Reade

New Member
Link tải miễn phí Luận văn: Thu hút dự án theo cơ chế phát triển sạch ở Trung Quốc và kinh nghiệm cho Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh tế: 60 31 07
Nhà xuất bản: ĐHKT
Ngày: 2014
Chủ đề: Thu hút dự án
Dự án
Phát triển sạch
Trung quốc
Kinh tế quốc tế
Miêu tả: Luận văn ThS. Kinh tế thế giới và Quan hệ kinh tế quốc tế -- Trường Đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... iv DANH SÁCH BẢNG ..................................................................................... vi DANH SÁCH HÌNH ..................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1 Tính cấp thiết của Đề tài Luận văn ...................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................ 4 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ........................................................ 6 6. Đóng góp mới của luận văn .................................................................................. 7 7. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... 8 CHƢƠNG : MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CDM VÀ DỰ ÁN CDM ................................................................................................................. 9 1.1 Giới thiệu nghị định Kyoto và cơ chế phát triển sạch (CDM) ........................ 9 1.1.1. Nội dung chính trong nghị định thư Kyoto .................................................... 9 1.1.2. Giới thiệu về cơ chế phát triển sạch (CDM). ................................................ 11 1.2 Những yếu tố ảnh hƣởng tới việc thu hút các dự án CDM. .......................... 13 1.2.1 Điều kiện áp dụng dự án CDM ...................................................................... 13 1.2.2 Điều kiện bổ sung của dự án CDM ................................................................ 14 1.2.3 Điều kiện sử dụng nguồn vốn ODA cho các dự án CDM. ............................ 15 1.3 Tác động của CDM đối với nƣớc chủ nhà và nƣớc đi đầu tƣ ....................... 16 1.3.1 Đối với nước chủ nhà: .................................................................................... 16 1.3.2 Đối với nước đi đầu tư: ................................................................................... 17 1.3.3 Đối tác đầu tư: ................................................................................................. 17

CHƢƠNG 2: THU HÚT DỰ ÁN CDM CỦA TRUNG QUỐC ................ 18 2.1. Thực trạng thu hút dự án CDM ở Trung Quốc ............................................ 18 2.1.1 Số lượng, quy mô dự án CDM ở Trung Quốc ............................................... 18 2.1.2 Tác động của việc thực hiện dự án CDM đối với Trung Quốc ..................... 29 2.2. Yếu tố ảnh hƣởng tới thu hút dự án CDM của Trung Quốc ....................... 34 2.2.1 Biện pháp và chính sách liên quan đến dự án CDM .................................... 34 2.2.2 Quản lý hành chính dự án CDM.................................................................... 37 2.2.3 Thủ tục phê duyệt CDM .................................................................................. 40 2.3 Đánh giá chung .................................................................................................. 43 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THU HÚT DỰ ÁN CDM Ở VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ HÀM Ý ......................................................................... 47 3.1 Tổng quan tình hình thu hút dự án CDM ở Việt Nam ................................. 47 3.1.1 Số lượng và các loại dự án CDM đã được EB phê duyệt tại Việt Nam ........ 47 3.1.2 Các đối tác tham gia dự án CDM tại Việt Nam ............................................. 51 3.2 Các chính sách Việt Nam đang áp dụng ......................................................... 56 3.2.1 Quản lý hành chính và thủ tục phê duyệt dự án CDM ................................. 56 3.2.2 Chính sách liên quan đến dự án CDM .......................................................... 57 3.3 Các rào cản Việt Nam đang gặp phải trong quá trình thực hiện dự án CDM ......................................................................................................................... 62 3.3.1 Rào cản về hành chính và lập pháp: .............................................................. 62 3.3.2 Rào cản về kinh doanh: .................................................................................. 63 3.3.3 Rào cản về nguồn nhân lực:........................................................................... 66 3.4 Tác động của việc thực hiện dự án CDM đối với Việt Nam .......................... 67 3.5 Hàm ý cho Việt Nam từ kinh nghiệm của Trung Quốc ................................. 70 3.6. Kết luận ............................................................................................................. 75 3.6.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................................ 75 3.6.2 Một số hạn chế của luận văn và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ......... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78

LỜI MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của Đề tài Luận văn Biến đổi khí hậu ngày càng ảnh hưởng mạnh mẽ đến cuộc sống của các loài sinh vật trên trái đất. Biến đổi khí hậu không chỉ đơn thuần tác động tới tự nhiên mà còn là thách thức về kinh tế, xã hội của nhân loại mà con người phải đối mặt để giải quyết. Các nhà khoa học lý giải, biến đổi khí hậu là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình và/hay dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỷ hay dài hơn. Biến đổi khí hậu có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hay các tác động bên ngoài, hay do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển, thay đổi nhiệt độ của không khí bị ô nhiễm. Theo báo cáo của cơ quan phân tích rủi ro Maplecroft (Anh) nhận định. Việt Nam đứng thứ 13 trong số 16 nước hàng đầu sẽ phải chịu tác động mạnh của hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu trong 30 năm tới. Trong bản báo cáo phân tích tình hình và nguy cơ của 170 quốc gia vừa công bố, Maplecroft kết luận trong số những quốc gia sẽ phải gánh chịu hậu quả nghiêm trọng nhất trong 3 thập kỷ tới đây, đứng đầu bảng là các nước vùng Nam Á gồm Bangladesh, Ấn Độ, Madagascar, Nepal. Tiếp theo là một số quốc gia Đông Phi và Đông Nam Á, theo thứ tự từ nặng đến nhẹ: Mozambic, Philippines, Zimbabwe, Mianama, Ethiopia, Campuchia, Việt Nam, Thái Lan, Malawi. (the Indian Express đưa tin 10/2011). Việc bỏ tiền ra khôi phục thiệt hại sau những thiên tai đã làm thâm hụt vào ngân sách các Quốc gia. Theo Nicolas Stem, nguyên chuyên gia kinh tế hàng đầu của Ngân hàng thế giới (Báo cáo 2010 của WB), thì trong vòng 10 năm tới (2010-2020), chi phí thiệt hại do Biến đổi khí hậu gây ra cho toàn thế giới ước tính khoảng 7.000 tỷ USD; nếu chúng ta không làm gì để ứng phó thì thiệt hại mỗi năm sẽ chiếm khoảng 5-20% GDP, còn nếu chúng ta có những ứng phó tích cực để ổn định khí nhà kính ở mức 550 pPhần mềm tới năm 2030 thì chi phí chỉ còn khoảng 1% GDP.


Đối phó với sự biến đổi khí hậu, khủng hoảng năng lượng, lương thực là mục tiêu cấp bách của thiên niên kỷ này và đòi hỏi nhiều nỗ lực của cộng đồng và cam kết của toàn thế giới. Rất nhiều các hội nghị quốc tế đã được tổ chức để đưa ra những kêu gọi khẩn cấp cho một bản hiệp ước chung về vấn đề này. Nghị định thư Kyoto là một nghị định liên quan đến Chương trình khung về vấn đề biến đổi khí hậu của Liên hiệp quốc (United Nation Framework Convention on Climate Change) với mục tiêu cắt giảm ng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Bản dự thảo được kí kết vào ngày 11 tháng 12 năm 1997 i Hội nghị các bên tham gia lần thứ ba (3rd Conference of the Parties) tạactionURI( Kyoto, và chính thức có hiệu lực vào ngày 16 tháng 2 năm 2005. Mục tiêu cuối cùng của Công ước khung của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu là để đạt được sự ổn định về khí nhà kính, nồng độ trong khí quyển ở một mức độ sẽ phải ngăn chặn can thiệp nguy hiểm của con người với hệ thống khí hậu. Theo nghị định thư Kyoto (1997) các nước trên thế giới được phân chia các nước thành 2 nhóm: + Nhóm 1 (Annex I): gồm các nước phát triển với lượng phát thải khí nhà kính rất lớn, cam kết giảm phát thải GHGs. + Nhóm 2 (Non Annex I): các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, chưa phải cam kết giảm phát thải khí nhà kính. Để tạo điều kiện cho các nước thuộc phụ lục I có thể thực hiện được cam kết giảm phát thải của mình, Nghị định thư Kyoto thiết lập ba “cơ chế mềm dẻo”: (i) Cơ chế đồng thực hiện (JI), (ii) Cơ chế mua bán phát thải (ET) và Cơ chế phát triển sạch (CDM). CDM là cơ chế có liên quan tới các nước đang phát triển, cho phép nhóm nước thuộc phụ lục I đầu tư vào các dự án giảm phát thải tại các nước đang phát triển để tận dụng mức chi phí rẻ hơn so với thực hiện tại chính quốc gia đó. Các nước phát triển thì thông qua dự án CDM có thể thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài, công nghệ sạch thân thiện với môi trường và đáp ứng được mục tiêu phát triển bền vững.
Như vậy các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân ở các nước Annex I thực hiện các dự án giảm phát thải tại các nước đang phát triển và đổi lại, các doanh nghiệp này nhận được tín dụng dưới dạng “giảm phát thải được chứng nhận” (CER) và được tính vào chỉ tiêu giảm phát thải đã cam kết của các nước này. Theo đó, thay vì cố gắng thực hiện giảm phát thải ngay tại nước mình bằng các biện pháp như đầu tư, đổi mới, cải tiến công nghệ… với chi phí tốn kém hơn; các nước công nghiệp hoá được phép thực hiện một phần cam kết thông qua thực hiện một số dự án CDM vào các nước đang phát triển. Bằng cách này, các dự án CDM đem lại lợi ích môi trường và kinh tế cho cả hai phía - phía các nước thuộc phụ lục I (các nhà đầu tư dự án CDM) và phía các nước đang phát triển (các nước tiếp nhận dự án CDM). Việt Nam không thuộc các nhóm nước phụ lục I, không phải cam kết cắt giảm lượng phát thải khí nhà kính, song Việt Nam lại là một trong những nước chịu ảnh hưởng nặng nề của tình trạng biến đổi khí hậu. Chính vì vậy, Việt Nam đã chính thức gia nhập Nghị định thư Kyoto từ 25 tháng 9 năm 2002. Tính đến ngày 4/3/2013, Việt Nam có 233 dự án được Ban chấp hành quốc tế về CDM của Liên hiệp quốc (CDM-EB) cho đăng ký là dự án CDM, trong đó có 22 dự án CDM được CDM-EB phê duyệt. Tuy nhiên cho đến nay mới có 9 loại ngành nghề tham gia đăng ký dự án CDM như Công nghiệp, năng lượng (tái tạo và không tái tạo), Nhu cầu năng lượng, Công nghiệp sản xuất, vận tải, khai thác khoáng sản, xử lý chất thải, trồng rừng/tái trồng rừng và nông nghiệp. Các dự án CDM của Việt Nam được phê duyệt mới chủ yếu là các dự án thủy điện nhỏ và vừa, các hoạt động dự án CDM ở Việt Nam ngày càng phát triển mạnh nhưng số lượng dự án được thẩm định thành công và được phê duyệt là rất ít so với tiềm năng. Thực trạng này đặt ra nhiều câu hỏi, tình hình thu hút dự án CDM đang gặp phải vướng mắc gì? Đây là bài toán cần được giải quyết triệt để nhằm giúp thị trường CDM ở Việt Nam có được sự phát triển mạnh cả về quy mô và chất lượng. Vì vậy việc nghiên cứu và tìm hiểu kinh nghiệm thực hiện CDM tại các quốc gia đi tiên phong và đã thành công trên thế giới là cần thiết.
Trung Quốc, một nước láng giềng có nhiều điều kiện về địa lý và quá trình phát triển kinh tế tương đồng với Việt Nam và được đánh giá là một trong những quốc gia thu hút, thực hiện dự án CDM thành công nhất trên thế giới. Nghiên cứu kinh nghiệm của Trung Quốc trong lĩnh vực này có ý nghĩa to lớn về lý luận và thực tiễn với Việt Nam, để tăng cường thu hút dự án CDM cho mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam. 2. Tình hình nghiên cứu Sau khi nghị định thư Kyoto được kí kết vào ngày 11 tháng 12 năm 1997 tại Hội nghị các bên tham gia lần thứ ba (3rd Conference of the Parties) khi các bên tham gia nhóm họp i Kyoto, và chính thức có hiệu lực vào ngày 16 tháng 2 năm 2005, việc thực hiện Dự án CDM tại các quốc gia đang phát triển là một chủ đề được nhiều học giả trong và ngoài nước nghiên cứu. Tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu mỗi công trình tập trung vào những nội dung và có cách tiếp cận khác nhau. Zhang Zhongxiang, (2/2013) nghiên cứu “Hướng tới việc thực hiện hiệu quả các dự án cơ chế phát triển sạch ở Trung Quốc” đã tìm ra cách để thực hiện một cách hiệu quả các dự án CDM tại Trung Quốc, bao gồm các cách xây dựng dự án CDM tiềm năng với các nhà tài trợ song phương và đa phương. Tuy nhiên các đề xuất mang tính ứng dụng trong việc phê duyệt và triển khai thực hiện dự án CDM ở Trung Quốc mà chưa đề cập tới các điều kiện tham gia dự án CDM, phân phối khoản thu từ quỹ CDM, phổ biến kiến thức cho chính quyền địa phương và các nhà phát triển dự án theo từng ngành, từng khu vực địa lý. Changhua Wu, Greater (9/2012) đã tiến hành đánh giá độc lập các bài học kinh nghiệm thực hiện dự án CDM từ 2007 cho đến nay ở Trung Quốc và để chỉ ra làm thế nào CDM có thể tiếp tục đóng một vai trò quan trọng sau năm 2012 . Nghiên cứu này được trình bày trong ba báo cáo chính về tác động của CDM, quản trị của CDM, và bối cảnh tương lai cho CDM. Tuy nhiên Changhua Wu chỉ tập trung vào phát triển CDM bền vững và việc thiết lập cơ chế hợp tác tiềm năng với
Quỹ khí hậu xanh và giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái thoái rừng trong CDM và chưa đề cập đến các ngành nghề khác có tiềm năng làm dự án CDM. Phạm Văn Hảo (2012) phân tích tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới, những vấn đề lý luận và thực tiễn thực thi cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu tại Việt Nam, Tác giả đã nêu và phân tích những quan điểm, giải pháp nhằm hoàn thiện các quy định pháp luật về tài nguyên, môi trường và cơ chế phát triển sạch ở Việt Nam. Nghiên cứu đã tham khảo kinh nghiệm lập pháp của Trung Quốc, Ấn độ và Barazil trong lĩnh vực CDM để đi sâu phân tích về việc thực hiện các cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu ở Việt Nam như: Mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu; Pháp luật Việt Nam về hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường; Pháp luật về bảo vệ không khí – bảo vệ tài nguyên nước – tài nguyên rừng – tài nguyên khoáng sản...; Các chế tài hành chính, hình sự trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Pháp luật về cơ chế CDM. Những nghiên cứu của các tác giả nước ngoài và trong nước về CDM trên đây, bên cạnh các quy phạm, nghiên cứu mang tính định lượng về CDM, các học giả đã áp dụng quan điểm về quan hệ quốc tế để phân tích tác động của CDM, cách quản trị của CDM của quốc gia và sự ảnh hưởng của các yếu tố về thể chế, hay hành động của chính phủ nói chung và chính phủ Trung Quốc nói riêng. Các nghiên cứu tại Việt Nam chủ yếu là những nghiên cứu đi sâu vào việc ứng dụng CDM trong các ngành tiềm năng như nông nghiệp, chế biến nông sản, lâm nghiệp...và hệ thống hóa các văn bản pháp lý quốc tế về chống biến đổi khí hậu, hoàn thiện các quy định pháp luật về môi trường và CDM tại Việt Nam. Vì vậy bổ sung và làm rõ những vấn đề còn chưa nghiên cứu hay nghiên cứu mới ở mức độ bước đầu và đề xuất chính sách thu hút các dự án CDM ở Việt Nam, góp phần thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, chuyển giao công nghệ sạch và thân thiện với môi trường, đồng thời thu hút nguồn ngoại tệ lớn cho quốc gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu là mục tiêu của luận văn. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu tình hình thu hút các dự án CDM ở Trung Quốc để rút ra bài học kinh nghiệm và đưa ra một số hàm ý cho Việt Nam. - Câu hỏi nghiên cứu: thu hút dự án CDM của Trung Quốc trong giai đoạn từ 2007 đến 2012 có những thành tựu và hạn chế gì để rút ra bài học kinh nghiệm và hàm ý cho Việt Nam. - Nhiệm vụ nghiên cứu: Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu trên nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn là: + Hệ thống cơ sở lý luận về thu hút dự án CDM. + Phân tích, đánh giá tình hình thu hút các dự án CDM của Trung Quốc để làm rõ những thành công và hạn chế còn tồn tại + Tổng quan thực trạng của việc thực hiện dự án CDM tại Việt Nam. + Đưa ra hàm ý nhằm cải thiện việc thu hút dự án CDM tại Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Thu hút và thực hiện dự án CDM ở Trung Quốc. - Phạm vi nghiên cứu: + Về Nội dung:  Một số chính sách tác động đến hoạt động thu hút dự án CDM của Trung Quốc, quản lý hành chính và thủ tục phê duyệt CDM ở Trung Quốc  Thực trạng và kết quả thực hiện dự án CDM ở Trung Quốc và nghiên cứu một số dự án CDM điển hình.  Thực trạng thu hút và thực hiện dự án CDM ở Việt Nam giai đoạn 2007-2012 + Về không gian: tập trung tình hình thu hút dự án CDM của Trung Quốc và Việt Nam + Về thời gian: từ năm 2007 đến 2012 và 2012 là thời điểm số liệu được cập nhật mới nhất khi tác giả thực hiện luận văn. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu Luận văn chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu tại bàn, phân tích định tính và tổng hợp để chứng minh, đánh giá phê phán, thừa kế các thành tựu
khoa học công nghệ, kinh nghiệm về việc triển khai có hiệu quả các dự án CDM ở Trung Quốc: - Phương pháp định tính, được áp dụng dựa trên lý thuyết về chính sách thu hút dự án CDM, tiếp cận từ giác độ của nước chủ nhà và nhà đầu tư nước ngoài, sử dụng số liệu thứ cấp để phân tích, so sánh, tổng hợp đánh giá để rút ra những bình luận, kết luận giải đáp câu hỏi nghiên cứu của luận văn. - Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Thu thập số liệu, tài liệu từ các nguồn và làm việc tại văn phòng. - Phương pháp phân tích, tổng hợp được áp dụng để tổng hợp, phân tích vấn đề thu hút dự án CDM ở Trung Quốc; tổng hợp vấn đề về thực hiện chính sách tại Trung Quốc và Việt Nam để rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam và gỡ bỏ các rào cản trong việc thực hiện dự án CDM; tổng hợp các phát hiện của luận văn. - Phương pháp so sánh: được áp dụng để đối chiếu giữa trường hợp của Trung Quốc và Việt Nam, qua đó phát hiện điểm tương đồng và khác biệt về nội dung chính sách, điều kiện thực hiện, yếu tố ảnh hưởng và tác động của các dự án CDM đã và đang thực hiện ở hai nước. Nguồn dữ liệu: Luận văn sử dụng các tư liệu thứ cấp thu thập từ các nguồn chính thống trong nước và quốc tế như cơ sở dữ liệu của Vụ hợp tác quốc tế, Cục khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, phòng CDM - Quỹ bảo vệ tài nguyên và môi trường thuộc Bộ tài nguyên môi trường Việt Nam; những nguyên tắc, quy định quốc tế mới và những thông tin cập nhật về CDM trên thế giới của UNFCCC trên trang Cơ sở quản lý dữ liệu về dự án CDM của Trung Quốc và Ủy ban nghiên cứu và phát triển quốc gia Trung Quốc về biến đổi khí hậu được công bố trên trang web cdm-en.ccchina.gov.cn. 6. Đóng góp mới của luận văn  Làm rõ thực trạng thu hút Dự án CDM, kinh nghiệm phát triển, khai thác các ngành nghề có tiềm năng CDM ở tất cả các địa phương của Trung Quốc đến năm 2012.
Đưa ra hàm ý nhằm tiếp tục hoàn thiện chính sách, các vướng mắc thực tế khi thực hiện dự án CDM để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài khai thác và triển khai các dự án CDM tiềm năng của Việt Nam. 7. Cấu trúc của luận văn Kết cấu của Luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục; Luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về CDM và dự án CDM. Chương này cung cấp cho người đọc về nội dung chính của Nghị định Kyoto, các nguyên tắc và các cơ chế của nghị định, trong đó đi sâu vào nội dung của cơ chế CDM: lĩnh vực và hình thức đầu tư dự án CDM, những yếu tố ảnh hưởng tới việc thu hút dự án CDM cũng như tác động của các dự án CDM đối với nước chủ nhà, nước đi đầu tư và các đối tác đầu tư. Chương 2: Thu hút dự án CDM ở Trung Quốc. Nội dung chương phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới việc thu hút dự án CDM vào Trung Quốc từ năm 2007 đến 2012. Qua đó giúp người đọc hiểu rõ những thành công, hạn chế ở Trung Quốc cũng như nguyên nhân của những thành công và hạn chế này. Chương 3: Thực trạng thu hút dự án CDM ở Việt Nam và một số hàm ý. Trong chương 3 luận văn giới thiệu tổng quát về tình hình thu hút dự án CDM ở Việt Nam, cách chính sách và các rào cản mà Việt Nam gặp phải trong quá trình thực hiện dự án CDM. Trên cơ sở đối chiếu với lý thuyết ở chương 1, kinh nghiệm thực tiễn của Trung Quốc ở chương 2, những hạn chế về chính sách thu hút dự án CDM ở Việt Nam, những khó khăn thách thức trong giai đoạn tới nêu ở phần đầu chương 3, Luận văn đề xuất hàm ý nhằm cải thiện chính sách thu hút dự án CDM vào Việt Nam.
Nguồn: Ban chỉ đạo thực hiện UNFCCC và Nghị định Kyoto tại Việt Nam [24] Các dự án CDM của Việt Nam được EB phê duyệt mới chủ yếu thuộc lĩnh vực sản xuất năng lượng, chiếm 85.59% và là các dự án thủy điện nhỏ và vừa; tiếp đến là lĩnh vực xử lý, loại bỏ rác thải chiếm 11.87% (chỉ có 3 dự án trong lĩnh vực chất thải rắn được công nhận là dự án CDM: Tái chế năng lượng tại bãi chôn lấp Đông Thạnh, TP.HCM; Tái chế năng lượng tại bãi chôn lấp Phước Hiệp 1, TP.HCM; Thu hồi và sử dụng khí thải từ các bãi rác Nam Sơn, Tây Mỗ, Hà Nội); các lĩnh vực công nghiệp chế tạo, trồng rừng và tái trồng rừng và nông nghiệp tuy là những ngành tiềm năng có thể khai thác dự án CDM tại Việt Nam nhưng lại chiếm tỷ lệ nhỏ, không đáng kể. Bảng 3.2 Các hoạt động dự án CDM của Việt Nam đã đƣợc EB cho đăng ký, phân loại theo lĩnh vực (tính đến ngày 31/10/2012) Lĩnh vực Số lƣợng dự án Tỉ lệ (%) Sản xuất năng lượng (nguồn năng lượng tái tạo/nguồn năng lượng không tái tạo) 152 85,89 Công nghiệp chế tạo 1 0,56 Phát thải từ nhiên liệu (nhiên liệu rắn, dầu và khí) 1 0,56 Xử lý, loại bỏ rác thải 21 11,87 Trồng rừng và tái trồng rừng 1 0,56 Nông nghiệp 1 0,56 Nguồn: Ban chỉ đạo thực hiện UNFCCC và Nghị định Kyoto tại Việt Nam [24] Mặc dù ngoài dự án trọng điểm thu hồi và sử dụng khí đồng hành tại mỏ dầu Rạng đông thì các dự án CDM khác của Việt Nam được CDM-EB phê duyệt mới
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

thanngocmaine

New Member
Link tải miễn phí Luận văn:Thu hút dự án theo cơ chế phát triển sạch ở Trung Quốc và kinh nghiệm cho Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh tế: 60 31 07
Link tải Free download cho anh em kết nối:
Tài liệu đang trong kho của Ket-noi, ai cần thì trả lời để mods up lên cho
Xin chào admin. tui đang làm bài thảo luận trên lớp về đề tài cơ chế phát triển sạch. tui vô tình tìm được bài luận văn này và mong muốn được tham khảo, mong admin cho tui xin file bài luận văn nay! tui thực sự đang rất cần! Thank admin!
 

adminxen

Administrator
Staff member
Xin chào admin. tui đang làm bài thảo luận trên lớp về đề tài cơ chế phát triển sạch. tui vô tình tìm được bài luận văn này và mong muốn được tham khảo, mong admin cho tui xin file bài luận văn nay! tui thực sự đang rất cần! Thank admin!
Link mới update, mời bạn xem lại bài đầu để tải
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
R Một số kiến nghị và giải pháp khắc phục những bất cập trong thu hút các dự án FDI Luận văn Kinh tế 0
N Chính sách thu hút nhân lực khoa học và công nghệ theo các dự án ( Nghiên cứu trường hợp tỉnh Cà Mau Kinh tế quốc tế 0
C Chính sách lương nhằm thu hút nhân lực khoa học và công nghệ làm việc theo dự án ( Nghiên cứu dự án Kinh tế quốc tế 0
C Đổi mới chính sách thu hút nhân lực khoa học và công nghệ theo dự án (nghiên cứu trường hợp tỉnh Hải Kinh tế quốc tế 0
H Thực hiện chính sách thu hút nhân lực khoa học và công nghệ theo dự án (nghiên cứu trường hợp tỉnh B Kinh tế quốc tế 0
T Thu hút nhân lực khoa học và công nghệ của viện Khoa học BHXH thông qua mô hình cấu trúc dự án Kinh tế quốc tế 0
T Thu hút và sử dụng vốn ODA ở Ban Quản lý các dự án cầu Hải Phòng Tài liệu chưa phân loại 0
Y Đề án Tình hình thu hút và sử dụng ODA trong thời gian qua, dự báo và phân tích kết quả Tài liệu chưa phân loại 0
H Tăng cường thu hút và triển khai dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp Hà Nội Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top