lolem_sitinh6993
New Member
Download miễn phí Đồ án Cải tiến hệ thống phanh cho xe KPAZ
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE KAPA3 - 256 3
I.1. Khái quát về KPAZ - 256 4
I.2. Giới thiệu hệ thống phanh xe KPA3 . 5
I.3. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh chân. 5
I.3.a Nguyên lý làm việc Error! Bookmark not defined.
I.3.b. Sơ đồ hệ thống phanh xe KPA3 - 256 chưa cải tiến 5
I.4. Sự cần thiết cải tiến lại hệ thống phanh xe KPA3 7
I.4.1. Đặc điểm và kết cấu sử dụng xe KPA3. 7
I.4.2. Những tồn tại của hệ thống phanh khi chưa cải tiến. 7
I.4.3. Các yêu cầu của hệ thống phanh sau khi cải tiến. 8
CHƯƠNG II: CẢI TIẾN HỆ THỐNG PHANH XE KPA3 10
II.1. Phương án thiết kế 11
II.2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của hệ thống phanh xe KPA3 - 256 sau cải tiến . 11
II.2.1. Nguyên lý làm việc của hệ thống phanh sau khi cải tiến. 13
II.3. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của các cụm quan trọng trong hệ thống phanh chính xe KPA3. 14
II.3.1. Van phân phối khí (Tổng van phanh). 14
3.1.a. Nguyên lý làm việc: 16
II.3.2. Van chia khí 18
II.3.2.a. Nguyên lý làm việc. 20
II.3. 2.b: Sơ đồ cấu tạo van chia khí 18
II.3.3. Van an toàn 21
3.3.a. Nguyên lý làm việc 21
3.3.b. Sơ đồ cấu tạo van an toàn : 21
II.3.4. Van điều khiển phanh tay 21
II.3.4.a. Nguyên lý làm việc: 23
II.3.4.b. Sơ đồ cấu tạo 22
II.3.5. Bầu tự hãm kiểu piston 25
II.3.5.a. Nguyên lý làm việc 27
II.3.5.b. Sơ đồ cấu tạo 25
II.3.6. Bộ điều chỉnh tự động lực phanh 28
II.3.6.a. Nguyên lý làm việc. 28
II.3.6.b. Sơ đồ cấu tạo. 29
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN - VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHANH CẢI TIẾN 33
III-1. Xác định mô men phanh sinh ra ở các cơ cấu phanh 34
III.1.1. Ở một bên cầu trước: 34
III.1.2. Mô men phanh ở 1 bên cần sau: 34
III-2. Thiết kế tính toán cơ cấu phanh 35
III. 2.1. Xác địnhvị trí đặt lực tổng hợp góc và bán kính tác dụng từ trống phanh lên má phanh . 35
2.1.a. Xác định góc . 35
2.1.b. Xác định bán kính 35
III-2-2. Tính toán bán kính r0 . 36
III-3. Kiểm tra hiện tượng tự xiết của cơ cấu phanh. 39
III-4. Xác định kích thước má phanh. 39
III-4-1. Công ma sát riêng. 39
III-4-2. Xác định áp suất trên bề mặt ma sát. 41
III. 4.3. Xác định tỷ số giữa trọng lượng của ôtô với tổng diện tích các má phanh 42
III-4-4: Tính toán nhiệt trong quá trình phanh. 42
III-5. Tính toán dẫn động bằng khí 44
III-5-1. Máy nén khí: 44
III-5-2. Tính toán bầu phanh trước: 53
III-5-3. Tính toán bầu phanh sau: 56
CHƯƠNG IV: TÍNH BỀN VÀ KIỂM NGHIỆM MỘT SỐ CHI TIẾT TRONG HỆ THỐNG PHANH 58
IV-1. Tính bến trống phanh: 59
IV-2. Tính bền đường ống dẫn động phanh: 59
IV-3. Tình bền chốt phanh: 60
IV-4. Tính lò xo bầu phanh kép. 61
IV-4-A. Tính toán lò xo côn: 62
B. Tính toán lò xa trụ (chịu nén): 66
CHƯƠNG V 71
THIẾT KẾ TÍNH TOÁN BỘ ĐIỀU HOÀ LỰC PHANH 71
V.1. Thiết kế tính toán bộ điều hoà lực phanh. 72
V.1.1. Cơ sở để điều chỉnh áp lực phanh: 72
V1.1.a. Vấn đề sử dụng trong lượng bám: 72
V.1.1.b. Đồ thị quan hệ áp xuất p1 -p2: 73
V.2. Tính toán bộ điều hoà lực phanh. 76
V.2.1. Chọn các kích thước và xác định các thông số cần thiết. 76
5.2.1.a- Chọn các kích thước các bộ điều hoà (Dựa theo sơ đồ nguyên lý làm việc). 76
V.2.1.b. Xác định áp suất p1 và p2. 79
V.2.1.c. Trường hợp xe không tải: 82
5.2.1.d. Trường hợp xe đầy tải: 82
V.2.1.e. Lập bảng trị số áp suất tuỳ theo cường độ phanh thể hiện qua hệ số bám từ 0,1 0,8. 83
V.3. Tính đường kính d3 của bộ điều hoà trong trường hợp xe đầy tải và không tải. 83
V.3.a. Trường hợp xe không tải: 83
V.3.b. Trường hợp xe đầy tải: 84
V.3.c. Tính d3 trong cả 2 trường hợp xe không tải và đầy tải với hệ số từ 0,1 0,8 ta có các giá trị của d3 ghi ở trong bảng sau: Error! Bookmark not defined.
V.4. Vẽ đồ thị đặc tính của bộ điều hoà. 85
V.4.a. Từ các kết quả trong bảng vừa tính toán được, ta vẽ đồ thị trong 2 trường hợp theo mối quan hệ giữa p1 - p2. 85
V.4.b. Tình góc trong 2 trường hợp đầy tải và không tải. 86
V.5. Tính đường kính d3 của bộ điều hoà khi tải trọng thay đổi. 86
V.5. a- Tính với tải trọng là 10% ta có trọng lượng là: 86
V.5.b. p1,p2 khi tải trọng là 40% 86
V.5.c. Tính p1,p2 khi tải trọng là 60%. 87
V.5.d. Tính p1,p2 khi tải trọng là 80%. 87
V.5.e. Với hệ số bám từ 0.1 0,8 ta có giá trị áp suất tính được ghi trong bảng sau 88
V.5.g. Tính đường kính d3 của bộ điều hoà theo tải trọng thay đổi: 88
CHƯƠNG VI: QUI TRÌNH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG PHANH 90
VI. 1. Bảo vệ hệ thống phanh. 91
VI.1.1. Chu kỳ bảo dưỡng. 91
VI- 1-2. Nội dung bảo dưỡng thưỡng xuyên. 91
VI.1.3. Nội dung bảo dưỡng định kỳ cấp 1. 92
V.1.4. Nội dung bảo dưỡng cấp 2. 93
VI-2 Bảo dưỡng định kỳ cấp 2 lần 3. 94
VI-3. Sửa chữa hệ thống phanh. 95
VI-4. Một số hiện tượng hư hỏng chính và biện pháp khắc phục. 95
VI-5. Một số qui trình kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh. 97
VI.5.1. Điều chỉnh khe hở má phanh tang trống. 97
VI.5.2. Điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp phanh. 97
VI.5.3. Điều chỉnh khe hở giữa đầu cần đẩy và đáy pít tông xi lanh khí 97
VI.5.4. Kiểm tra hiệu quả phanh. 98
KẾT LUẬN 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/-images-nopreview.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-64494/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
sau: R1 = R2 = 6803kGLực tác dụng lên guốc phanh (Với tỷ lệ xích m = 162kG/m)
P''1 = 162.12 = 1944kG
P''2 = 162.22 = 3564kG
Phản lực tác dụng lên tại chốt guốc phanh.
U''1 = 162.30 = 4860kG
U''2 = 162.16 = 2592G
III-3. Kiểm tra hiện tượng tự xiết của cơ cấu phanh.
Khi thiết kế và tính toán cơ cấu phanh ta cần chánh hiện tượng tự xiết. Hiện tượng tự xiết xảy ra khi má phanh bị ép xát vào trống phanh chỉ bằng lực ma sát mà không cần tác động P của dẫn động lên guốc phanh.
Theo công thức:
m =
Trong đó: C = 165mm (theo xe tham khảo, là khoảng cách từ tâm bánh xe đều chốt quay của má phanh.
r = 256,18mm
d = 8,0965o
thay số vào ta có:
m =
ịm = 0,636
Vậy với kết quả trên ta thấy lớn hơn giá trị m = 0,3 nên trên xe đang kiểm nghiệm hiện tượng tự xiết không thể xảy ra.
III-4. Xác định kích thước má phanh.
Trong tính toán xác định kích thước má phanh. Trên cơ sở phải đảm bảo công ma sát riêng, áp suất trên má phanh, tỷ số trong lượng toàn bộ của ôtô trên diện tích toàn bộ của má phanh và chế độ làm việc của má phanh.
Quá trình tính toán cải tiến hệ thống phanh cho xe KPAZ. Các cơ câu phanh vẫn được giữ nguyên vì vậy ta phải tiến hành kiểm nghiệm lại tất cả các chi tiết.
III-4-1. Công ma sát riêng.
Công ma sát riêng được xác định trên cơ sở má phanh thu toàn bộ động năng của ôtô chạy với tốc độ khi bắt đầu phanh như sau:
L =
Trong đó:
- Trọng lượng ô tô khi đầy tải: G = 23.530kG = 230.829,3N.
- Tốc độ của ôtô khi bắt đầu phanh: (V0).
Lấy V0 = 60km/h = 16,67m/s
- Gia tốc trong trường: g = 9,81m/s2
Fồ: Diện tích toàn bộ má phanh ở tất cả các cơ cấu phanh của ôtô.
Fồ =
Trong đó: m = 12 má (4 má trước, 8 má sau).
boi = bo1 = bo2 = bo3 = bo4 = = 2,093
Vậy ồbo1 ở cơ cấu bánh trước: 4.2,093 = 8,373.
Đối với bánh sau: 8.2,093 = 33,493.
- Bán kính trống phanh r1 = 220mm = 22cm
- Chiều rộng má phanh thứ i.
+ ở cơ cấu phanh trước: bi = b1 á b4 = 95mm = 9,5cm.
+ ở cơ cấu phanh trước: bi = b5 á b12 = 140mm = 14cm.
Vậy: Fồ = 8,373.22.9,5 + 33,493.22.14 = 12.065,8cm2.
Công ma sát riêng là:
ị L = 270,96J/cm2 <[ L] = 400 á 1.000 J/cm2.
Kết luận:
Công ma sát L thoả mãn điều kiện cho phép thời hạn phục vụ má phanh. Nó phụ thuộc vào công ma sát riêng (L). Khí công ma sát lớn thì nhiệt phát ra càng lớn, trống phanh càng bị nung nóng nhiều, do đó má phanh chóng bị mài mòn. Vậy công ma sát riêng (L) xác định trên cơ sở má phanh hấp thụ toàn bộ động năng của ôtô, chạy với tốc độ khi bắt đầu phanh là 60Km/h là đảm bảo.
III-4-2. Xác định áp suất trên bề mặt ma sát.
- áp suất trên bề mặt má phanh được xác định như sau:
q =
- Trong đó: MP của phanh trước
MP = M'P1 + M'P2 = MP = (R'1 + R'2) r0; ta có: R1 = R2 (áp suất tác dụng lên 2 má phanh bằng nhau).
ị R'1r0 = R'2r0 = = M'P = 606,24 kGm
Tương tự ta có MP của phanh sau là:
MP = M''P1 + M''P2 = (R''1 + R''2)r0
do R''1 = R''2
M''Ps =
Vậy áp suất trên bề mặt má phanh trước là:
q = = 209,983 kG/m2
ị q = 20,99KG/cm2 ằ 2,1MN/m2.
Với m = 0,3.
b: Chiều rộng má phanh: 95mm = 0,095m.
r1: Bán kính trống phanh: 220mm = 0,22m.
Trong đó: b0 góc ôm của tấm ma sát.
b0 = .3,14 = 2,093 rađ
áp suất trên bề mặt má phanh sau:
q = = 235536,6kG/m2
ị q = 23,5KG/cm2 = 2,3MN/cm2
Vậy q = 2,3MN/m2 <[ q] = 2,5MN/m2.
III. 4.3. Xác định tỷ số giữa trọng lượng của ôtô với tổng diện tích các má phanh
Thời gian làm việc của má phanh còn được đánh giá bằng tỷ số P giữa trong lượng ôtô với tổng diện tích má phanh.
p = kG/m2.
Ta có: p = kG/m2.
ị p = 1,9.10kG/m2 <[ P ] = 2,5kG/m2
Trong đó:
M: Trọng lượng ôtô khi đầy tải: M=23530kG
Fồ: Tổng diện tích các bề mặt ma sát của các má phanh ở tất cả các cơ cấu phanh.
Fồ = 1,20658 m2.
III-4-4: Tính toán nhiệt trong quá trình phanh.
Trong quá trình phanh động năng của ôtô chuyển thành nhiệt năng ở trông phanh và một phần thoát ra môi trường không khí.
Trong thời gian ngắn khi phanh ngặt ta có thể xác định sự tăng nhiệt độ trống phanh như sau:
t0 = Ê [to] = 15O
Trong đó:
V1: Tốc độ phanh ban đầu khi phanh (lấy V1 = 30km/h)
V2: Tốc độ cuối khi phanh (lấy V2 = 0)
mt: Khối lượng trống phanh bị nung nóng.
mt = g . Vt
Trong đó: g: Vật liệu tang trống làm bằng gang có khối lượng riêng:
g = 7,8 kg/dm3.
Vt: Thể tích toàn bộ trống phanh
Vt = Vt1 + Vt2
Vt1: Thể tích hình tròn đáy trống:
Vt1 = P12,22(1,65 - 1,5) = 2+279dm3
Vt2: Phần thể tích tang trống:
Vt2 = = P.(2,32 - 2,22).1,65 = 2,33dm3.
ịV1 = Vt1 + Vt2 = 2,279 + 2,33 = 4,609dm3
Vậy: m1 = g.V1=7,8.4,609 = 35,95Kg
Thay các giá trị vào công thức ta có:
t0 =
Với: C = 500J/kgđộ
G = 23530 . 8,91 = 230829,3(N)
V1 = 30Km/h = 8,333m/s
g = 9,81m/s (gia tốc trọng trường)
Thao khảo thực tế:
h1 = 150mm r1 = 220mm
h2 = 165mm rn = 230mm
ị t0 = 7,750 < [ t0 ] = 150
III-5. Tính toán dẫn động bằng khí
III-5-1. Máy nén khí:
Hệ thống phanh trên xe KPAZ sau khi cải tiến gồm cả hệ thống phanh công tác và hệ thống phanh dự phòng đều sử dụng khí nén, do yêu cầu kinh tế cho nên máy nén khí dùng trong hệ thống phanh cũ vẫn được giữ nguyên và để dùng trong hệ thống phanh mới được cải tiến. Do đó ta phải tính toán kiểm nghiệm và đề ra phương án thiết kế sao cho đảm bảo được các thông số kỹ thuật của xe KPAZ sau cải tiến:
III.5.1.1. Nhiệm vụ - yêu cầu của máy nén khí.
a. Nhiệm vụ.
- Máy nén khí có nhiệm vụ cung cấp khí nén và nén khí nén vào các bình chứa để cung cấp cho hệ thống phanh.
b. Yêu cầu của máy nén khí.
Năng suất của máy nén khí phải đảm bảo trong khoảng chọn từ 60 á 250 lít/ phút với số vòng quay của máy nén khí trên cơ sở nạp nhanh và đầy, sau khi khởi động, động cơ và giữ cho áp suất khí nén gần với áp suất tính toán khi phanh liên tục.
- Công suất tiêu hao cho máynén khí phải đảm bảo trong khoảng từ (0,5á2,2) kW tuỳ theo năng suất của máy nén khí.
III.5.1.2. Các thông số kỹ thuật của máy nén khí trên xe KPAZ.
+ Số xi lanh: i = 2 đặt thẳng hàng.
+ Đường kính xi lanh: d = 50,85mm = 5,085cm.
+ Hành trình Piston: S = 40mm = 4cm.
+ Số vòng quay của máy nén khí: n = 1250 v/p ở số vòng quay của động cơ là: nđược = 2500v/p.
+ Tỷ số truyền của đai: itđ = 2.
+ Hiệu suất của máy nén khí h = 0,6.
+ Số vòng quay của động cơ khi không tải hđược = 650v/p.
III.5.1.3. Năng suất của máy nén khí.
Năng suất của máy nén khí được xác định theo công thức (3-21) sách Hướng dẫn thiết kế hệ thống phanh ô tô:
Q = (lít/phút).
Trong đó:
i: Số xi lanh của máy nén khí i = 2.
d: Đường kính xi lanh của máy nén khí d = 0,5085cm.
S: hành trình piston của máy nén khí S = 4cm.
n: Số vòng quay của máy nén khí n = 1250 v/p.
h: Hiệu suất của máy nén khí chọn hv = 0,6.
Thay các giá trị vào công thức ta được:
Q = = 122 lít/phút.
Với năng suất của máy nén khí Q = 122 lít/phút ở số vòng quay n=1250v/p thì đảm bảo trong khoảng chọn và đảm bảo năng suất để cung cấp khí nén cho hệ thống phanh làm việc.
- Xác định năng suất của máy nén ở số vòng quay không tải của động cơ nđược=650v/p do đó.
nmin = 325 v/p thay các giá trị vào ta có năng suất máy nén ở số vòng quay.
nmin = 325 v/p là
lít / phút.
=> QKT = 31,7lít / phút.
+ Xác định thời gian nạp nhanh của máy nén khí - Giả thiế ta coi quá trình nén khí là quá trình nén đa nhiệt.
Do dó : p2 = p1 . e n
P1: áp suất ban đầu khi chưa nén.
Lấy p1 = 1 kG / cm2 bằng áp suất khí quyển.
P2: áp...