junte_luze
New Member
Download Luận văn Thực trạng kinh doanh và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing lĩnh vực kinh doanh vi tính cho công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên Hà Xanh miễn phí
LỜI CAM ĐOANLỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU -- 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 4
1.1. Lý luận chung về hoạt động marketing 4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về marketing 4
1.1.1.1. Khái niệm marketing 4
1.1.1.1.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của marketing 7
1.1.1.1.2. Chức năng của hoạt động marketing 7
1.1.1.1.3. Vai trò của hoạt động marketing 8
1.1.1.1.4. Chiến lược và mục tiêu của hoạt động marketing 8
1.1.1.2. Các khái niệm khác 10
1.1.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing 13
1.1.2.1. Khái niệm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing 13
1.1.2.2. Các cách nâng cao hiệu quả hoạt động marketing 14
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing 14
1.1.2.3.1. Các nhân tố quốc tế 15
1.1.2.3.2. Các nhân tố quốc gia 17
1.1.2.3.3. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp 23
1.1.2.4. Nội dung của việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing 31
1.1.2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp 34
1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của các doanh nghiệp tại Việt Nam 35
1.2.1. Sự cần thiết phải mở rộng thị trường đối với các DN nói chung 35
1.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin hiện nay là yêu cầu cấp bách và trở thành đòi hỏi bức thiết 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING LĨNH VỰC KINH DOANH VI TÍNH Ở CÔNG TY TNHH TM – DV THIÊN HÀ XANH
GIAI ĐOẠN 2007 – 2009 38
2.1. Khái quát về công ty TNHH TM - DV Thiên Hà Xanh 38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 38
2.1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 38
2.1.1.1.1. Qúa trình hình thành của công ty 38
2.1.1.1.2. Qúa trình phát triển của công ty 39
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 44
2.1.1.2.1. Chức năng của công ty 44
2.1.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty 44
2.1.1.2.3. Sứ mệnh hoài bão chung của cán bộ công nhân viên công ty 45
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty 45
2.1.1.3.1. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Thiên Hà Xanh 45
2.1.1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban 47
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh giai đoạn 2007 – 2009 48
2.1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty 48
2.1.2.2. Đối tác của công ty 51
2.1.2.3. Sản phẩm kinh doanh chủ yếu và thị trường tiêu thụ 51
2.1.2.4. Hiệu quả hoạt động kinh doanh lĩnh vực vi tính của công ty 53
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh doanh vi tính của công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh giai đoạn 2007 – 2009 54
2.2.1. Các nhân tố quốc tế 55
2.2.2. Các nhân tố quốc gia 57
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh trong ngành và nhà cung cấp 59
2.2.4. Các nhân tố thuộc về công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh giai đoạn 2007 – 2009 63
2.3. Thực trạng về hoạt động marketing trong lĩnh vực mua bán trao đổi linh kiện vi tính tại công ty Thiên Hà Xanh giai đoạn 2007 – 2010 65
2.3.1. Sản phẩm không ngừng được đa dạng hóa để đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng 65
2.3.2. Lựa chọn chính sách định giá linh hoạt phù hợp với thị trường 66
2.3.3. Chính sách củng cố và phát triển bề rộng của kênh phân phối 69
2.3.4. Hoạt động chiêu thị trong giai đoạn 2007 – 2009 70
2.3.5. Các hoạt động khác 73
2.4. Phân tích thực trạng hoạt động marketing lĩnh vực kinh doanh vi tính của công ty 74
2.4.1. Phân tích thực trạng hoạt động marketing 74
2.4.2. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu về doanh số và thị phần của công ty đã đề ra sau khi thực hiện các hoạt động marketing 82
2.5. Đánh giá chung về việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh doanh vi tính của công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh 84
2.5.1. Những ưu điểm trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh 84
2.5.2. Những tồn tại trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh 85
2.5.3. Nguyên nhân của các tồn tại trên 86
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG MARKETING LĨNH VỰC VI TÍNH CHO CÔNG TY THIÊN HÀ XANH TẠI TP HỒ CHÍ MINH 89
3.1. Triển vọng của thị trường kinh doanh vi tính trong nước đến năm 2015 89
3.2. Thời cơ và thách thức đối với công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh trong điều kiện mới 90
3.2.1. Nhận định bối cảnh hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh vi tính trong thời đại mới 90
3.2.2. Thời cơ và thách thức đối với công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh trong giai đoạn mới 92
3.3. Định hướng phát triển hoạt động marketing của công ty 94
3.4. Hoàn thiện và đồng bộ hóa các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing hỗn hợp 95
3.4.1. Tăng cường công tác Marketing trực tiếp với khách hàng 95
3.4.1.1. Xây dựng một website hữu ích, thu hút của riêng công ty giống như một cuốn catalogue điện tử hay một người bán hàng trực tuyến tuyệt vời 96
3.4.1.2. Xây dựng các gian hàng ảo, banner quảng cáo trên các website quảng cáo trực tuyến lớn và các rao vặt miễn phí 97
3.4.1.3. Kết hợp với các hình thức marketing quảng cáo truyền thống 100
3.4.2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường mục tiêu 102
3.4.3. Mở rộng hệ thống phân phối của công ty, kết hợp đa dạng hóa các hình thức phân phối trực tiếp, gián tiếp đặc biệt trên thị trường nông thôn Việt Nam 103
3.4.4. Đa dạng hóa các sản phẩm, liên tục cập nhật sản phẩm mới theo công nghệ hiện đại 105
3.4.5. Chính sách định giá linh hoạt phù hợp với thị trường 105
3.4.6. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị 107
3.4.7. Hoàn thiện quy trình phục vụ - Đảm bảo dịch vụ trong và sau bán hàng 107
3.4.8. Nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực 108
3.4.9. Các giải pháp hỗ trợ khác 108
3.4.9.1. Về vốn 108
3.4.9.2. Công tác tài chính 109
KIẾN NGHỊ 110
KẾT LUẬN 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO 113
PHỤ LỤC 114
1. Tổng doanh thu
2.227.750.000
2.166.730.000
2.189.200.000
2. Các khoản giảm trừ
13.695.000
12.965.000
13.465.000
3. Doanh thu thuần
2.214.055.000
2.153.765.000
2.175.735.000
4. Giá vốn hàng bán
1.617.135.000
1.784.535.000
1.533.693.000
5. Lợi nhuận gộp
596.920.000
369.230.000
642.042.000
6. Chi phí bán hàng
94.028.000
96.388.000
93.368.000
7. Chi phí quản lý DN
55.172.000
55.232.000
65.064.000
8. Chi phí tài chính
101.100.000
106.714.000
115.920.000
9. Tổng lợi nhuận trước thuế
346.620.000
110.896.000
367.690.000
10. Thuế thu nhập DN
138.648.000
44.358.400
147.076.000
11. Lợi nhuận sau thuế
207.972.000
66.537.600
220.614.000
12. %LNsau thuế/DT
9,3%
3,09%
10.14%
13. %LN trước thuế/DT
15,66%
5,16%
16.7%
Đơn vị tính: VNĐ (Nguồn : phòng Kế toán - Tài chính, 2007- 2009)
Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu tổng hợp hoạt động kinh doanh vi tính
STT
Năm
Chỉ tiêu
ĐVT
2007
2008
2009
1
Doanh thu
Tỷ đồng
2,214055
2,153765
2,175735
Tốc độ tăng
%
-2,72
1.02
2
Lợi nhuận
Trđ
207,972
66,5376
220,614
Tốc độ tăng
%
-68
2.32
3
Thu nhập bình quân
Nghđ/ng/th
1 700
1 620
1 800
Tốc độ tăng
(%)
-4,7
11,1
4
Lao động
Người
15
14
17
Tốc độ tăng
(%)
-6,7
21.43
(Nguồn : phòng Kế toán - Tài chính, 2007- 2009)
Nhận xét:
Dựa vào bảng kết quả kinh doanh cho ta thấy công ty đang trong giai đoạn phát triển. Tuy nhiên, năm 2007 - 2008 do cũng nằm trong xu thế chung của nền kinh tế, chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài như khủng hoảng kinh tế, lạm phát cuối năm 2007 – 2008 làm cho doanh thu của công ty trong lĩnh vực kinh doanh vi tính liên tục đi xuống (giảm -1,73%). Nhưng bên cạnh đó, công ty cũng có dấu hiệu đáng mừng là doanh thu bắt đầu tăng vào năm 2009, tăng 1.04% (tăng 22,47 triệu đồng từ 2,16673 tỷ (2008) lên 2,1892 tỷ (2009)). Điều này kéo theo lợi nhuận của công ty cũng liên tục biến động. Tuy nhiên, công ty vẫn đảm bảo được mức thu nhập cho nhân viên cao hơn mức sàn quy định của nhà nước về trả lương cho người lao động. Đây cũng là một dấu hiệu rất đáng mừng.
Phần trăm lợi nhuận sau thuế so với doanh thu của công ty lại tăng lên từ 9,3% của năm 2007 lên 10,14% (2009). Điều này có thể giải thích là do công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí bán hàng (tức 93,368 triệu đồng (2009) so với năm 2008 là 94,028 triệu đồng) và các khoản chi phí khác tăng nhẹ không đáng kể.
Các giải thưởng đạt được:
- Trở thành nhà phân phối chính thức sỉ và lẻ các linh kiện vi tính, màn hình LCD, trọn bộ vi tính cho gia đình và văn phòng.
- Là doanh nghiệp tiêu biểu thay mặt cho hàng trăm doanh nghiệp khác tại thành phố Hồ Chí Minh được mời đi tham gia Festival lúa gạo toàn quốc lần thứ nhất tổ chức tại Hậu Giang (2009) và tham gia hội chợ quốc tế tại thành phố Cần Thơ (2009) trong việc chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp cho nông dân.
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh doanh vi tính của công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh giai đoạn 2007 – 2009
Đối với mỗi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vi tính nói chung và TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh nói riêng thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing đều chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: nhân tố quốc tế, nhân tố quốc gia và nhân tố doanh nghiệp. Mục đích của việc phân tích các nhân tố là phân tích và chỉ ra xem nhân tố nào ảnh hưởng thuận lợi hay bất lợi đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của công ty trong giai đoạn 2007 – 2009.
2.2.1. Các nhân tố quốc tế
Tác động của việc gia nhập WTO tới hoạt động marketing của công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh
Ngày 7/11/2006 Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức WTO. Sự kiện này cũng tác động không nhỏ đến hoạt động marketing trên thị trường của công ty. Mở cửa hội nhập vừa là thời cơ, nhưng cũng không ít những thách thức cho công ty. Như đã phân tích ở các phần trước, thời cơ của công ty là có thể tiếp cận với thị trường nước ngoài rộng lớn, qua đó làm tăng lượng bán, tăng lợi nhuận.
Tuy nhiên, mở cửa hội nhập cũng mang lại nhiều trở ngại cho công ty. Hiện nay, ngoài những đối thủ cạnh tranh tại TP HCM như Phong Vũ computer, Tú Hòa computer… công ty còn phải đối mặt với những đối thủ cạnh tranh hùng mạnh từ những công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Điều này khiến cho thị phần tại TP HCM của công ty giảm đi. So sánh năm 2009 với năm 2008 và năm 2006 khi mới thành lập ta thấy thị phần của Công ty tại TPHCM và các tỉnh khác đều giảm hơn so với các năm trước. Điều này được thể hiện rõ trong hình dưới đây:
(Nguồn: phòng kinh doanh )
Hình 2.4. Thị phần tại TP HCM của Công ty trong giai đoạn 2006 – 2009
Nhìn vào hình trên ta thấy hiện nay mặc dù doanh số hằng năm của công ty vẫn tăng đều nhưng trên thực tế thị phần của công ty tại TP HCM đang dần bị thu hẹp hơn khi mới thành lập, giảm 2% thị phần (từ 4% (2006) xuống 2% (2009)).
Ngoài ra, theo cam kết của Việt Nam với WTO thì thuế nhập khẩu một số sản phẩm sẽ được cắt giảm, điều này khiến cho giá cả linh kiện vi tính ngoại nhập giảm hơn. Như vậy, sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí đầu vào (giảm giá vốn hàng bán) làm tăng khả năng cạnh tranh.
Tình hình kinh tế thế giới
Lạm phát gia tăng trong hai năm 2007, 2008 khiến cho giá cả linh kiện đầu vào tăng, nhất là những linh kiện vi tính đa số đều là nhập khẩu khiến cho giá cả sản phẩm đầu ra liên tục tăng. Giá linh kiện ram biến động phức tạp, giá ram tăng 216% (từ 4 - 5$ ram 1Gb lên 18 – 19 $ (2009)); giá HDD (ổ cứng) tăng giá 10%, chip tăng 7%, main tăng 8%. Giá các loại linh kiện khác tăng từ 1- 3% khiến công ty chỉ dám mua vào với số lượng ít, nhập hàng cầm chừng, đẩy mức giá thành lên sản phẩm lên cao hơn như với cấu hình SV1 trước đây là ram 1Gb, thì giờ với cấu hình SV1 ram chỉ còn 512 Mb với giá tiền giữ nguyên như cũ.
Để đảm bảo mức giá cạnh tranh trên thị trường, công ty đã phải cắt giảm nhiều khoản chi phí khác, trong đó có chi phí cho hoạt động marketing nghiên cứu thị trường. Điều này khiến cho công tác marketing mở rộng thị trường mới của công ty tạm thời không được chú trọng nhiều, nên hiệu quả không cao.
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Hình 2.5. Doanh thu từ máy bộ 2008 - 2009
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động marketing và hoạt động kinh doanh của công ty. Năm 2007 khép lại với chỉ số giá cả tăng 12,8%, 2 tháng đầu năm 2008 con số này là 3,58%, cơn bão giá cả đã ảnh hưởng nghiêm trọng tới từng hộ gia đình Việt Nam.
Trong bối cảnh khủng hoảng, thu nhập của người tiêu dùng tăng chậm hơn mức tăng lạm phát nên người dân có xu hướng tăng tiết kiệm, thắt chặt chi tiêu. Do vậy, mặc dù máy vi tính bàn với các cấu hình giá rẻ là thế mạnh tạo nên thương hiệu của công ty kết quả tiêu thụ cũng bị giảm sút cả về số lượng và doanh thu (giảm - 0,32%).
2.2.2. Các nhân tố quốc gia
Chính sách hỗ trợ, khuyến khích tiêu dùng của chính phủ sau lạm phát
Chương trình “Người Việt dùng hàng Việt” do Bộ Công Thương phát động đang thu hút sự quan tâm của đông đảo doanh nghiệp và người tiêu dùng. Đây là biện pháp tốt, l...
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào các định chế khu vực và trên thế giới, với định hướng phát triển kinh tế quốc gia từ nay đến năm 2020, các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng phải đương đầu với nhiều thách thức lớn. Hội nhập đồng nghĩa với nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít trở ngại đối với các doanh nghiệp. Vì vậy, ranh giới giữa thành công và thất bại trở nên mong manh hơn. Ngày nay, có rất nhiều doanh ngiệp sản xuất và bán ra cùng một loại hàng hóa, khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn hơn. Điều đó đồng nghĩa với việc cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt hơn giữa các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành. Thị trường là một yếu tố sống còn đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và trong ngành sản xuất kinh doanh vi tính nói riêng. Có thị trường thì doanh nghiệp mới có thể tiêu thụ được hàng hóa. Từ đó, doanh nghiệp mới có thể có lợi nhuận để quay vòng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chính vì vậy, các hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường càng trở nên quan trọng hơn đối với mỗi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải cố gắng tìm kiếm cho mình những thị trường phù hợp với sản phẩm, khả năng sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Thiên Hà Xanh là một doanh nghiệp tư nhân chuyên lắp ráp và kinh doanh trao đổi, mua bán các loại mặt hàng vi tính, laptop, đồ chơi vi tính. Là một công ty còn khá non trẻ nên việc phát triển các hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường có ý nghĩa hết sức quan trọng. Vì vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty em đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng kinh doanh và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh doanh vi tính cho công ty TNHH TM-DV Thiên Hà Xanh”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Sau khi nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh của công ty, đề tài được thực hiện nhằm đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm vi tính của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại – Dịch Vụ Thiên Hà Xanh trong điều kiện Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức WTO và thế giới vừa trải qua giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Căn cứ vào mục đích nghiên cứu của đề tài thì nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung vào các vấn đề sau đây:
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận chung về hoạt động marketing cũng như sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại – Dịch Vụ Thiên Hà Xanh trong bối cảnh toàn cầu hóa như hiện nay.
- Phân tích thực trạng kinh doanh và thực trạng hoạt động marketing của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại – Dịch Vụ Thiên Hà Xanh trong thời gian qua. Từ đó rút ra những ưu điểm, tồn tại của công ty trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh doanh vi tính nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và nghiên cứu các tồn tại đó.
- Trên cở sở phân tích và dự báo về nhu cầu thị trường về sản phẩm vi tính trong thời gian tới, cộng với bối cảnh cam kết của Việt Nam với WTO mà đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh doanh vi tính cho công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại – Dịch Vụ Thiên Hà Xanh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm vi tính của Công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh lĩnh vực kinh doanh vi tính gồm thị trường truyền thống tại TPHCM và những thị trường mới, thị trường tiềm năng tại các tỉnh lân cận mà công ty có thể thâm nhập và mở rộng.
- Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động marketing của Công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh trong giai đoạn 2007 - 2009 và định hướng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của công ty đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Để có thể nhận thức đúng, khách quan được tình hình kinh doanh thực tế lĩnh vực công nghệ thông tin của công ty, từ đó có thể đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing sát với thực tế thì:
- Khóa luận sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, xây dựng các giả thiết để tiến hành thử nghiệm thống kê dựa trên các lý luận chung từ các tài liệu tham khảo xung quanh môn học marketing, sách, báo chí, website và từ phía các phòng ban đơn vị của công ty.
- Để có thể hoàn thành tốt, bài khóa luận tốt nghiệp này không chỉ dựa trên các cơ sở lý thuyết mà còn dựa trên quá trình tiếp cận thực tế thông qua các giai đoạn thực tập và làm việc tại đơn vị.
- Phương pháp khảo sát thực tế và phân tích kết hợp với tư duy lôgic, các phương pháp có tính liên ngành như điều tra, tổng hợp, thống kê, so sánh và những phương pháp khoa học chung như mô hình hóa các quy trình, cơ cấu tổ chức… để nghiên cứu các khía cạnh chính của vấn đề nhằm gắn lý luận với thực tế, để đề tài nghiên cứu sẽ trở nên hữu ích, không xa rời thực tế, có thể áp dụng ngay cho doanh nghiệp.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận thì luận văn tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động marketing và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing lĩnh vực kinh doanh vi tính ở Công ty TNHH TM - DV Thiên Hà Xanh giai đoạn 2007 - 2009.
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động marketing lĩnh vực vi tính cho công ty Thiên Hà Xanh tại TP Hồ Chí Minh.

Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: