papillon_1411
New Member
NỘI DUNG
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Chương 2. CÔNG TRÌNH LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ & CHỌN CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ
Chương 3. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM
Chương 4. LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Chương 5. TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Chương 6. KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
1.1. Mục đích – ý nghĩa của điều hòa không khí
Kỹ thuật điều hòa không khí không chỉ là một công cụ đắc lực phục vụ cho nhu cầu thiết yếu cuộc sống của con người mà nó còn có mặt trong mọi lĩnh vực kinh tế. Nó đóng một phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lựơng cuộc sống của con người, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm.
ØCác ứng dụng của điều hòa không khí:
-Điều hòa tiện nghi: công sở, nhà hàng, khách sạn, nhà ở
-Điều hòa công nghệ cho các nhà máy: nhà máy in, dệt, thuốc lá, các xưởng chế tạo cơ khí
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO TRUNG TÂM VĂN HÓA LẠC HỒNG Cán bộ hướng dẫn : Ts. Trần Danh Giang Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Phúc Mã Sinh viên : 45DC297 NỘI DUNG Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Chương 2. CÔNG TRÌNH LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ & CHỌN CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ Chương 3. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM Chương 4. LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Chương 5. TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Chương 6. KẾT QUẢ & THẢO LUẬN Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 1.1. Mục đích – ý nghĩa của điều hòa không khí Kỹ thuật điều hòa không khí không chỉ là một công cụ đắc lực phục vụ cho nhu cầu thiết yếu cuộc sống của con người mà nó còn có mặt trong mọi lĩnh vực kinh tế. Nó đóng một phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lựơng cuộc sống của con người, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm. Các ứng dụng của điều hòa không khí: Điều hòa tiện nghi: công sở, nhà hàng, khách sạn, nhà ở… Điều hòa công nghệ cho các nhà máy: nhà máy in, dệt, thuốc lá, các xưởng chế tạo cơ khí … 1.2. Giới thiệu một số hệ thống điều hòa không khí 1.2.1. Hệ thống điều hòa cục bộ a. Máy điều hòa cửa sổ b. Máy điều hòa tách 1.2.2. Hệ thống điều hòa tổ hợp gọn a. Máy điều hòa nguyên cụm b. Máy điều hòa V RV c. Hệ thống điều hòa trung tâm nước 2.1. Giới thiệu về công trình lắp đặt hệ thống điều hòa không khí “Trung tâm Văn hóa Lạc Hồng” là một tòa nhà lớn với kiến trúc hiện đại bao gồm 8 tầng (kể cả tầng hầm và tầng mái), cao trên 32 m, được xây dựng trên khuân viên rộng khoảng 2000 m2. Trong đó diện tích xây dựng khoảng 1100 m2 với chiều cao 5m mỗi tầng, tọa lạc tại địa chỉ: 91B2, đường Phạm Văn Hai, phường 3, quận Tân bình, TP. Hồ Chí Minh. Tòa nhà có 2 mặt tiền, hướng Đông quay ra đường Phạm Văn Hai, hướng Bắc quay ra hẻm dân cư rộng 6m. Công trình hoàn thành sẽ là một địa điểm kinh doanh buôn bán, vui chơi giải trí của nhân dân trong phường. Chương 2. CÔNG TRÌNH LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ & CHỌN CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ 2.2. Chọn các thông số thiết kế 2.2.1. Chọn thông số thiết kế trong nhà Do đặc điểm địa lí, khí hậu của TP. Hồ Chí Minh không có mùa đông nên đồ án chỉ tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí để làm lạnh cho mùa hè. 2.2.2. Chọn thông số thiết kế ngoài nhà Chọn thông số thiết kế ngoài nhà theo điều hòa cấp III, tiêu chuẩn Việt nam TCVN5687-1992: Chương 3. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM 3.1. Tính nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa Có rất nhiều phương pháp tính cân bằng nhiệt ẩm khác nhau để xác định năng suất lạnh yêu cầu của hệ thống, tuy nhiên hiện nay phương pháp Carrier đang được sử dụng rộng dãi nhất bởi tính chi tiết, khoa học và dễ hiểu của nó. Chính bởi vậy mà đồ án sử dụng phương pháp này để tính toán. Theo Carrier các nguồn nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa được tính toán theo sơ đồ dưới đây: 3.1.1. Nhiệt bức xạ qua kính Q11 Q11= nt . Q’11 3.1.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ do Q21 Q21 = k.F. 3.1.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 Q22 = ∑Qi = ki.Fi.∆t = Q22t + Q22c + Q22k a. Nhiệt truyền tường, Q22t b. Nhiệt truyền qua kính cửa sổ, Q22k c . Nhiệt truyền qua cửa ra vào, Q22c 3.1.4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q23 Q23 = k.F. 3.1.5. Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng Q31 Q31 = nt.nd.Q 3.1.6. Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc, Q32 Q32 = N/η , W 3.1.7. Nhiệt hiện và ẩn do người toả ra, Q4 a. Nhiệt hiện do người toả ra Q4h Q4h = n.nt.nđ qh ,W b. Nhiệt ẩn do người tỏa ra, Q4â Q4â = n.qâ ,W 3.1.8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Qhn và Qân QhN = 1,2.n.l(tN – tT), W QâN = 3,0.n.l(dN – dT), W 3.1.9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5â Q5h = 0,39..V.(tN – tT), W Q5â = 0,84..V(dN – dT), W 3.1.10. Các nguồn nhiệt khác, Q6 3.1.11. Xác định phụ tải lạnh, Qo Qo = ∑Qht + ∑Qât Bảng tổng kết tải nhiệt của tòa nhà 3.2. Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí 3.2.1. Thành lập sơ đồ điều hòa không khí Một số sơ đồ tuần hoàn không khí: - Sơ đồ thẳng. - Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp. - Sơ đồ tuần hoàn không khí 2 cấp. - Sơ đồ có phun ẩm bổ sung . Qua phân tích đặc điểm của công trình: “Trung tâm Văn hóa Lạc Hồng” em thấy “sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp” là phù hợp nhất. Nó vừa đảm yêu cầu kỹ thuật vừa đảm bảo tính kinh tế cho công trình. Chính vì vậy mà em chọn sơ đồ này để tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho công trình. 3.2.2. Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp 1. Cửa lấy gió tươi 5. Quạt hút gió 9. Miệng hút 2. Miệng gío hồi 6. Kênh dẫn gió 10. Lọc bụi 3. Buồng hòa trộn 7. Miệng thổi 11. Quạt hút gió 4. TB Xử lí không khí 8. Phòng điều hòa 12. Miệng hút gió thải 3.2.3. Tính toán sơ đồ điều hòa không khí a. Điểm gốc G và hệ số nhiệt hiện SHF(h) Điểm gốc G (t = 24 0C, = 50%) được xác định trên ẩm đồ Thang chia hệ số nhiệt hiện h đặt ở bên phải ẩm đồ. b. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF, c. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF, d. Hệ số đi vòng BYPASS, (hay chọn theo kinh nghiệm) e. Hệ số nhiệt hiệu dụng ESHF, Biểu diễn các quá trình trên ẩm đồ Bảng tổng kết các hệ số và điểm nút trên ẩm đồ Chương 4. LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Sau khi đã phân tích kỹ lưỡng các hệ thống điều hòa không khí thông dụng nhất hiện nay (như đã trình bày trong mục 1.3), kết hợp với tìm hiểu các yêu cầu của công trình cũng như yêu cầu của chủ đầu tư em quyết định chọn “Hệ thống điều hòa trung tâm VRV” để thiết kế cho công trình “Trung tâm Văn hóa Lạc Hồng” vì nó đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về mặt: kỹ thuật, mĩ thuật, môi trường, sự tiện dụng về vận hành bảo dưỡng sửa chữa, độ an toàn, độ tin cậy, tuổi thọ và tính hiệu quả kinh tế lâu dài. Ví dụ bố trí thiết kế hệ thống VRV Chương 5. TÍNH CHỌN MÁY THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Hệ thống VRV cơ bản gồm các máy và thiết bị chính sau: - Cụm dàn lạnh. - Cụm dàn nóng. - Hệ thống đường ống dẫn gas và bộ chia gas (REFNET). - Hệ thống phân phối gió. - Hệ thống đường ống dẫn nước ngưng. - Hệ thống cung cấp điện, điều khiển và báo hiệu sự cố… 5.1. Chọn máy móc chính của hệ thống 5.1.1. Chọn cụm dàn lạnh Khi chọn dàn lạnh cần đảm bảo được: - Năng suất lạnh yêu cầu của dàn lạnhQott>Qoyc). - Năng suất gió yêu cầu của dàn lạnhLtt>Lyc). Chọn dàn lạnh “FDURA âm trần – loại ống gió nằm ngang” của hãng Mitsubishi để thiết kế cho công trình. Danh sách dàn lạnh lắp đặt của tòa nhà: 5.1.2. Chọn cụm dàn nóng Sau khi chọn được dàn lạnh ta tiến hành chọn cụm dàn nóng sao cho phù hợp nhất đáp ứng được cả về mặt kỹ thuật, tính kinh tế và tính thẩm mỹ cao. Theo Catalogue “Hệ thống điều hòa không khí biến tần VRF – KX4” của hãng Mitsubishi, ta chọn “Dàn nóng liên kết KX4- 2 đường ống” để thiết kế cho công trình Danh sách dàn nóng lắp đặt cho tòa nhà: 5.2. Hệ thống đường ống Gas Loại ống sử dụng là ống đồng được sử dụng trong ngành lạnh (đó là các cuộn ống
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Chương 2. CÔNG TRÌNH LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ & CHỌN CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ
Chương 3. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM
Chương 4. LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Chương 5. TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Chương 6. KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
1.1. Mục đích – ý nghĩa của điều hòa không khí
Kỹ thuật điều hòa không khí không chỉ là một công cụ đắc lực phục vụ cho nhu cầu thiết yếu cuộc sống của con người mà nó còn có mặt trong mọi lĩnh vực kinh tế. Nó đóng một phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lựơng cuộc sống của con người, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm.
ØCác ứng dụng của điều hòa không khí:
-Điều hòa tiện nghi: công sở, nhà hàng, khách sạn, nhà ở
-Điều hòa công nghệ cho các nhà máy: nhà máy in, dệt, thuốc lá, các xưởng chế tạo cơ khí
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO TRUNG TÂM VĂN HÓA LẠC HỒNG Cán bộ hướng dẫn : Ts. Trần Danh Giang Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Phúc Mã Sinh viên : 45DC297 NỘI DUNG Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Chương 2. CÔNG TRÌNH LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ & CHỌN CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ Chương 3. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM Chương 4. LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Chương 5. TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Chương 6. KẾT QUẢ & THẢO LUẬN Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 1.1. Mục đích – ý nghĩa của điều hòa không khí Kỹ thuật điều hòa không khí không chỉ là một công cụ đắc lực phục vụ cho nhu cầu thiết yếu cuộc sống của con người mà nó còn có mặt trong mọi lĩnh vực kinh tế. Nó đóng một phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lựơng cuộc sống của con người, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm. Các ứng dụng của điều hòa không khí: Điều hòa tiện nghi: công sở, nhà hàng, khách sạn, nhà ở… Điều hòa công nghệ cho các nhà máy: nhà máy in, dệt, thuốc lá, các xưởng chế tạo cơ khí … 1.2. Giới thiệu một số hệ thống điều hòa không khí 1.2.1. Hệ thống điều hòa cục bộ a. Máy điều hòa cửa sổ b. Máy điều hòa tách 1.2.2. Hệ thống điều hòa tổ hợp gọn a. Máy điều hòa nguyên cụm b. Máy điều hòa V RV c. Hệ thống điều hòa trung tâm nước 2.1. Giới thiệu về công trình lắp đặt hệ thống điều hòa không khí “Trung tâm Văn hóa Lạc Hồng” là một tòa nhà lớn với kiến trúc hiện đại bao gồm 8 tầng (kể cả tầng hầm và tầng mái), cao trên 32 m, được xây dựng trên khuân viên rộng khoảng 2000 m2. Trong đó diện tích xây dựng khoảng 1100 m2 với chiều cao 5m mỗi tầng, tọa lạc tại địa chỉ: 91B2, đường Phạm Văn Hai, phường 3, quận Tân bình, TP. Hồ Chí Minh. Tòa nhà có 2 mặt tiền, hướng Đông quay ra đường Phạm Văn Hai, hướng Bắc quay ra hẻm dân cư rộng 6m. Công trình hoàn thành sẽ là một địa điểm kinh doanh buôn bán, vui chơi giải trí của nhân dân trong phường. Chương 2. CÔNG TRÌNH LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ & CHỌN CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ 2.2. Chọn các thông số thiết kế 2.2.1. Chọn thông số thiết kế trong nhà Do đặc điểm địa lí, khí hậu của TP. Hồ Chí Minh không có mùa đông nên đồ án chỉ tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí để làm lạnh cho mùa hè. 2.2.2. Chọn thông số thiết kế ngoài nhà Chọn thông số thiết kế ngoài nhà theo điều hòa cấp III, tiêu chuẩn Việt nam TCVN5687-1992: Chương 3. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM 3.1. Tính nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa Có rất nhiều phương pháp tính cân bằng nhiệt ẩm khác nhau để xác định năng suất lạnh yêu cầu của hệ thống, tuy nhiên hiện nay phương pháp Carrier đang được sử dụng rộng dãi nhất bởi tính chi tiết, khoa học và dễ hiểu của nó. Chính bởi vậy mà đồ án sử dụng phương pháp này để tính toán. Theo Carrier các nguồn nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa được tính toán theo sơ đồ dưới đây: 3.1.1. Nhiệt bức xạ qua kính Q11 Q11= nt . Q’11 3.1.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ do Q21 Q21 = k.F. 3.1.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 Q22 = ∑Qi = ki.Fi.∆t = Q22t + Q22c + Q22k a. Nhiệt truyền tường, Q22t b. Nhiệt truyền qua kính cửa sổ, Q22k c . Nhiệt truyền qua cửa ra vào, Q22c 3.1.4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q23 Q23 = k.F. 3.1.5. Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng Q31 Q31 = nt.nd.Q 3.1.6. Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc, Q32 Q32 = N/η , W 3.1.7. Nhiệt hiện và ẩn do người toả ra, Q4 a. Nhiệt hiện do người toả ra Q4h Q4h = n.nt.nđ qh ,W b. Nhiệt ẩn do người tỏa ra, Q4â Q4â = n.qâ ,W 3.1.8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Qhn và Qân QhN = 1,2.n.l(tN – tT), W QâN = 3,0.n.l(dN – dT), W 3.1.9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5â Q5h = 0,39..V.(tN – tT), W Q5â = 0,84..V(dN – dT), W 3.1.10. Các nguồn nhiệt khác, Q6 3.1.11. Xác định phụ tải lạnh, Qo Qo = ∑Qht + ∑Qât Bảng tổng kết tải nhiệt của tòa nhà 3.2. Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí 3.2.1. Thành lập sơ đồ điều hòa không khí Một số sơ đồ tuần hoàn không khí: - Sơ đồ thẳng. - Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp. - Sơ đồ tuần hoàn không khí 2 cấp. - Sơ đồ có phun ẩm bổ sung . Qua phân tích đặc điểm của công trình: “Trung tâm Văn hóa Lạc Hồng” em thấy “sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp” là phù hợp nhất. Nó vừa đảm yêu cầu kỹ thuật vừa đảm bảo tính kinh tế cho công trình. Chính vì vậy mà em chọn sơ đồ này để tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho công trình. 3.2.2. Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp 1. Cửa lấy gió tươi 5. Quạt hút gió 9. Miệng hút 2. Miệng gío hồi 6. Kênh dẫn gió 10. Lọc bụi 3. Buồng hòa trộn 7. Miệng thổi 11. Quạt hút gió 4. TB Xử lí không khí 8. Phòng điều hòa 12. Miệng hút gió thải 3.2.3. Tính toán sơ đồ điều hòa không khí a. Điểm gốc G và hệ số nhiệt hiện SHF(h) Điểm gốc G (t = 24 0C, = 50%) được xác định trên ẩm đồ Thang chia hệ số nhiệt hiện h đặt ở bên phải ẩm đồ. b. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF, c. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF, d. Hệ số đi vòng BYPASS, (hay chọn theo kinh nghiệm) e. Hệ số nhiệt hiệu dụng ESHF, Biểu diễn các quá trình trên ẩm đồ Bảng tổng kết các hệ số và điểm nút trên ẩm đồ Chương 4. LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Sau khi đã phân tích kỹ lưỡng các hệ thống điều hòa không khí thông dụng nhất hiện nay (như đã trình bày trong mục 1.3), kết hợp với tìm hiểu các yêu cầu của công trình cũng như yêu cầu của chủ đầu tư em quyết định chọn “Hệ thống điều hòa trung tâm VRV” để thiết kế cho công trình “Trung tâm Văn hóa Lạc Hồng” vì nó đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về mặt: kỹ thuật, mĩ thuật, môi trường, sự tiện dụng về vận hành bảo dưỡng sửa chữa, độ an toàn, độ tin cậy, tuổi thọ và tính hiệu quả kinh tế lâu dài. Ví dụ bố trí thiết kế hệ thống VRV Chương 5. TÍNH CHỌN MÁY THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Hệ thống VRV cơ bản gồm các máy và thiết bị chính sau: - Cụm dàn lạnh. - Cụm dàn nóng. - Hệ thống đường ống dẫn gas và bộ chia gas (REFNET). - Hệ thống phân phối gió. - Hệ thống đường ống dẫn nước ngưng. - Hệ thống cung cấp điện, điều khiển và báo hiệu sự cố… 5.1. Chọn máy móc chính của hệ thống 5.1.1. Chọn cụm dàn lạnh Khi chọn dàn lạnh cần đảm bảo được: - Năng suất lạnh yêu cầu của dàn lạnhQott>Qoyc). - Năng suất gió yêu cầu của dàn lạnhLtt>Lyc). Chọn dàn lạnh “FDURA âm trần – loại ống gió nằm ngang” của hãng Mitsubishi để thiết kế cho công trình. Danh sách dàn lạnh lắp đặt của tòa nhà: 5.1.2. Chọn cụm dàn nóng Sau khi chọn được dàn lạnh ta tiến hành chọn cụm dàn nóng sao cho phù hợp nhất đáp ứng được cả về mặt kỹ thuật, tính kinh tế và tính thẩm mỹ cao. Theo Catalogue “Hệ thống điều hòa không khí biến tần VRF – KX4” của hãng Mitsubishi, ta chọn “Dàn nóng liên kết KX4- 2 đường ống” để thiết kế cho công trình Danh sách dàn nóng lắp đặt cho tòa nhà: 5.2. Hệ thống đường ống Gas Loại ống sử dụng là ống đồng được sử dụng trong ngành lạnh (đó là các cuộn ống
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: