàn electron.
Đ/S: a = 78,4 gam; nHNO3 = 4,74 mol.
2 điểm
II
2 điểm
1/
chức năng lượng lượng ion hoá I1, I2, I3, I4 và I5 của nguyên tử 5X.
* Cách 1: Nhận xét: Trị số năng lượng ion hoá của một e còn lại trong lớp bằng trị số năng lượng của e đó và tổng trị số năng lượng ion hoá trong một lớp bằng tổng trị số năng lượng của các electron trong cấu tử đó. Theo từ (1) đến (5) ta có:
+ Theo (5): I5 = -E(1s') = - (-13,5 = 340 (eV)
+ Theo (4 và 5): I4 + I5 = -E(1s2)
→ I4 = - (-13,6 . 2) - 340 = 260,848 (eV)
+ Theo (3): I3 = e(2s') = - (-13,6 ) - = 37,026 (eV)
+ Theo (2 và 3): I2 + I3 = -E(2s2)
→ I2 = - (-13,6 . 2) - 37,026 = 22,151 (eV)
+ Theo (1, 2 và 3): I1 + I2 + I3 = - E(2s22p1)
→ I1 = - (-13,6 . 2) - 37,026 - 22,151 = 9,775(eV)
* Cách 2 Tính theo tổng năng lượng các e theo từng cấu hình e:
+ Tính:
E1 = E (1s') = -13,6 = - 340 (eV) = I5
E2 = E (1s2) = -13,6 .2 = - 600,848 (eV) = I4 + I5 ® I4 = E2 - E1
-E3 = -E (1s22p1) = -(E (1s2) + E (2p1)) = -(-600,848 + (-13,6 ) = 637,874 (eV) = I5 + I4 + I3
® I3 = E3 - E2
-E4 = -E (1s22p2) = -(E (1s2) + E (2p2)) =)-(-600,848 + (-13,6 .2 )) = I5 + I4 + I3 + I2
= 660,025 (eV) I2 = -E4 + E3 =
-E5 = -E (1s22s22p1) = -E (1s2) + -E (2s22p1) = -(-600,848 + (-13,6 . 3 )
= 669,8 (eV) ® I5 + I4 + I3 + I2 + I1 = -E5 ® I1 = -E5 + E4
Theo kết quả trên và dựa...
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Xem thêm
Đề thi chọn Học sinh giỏi quốc gia hoá học năm 2011